Cấu trúc lặp
Ví dụ : Nhập dữ liệu điểm môn Tin học đại cương cho
120 sinh viên lớp N03 và tính điểm trung bình của lớp.
Nếu dùng cấu trúc tuần tự :
- Khai báo 120 biến để lưu điểm của 120 sinh viên
- Viết 120 lần lệnh nhập dữ liệu
- Viết 120 lần lệnh cộng các biến
Vấn đề : chương trình quá dài, nhàm chán, rất dễ
phát sinh lỗi, không tổng quát hóa
→ Giải pháp : sử dụng cấu trúc lặp, làm lặp đi lặp lại công
việc nào đó cho đến khi thỏa mãn một điều kiện
32 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 669 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tin học đại cương - Bài 4: Các cấu trúc điều khiển - Nguyễn Thị Phương Thảo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIN ĐẠI CƯƠNG
1
Bài 4: CÁC CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN
Ths. Nguyễn Thị Phương Thảo
Bộ môn Kỹ thuật máy tính và mạng, Khoa CNTT
Trường Đại học Thủy Lợi
Các cấu trúc điều khiển
3
Cấu trúc tuần tự
Cấu trúc rẽ nhánh
Cấu trúc lặp
Từ khoá break và continue
Cấu trúc tuần tự
Các lệnh được lần lượt thực hiện
Tất cả các chương trình học đến thời
điểm này đều theo cấu trúc tuần tự
Câu lệnh rẽ nhánh
Điều
kiện
sai
Công việc
đúng
Câu lệnh IF
Cú pháp :
if ()
{
}
Quá trình thực hiện
1.Kiểm tra (biểu thức logic).
Nếu sai : bỏ qua
2.Thực hiện (một lệnh hoặc
khối lệnh)
Câu lệnh IF-ELSE
Điều
kiện
Công việc 1
đúng
sai
Cú pháp:
if ()
{
}
else
{
}
Quá trình thực hiện
1.Kiểm tra . Nếu sai : chuyển
đến bước 3
2.Thực hiện và bỏ qua bước
3
3.Thực hiện
Công việc 2
Bài tập
1. Nhập vào một số n từ bàn phím và kiểm tra xem
n có là số chẵn. In câu trả lời ra màn hình
2. Viết chương trình nhập vào 3 số thực. In ra màn
hình số lớn nhất trong 3 số
3. Viết chương trình tính và in ra màn hình giá trị
biểu thức sau:
𝑥 + 1
3𝑥
Với x là số nguyên được nhập từ bàn phím
Câu lệnh SWITCH
Cú pháp
switch()
{
case : ;
case : ;
break ;
break ;
. . .
case : ;
default : ;
break;
}
Chú ý
- phải có kiểu nguyên hoặc kí tự
- Không được phép quên lệnh break đằng sau mỗi !
- Không bắt buộc phải có default
- Có thể gom nhiều để thực hiện một
Ví dụ
Viết chương trình C++ để nhập số nguyên
dương n và in ra số dư của phép chia n cho
4:
Ví dụ nhập n=13, In ra màn hình dòng
13 chia 4 dư 1
Bài 1
Ví dụ
Bài 2
Viết chương trình nhập vào 1 ký tự (A,B, C,
D, F), hiển thị kết quả điểm đạt của bạn (4,
3, 2, 1, 0) tương ứng với ký tự nhập vào.
Các trường hợp khác ghi “Không phải là
điểm trong thang điểm 4”.
Bài 2
Bài 2: xử lý khi nhập ký tự in thường
Bài 2: xử lý khi nhập ký tự in thường
Cấu trúc lặp
14
Ví dụ : Nhập dữ liệu điểm môn Tin học đại cương cho
120 sinh viên lớp N03 và tính điểm trung bình của lớp.
Nếu dùng cấu trúc tuần tự :
- Khai báo 120 biến để lưu điểm của 120 sinh viên
- Viết 120 lần lệnh nhập dữ liệu
- Viết 120 lần lệnh cộng các biến
Vấn đề : chương trình quá dài, nhàm chán, rất dễ
phát sinh lỗi, không tổng quát hóa
→ Giải pháp : sử dụng cấu trúc lặp, làm lặp đi lặp lại công
việc nào đó cho đến khi thỏa mãn một điều kiện
Cấu trúc lặp
15
Có hai kiểu lặp thông dụng
- lặp sử dụng biến đếm (biết trước số lần lặp), ví dụ : nhập điểm
của 120 sinh viên
- lặp sử dụng điều kiện dừng, ví dụ : nhập mật khẩu cho đến khi
nhập đúng
Tương ứng với những kiểu lặp này, C++ cung cấp các
lệnh lặp for, while và do-while
Vòng lặp FOR
Khởi tạo
Điều kiện
công việc
thay đổi
đúng
sai
Cú pháp :
for ( ; ; )
{
}
Quá trình thực hiện
1. : gán giá trị ban đầu cho biến điều
khiển
2. Kiểm tra (biểu thức logic). Nếu sai :
dừng lặp
3. Thực hiện (một lệnh hoặc khối lệnh)
4. Thực hiện (tăng hoặc giảm giá trị
biến điều khiển)
5. Quay về bước 2
16
for (int a=10; a>=0; a--) { công việc}
Hoặc
for (int a=0; a<=10; a++) {công việc}
Ví dụ: đoạn chương trình sau thực hiện công việc gì
2. Vòng lặp FOR
Khởi gán a = 10; 10 có >= 0 không? → có → in ra 10
Bớt a đi 1 → a = 9; 9 có >= 0 không? → có → in ra 9
. . .
Bớt a đi 1 → a = 0; 0 có >= 0 không? → có → in ra 0
Bớt a đi 1 → a = -1 ; -1 có >= 0 không ? → không → dừng
vòng lặp, không in -1 ra màn hình
18
Ví dụ
Nhập vào một số nguyên
dương n, tính tổng các số
nguyên dương nhỏ hơn n.
Vòng lặp FOR : ví dụ
//tính tổng các số nguyên từ 10 đến 20
for (int i = 10, tong = 0; i <= 20; i++)
{
tong = tong + i ;
}
//vòng lặp này làm gì ?
for (int i = 10, tich = 1; i <= 20; i = i+2)
{
tich = tich * i ;
}
20
3. Vòng lặp WHILE
Điều kiện
công việc
đúng
21
sai
Cú pháp :
while ()
{
}
Quá trình thực hiện
1. Kiểm tra . Nếu sai : dừng lặp
2. Thực hiện
3. Quay về bước 1
Vòng lặp WHILE
22
Vòng lặp While được dùng khi không biết chính xác số lần
lặp, chỉ biết điều kiện dừng
Chú ý khởi tạo các biến cần thiết trước khi vào vòng lặp
Các lệnh trong khối có thể không được thực hiện
lần nào nếubiểuthức sai ngay từ đầu
Trong thường có ít nhất một lệnh ảnh hưởng
đến giá trị của biểu thức , làm cho biểu thức
đang đúng trở thành sai
Lỗi hay gặp: vòng lặp vô hạn
Vòng lặp WHILE - ví dụ
23
int a = 10;
while (a > = 0)
{
cout << a << endl;
a− − ;
}
Khởi tạo giá trị của abằng10
Khi a vẫn còn lớn hơn hoặc bằng 0 thì làm công việc sau
1. In ra màn hình giá trị của a
2. Bớt a đi 1, lệnh này ảnh hưởng đến giá trị của biểu thức
Vòng lặp WHILE - ví dụ
24
Vòng lặp vô hạn
int a = 10; while (a > = 0)
{
cout << a << endl;
}
Chương trình sau đây làm gì?
int a = n-1;
while ( (n % a) != 0 )
{
a = a - 1;
}
Ví dụ
Viết chương trình nhập vào số
nguyên dương N. Yêu cầu
nhập lại nếu N <=0.
In ra màn hình các số dương
chia hết cho 4 nhỏ hơn N.
Ví dụ
4. Vòng lặp DO-WHILE
Điều
kiện
công việcc
đúng
sai
Cú pháp :
do
{
}
while () ;
Quá trình thực hiện
1. Thực hiện
2. Kiểm tra . Nếu sai: dừng lặp
3. Quay về bước 1
27
Khác nhau giữa DO-WHILE và WHILE
28
DO-WHILE: làm trước, kiểm tra điều kiện dừng sau,
do đó được thực hiện ít nhất 1 lần
WHILE: kiểm tra điều kiện dừng trước, làm sau
Khác nhau giữa DO-WHILE và WHILE
29
DO-WHILE: làm trước, kiểm tra điều kiện dừng sau,
do đó được thực hiện ít nhất 1 lần
WHILE: kiểm tra điều kiện dừng trước, làm sau
Cú pháp :
while ()
{
}
Cú pháp :
do
{
}
while () ;
Vòng lặp DO-WHILE – Làm lại ví dụ trên
30
5. Từ khoá break và continue
31
◮ break: được dùng khi cần thoát khỏi vòng lặp
◮ continue: được dùng khi cần dừng bước lặp
hiện tại để tiếp tục bước lặp mới
6. Bài tập
32
Bài 1
Nhập vào số nguyên dương n. Tính tổng các số từ 0 đến n.
Viết ba hàm cùng làm công việc trên nhưng sử dụng các cấu
trúc lặp khác nhau : do-while, while, for.
Bài 2
Nhập vào số nguyên dương n. Tính giá trị của biểu thức
X = 1 + 1/2 + 1/3 +. . . + 1/n.
Bài 3
Nhập các số thực từ bàn phím cho đến khi tổng của chúng lớn
hơn hoặc bằng 100 thì dừng.