1.2. Lịch sử phát triển của máy
tính
Một số mốc lịch sử quan trọng
– Trước công nguyên: Bàn tính gảy ở Trung Quốc.
– 1642: Bàn tính cơ của Pascal (phép + và - ).
– 1670: Bàn tính cơ học của Leibniz (các phép tính thông dụng)
– 1842: Máy tính có thể lập trình được của Charles Babbage.
– 1890: Herman Hollerith thiết kế hệ thống có thể lưu thông tin trên bìa
đục lỗ đọc ra bằng tế bào quang điện, thành lập công ty IBM.
– 1946: Máy ENIAC của Mỹ giá 500.000$ với 18000 bóng đèn điện tử.
– 1958: Máy tính đầu tiên sử dụng công nghệ bóng bán dẫn transistor
(IBM 7090).
– 1964: Máy tính đầu tiên sử dụng IC (IBM 360).
– 1976: Hãng DEC giới thiệu máy VAX 11/780.
– 1981: IBM giới thiệu máy vi tính PC.
71 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 546 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tin học đại cương - Chương 1: Các khái niệm cơ bản về tin học - Nguyễn Lê Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
Chương 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ TIN HỌC
GV: Nguyễn Lê Minh
Bộ môn: Công nghệ thông tin
3/6/2020
Nội dung
1. Khái niệm
2. Lịch sử phát triển máy tính
3. Phân loại máy tính
4. Cấu tạo chung máy tính điện tử
5. Hệ đếm
6. Hệ điều hành
7. Biểu diễn thông tin trong máy tính
8. Đại số Logic
9. Bài tập
3/6/2020
Nội dung
1. Khái niệm
2. Lịch sử phát triển máy tính
3. Phân loại máy tính
4. Cấu tạo chung máy tính điện tử
5. Hệ đếm
6. Hệ điều hành
7. Biểu diễn thông tin trong máy tính
8. Đại số Logic
9. Bài tập
3/6/2020
1.1. Khái niệm
Tin học:
–Là một ngành khoa học chuyên nghiên cứu các phương
pháp, các quá trình xử lý thông tin một cách tự động trên
các phương tiện kỹ thuật (chủ yếu là máy tính điện tử).
Nền tảng của tin học là :
3/6/2020
Toán học Vật lý
1.1. Khái niệm
3/6/2020
1.1. Khái niệm
Phần cứng (Hardware)
• Là những thiết bị vật lý về
mặt cơ khí, điện tử (như vi
mạch, dây nối, bộ nhớ
v.v) cấu tạo lên máy
tính.
• Phần cứng xử lý thông tin
ở mức cơ bản nhất là
mức tín hiệu nhị phân (0 |
1)
Phần mềm (Software)
• Là các chương trình
điều khiển hoạt động
của phần cứng máy vi
tính.
• Phần mềm chỉ đạo
việc xử lý dữ liệu.
3/6/2020
Nội dung
1. Khái niệm
2. Lịch sử phát triển máy tính
3. Phân loại máy tính
4. Cấu tạo chung máy tính điện tử
5. Hệ đếm
6. Hệ điều hành
7. Biểu diễn thông tin trong máy tính
8. Đại số Logic
9. Bài tập
3/6/2020
1.2. Lịch sử phát triển của máy
tính
3/6/2020
1.2. Lịch sử phát triển của máy
tính
■ Các thế hệ máy tính
– 1945 – 1954, Thế hệ số 1
–Bóng đèn chân không (vacuum tube)
–Bìa đục lỗ
–ENIAC: 30 tấn, 18.000 bóng đèn, 100.000 phép tính/giây.
– 1955-1964, Thế hệ số 2
–Transitor
–Intel transitor processor
– 1965-1974, Thế hệ số 3
–Mạch tích hợp (Intergrated Circuit – IC)
– 1975 - nay, Thế hệ 4
–LSI (Large Scale Integration), VLSI (Very LSI), ULSI
(Ultra LSI).
3/6/2020
1.2. Lịch sử phát triển của máy
tính
Một số mốc lịch sử quan trọng
– Trước công nguyên: Bàn tính gảy ở Trung Quốc.
– 1642: Bàn tính cơ của Pascal (phép + và - ).
– 1670: Bàn tính cơ học của Leibniz (các phép tính thông dụng)
– 1842: Máy tính có thể lập trình được của Charles Babbage.
– 1890: Herman Hollerith thiết kế hệ thống có thể lưu thông tin trên bìa
đục lỗ đọc ra bằng tế bào quang điện, thành lập công ty IBM.
– 1946: Máy ENIAC của Mỹ giá 500.000$ với 18000 bóng đèn điện tử.
– 1958: Máy tính đầu tiên sử dụng công nghệ bóng bán dẫn transistor
(IBM 7090).
– 1964: Máy tính đầu tiên sử dụng IC (IBM 360).
– 1976: Hãng DEC giới thiệu máy VAX 11/780.
– 1981: IBM giới thiệu máy vi tính PC.
3/6/2020
Nội dung
1. Khái niệm
2. Lịch sử phát triển máy tính
3. Phân loại máy tính
4. Cấu tạo chung máy tính điện tử
5. Hệ đếm
6. Hệ điều hành
7. Biểu diễn thông tin trong máy tính
8. Đại số Logic
9. Bài tập
3/6/2020
1.3. Phân loại máy tính
3/6/2020
1.3. Phân loại máy tính
3/6/2020
1.3. Phân loại máy tính
■ Máy tính cá nhân PC
Là loại máy tính phổ biến nhất
Các loại máy tính để bàn
+ Máy tính cá nhân (Personal
Computer – PC)
+ Máy tính trạm làm việc ( Workstation
Computer)
■ 1981: IBM giới thiệu máy tính IBM-PC
sử dụng bộ xử lý Intel 8088
■ 1984: Apple đưa ra máy tính
Macintosh sử dụng bộ xử lý Motorola
68000
■ Giá thành: 300USD đến 10.000USD
3/6/2020
1.3. Phân loại máy tính
■ Máy chủ Server
Thực chất là máy phục vụ
Dùng trong mạng theo mô
hình Client/Server (Khách
hàng/Người phục vụ)
Tốc độ và hiệu năng tính
toán cao
Dung lượng bộ nhớ lớn
Độ tin cậy cao
Giá thành: hàng chục
nghìn đến hàng chục triệu
USD
3/6/2020
1.3. Phân loại máy tính
■ Máy tính nhúng (Embedded Computer)
Được đặt trong thiết bị khác để điều khiển thiết bị đó
làm việc
Được thiết kế chuyên dụng
- Điện thoại di động
- Điều khiển điều hòa, tivi ...
Giá thành: Vài USD đến hàng trăm nghìn USD
3/6/2020
Nội dung
1. Khái niệm
2. Lịch sử phát triển máy tính
3. Phân loại máy tính
4. Cấu tạo chung máy tính điện tử
5. Hệ đếm
6. Hệ điều hành
7. Biểu diễn thông tin trong máy tính
8. Đại số Logic
9. Bài tập
3/6/2020
1.4. Cấu tạo chung của MTĐT
3/6/2020
1.4. Cấu tạo chung của MTĐT
Mouse
Case
Optical Disk
Floppy disk
Key board
Monitor
Screen
3/6/2020
1.4. Cấu tạo chung của MTĐT
CPU (1)
Bộ nhớ RAM (2)
Card mở rộng
– Sound Card (3)
– Modem Card (4)
– Video Card (5)
– NIC (6)
Cổng
kết nối
ngoại vi
(7)
1
2
4
3
5
6
7
3/6/2020
1.4. Cấu tạo chung của MTĐT
Khe cắm
RAM
Khe cắm Card
mở rộng
Đế cắm
CPU
Khe cắm cáp dữ liệu
Cổng ngoại vi chuột, bàn
phím
Cổng ngoại
vi nối tiếp
Jack cắm
màn hình
Lá tản
nhiệt
3/6/2020
1.4. Cấu tạo chung của MTĐT
Bộ xử lý trung tâm (CPU)
– Đơn vị điều khiển (CU – Control Unit)
– Bộ số học & Logic (ALU – Arithmetic Logic Unit)
– Bộ nhớ (Memory)
Input Devices (các thiết bị vào)
– Keyboard, Mouse, Scanner, Microphonev.v.
Output Devices (các thiết bị ra)
– Monitor, Printer, Speaker, Projector.v.v.
3/6/2020
1.4. Cấu tạo chung của MTĐT
CPU – Central Processing Unit
– Control Unit : Thực hiện 4 thao tác cơ bản.
■Fetch: Nạp chỉ thị (Instruction) hoặc dữ liệu từ bộ nhớ.
■Decode: Giải mã chỉ thị thành lệnh.
■Execute: Thực thi lệnh.
■Store: Lưu kết quả của lệnh vừa thực thi vào bộ nhớ.
– Arithmetic Logic Unit
■Phép toán số học: + - x ÷
■Phép toán so sánh: =
■Phép toán luận lý: and, or,
not
3/6/2020
1.4. Cấu tạo chung của MTĐT
Chu kỳ máy (Machine Cycle)
– Instruction time: (1) và (2)
– Execution time: (3) và (4)
Cách tính tốc độ CPU
– Tốc độ của CPU được tính bằng
số triệu lệnh xử lý được trong 1
giây
– Đơn vị đo tốc độ CPU là MIPS
(Millions of Instructions Per
Second)
3/6/2020
1.4. Cấu tạo chung của MTĐT
Bo mạch chủ: là trung gian giao tiếp giữa các thiết bị
với nhau. Có rất nhiều các thiết bị gắn trên bo mạch chủ
theo cách trực tiếp có mặt trên nó hay thông qua các kết
nối cắm vào hoặc dây dẫn liên kết.
3/6/2020
1.4. Cấu tạo chung của MTĐT
Bộ nhớ trong
RAM (Random Access Memory): bộ nhớ có thể ghi vào
đọc dữ liệu, bị xóa khi mất nguồn điện.
ROM (Read Only Memory): Bộ nhớ chỉ đọc, khi mất
điện dữ liệu vẫn tồn tại, dùng để lưu các chương trình
cơ sở của máy tính.
3/6/2020
1.4. Cấu tạo chung của MTĐT
Bộ nhớ ngoài
Hard disk: đĩa cứng
Optical disk: đĩa quang
Flopy disk: đĩa mềm
Flash disk (USB) ...
3/6/2020
1.4. Cấu tạo chung của MTĐT
o Thiết bị nhập
3/6/2020
1.4. Cấu tạo chung của MTĐT
■ Thiết bị nhập (tt)
3/6/2020
1.4. Cấu tạo chung của MTĐT
■ Thiết bị xuất
3/6/2020
Nội dung
1. Khái niệm
2. Lịch sử phát triển máy tính
3. Phân loại máy tính
4. Cấu tạo chung máy tính điện tử
5. Hệ đếm
6. Hệ điều hành
7. Biểu diễn thông tin trong máy tính
8. Đại số Logic
9. Bài tập
3/6/2020
1.5. Các hệ đếm
■ Hệ đếm là tập hợp các ký hiệu (các chữ số cơ bản) để
biểu diễn các số và xác định giá trị của các biểu diễn số.
■ Ví dụ:
– Hệ thập phân (cơ số 10, decimal)
– Hệ nhị phân (cơ số 2, binary)
– Hệ bát phân (cơ số 8, octal)
– Hệ thập lục phân (cơ số 16, hexadecimal)
3/6/2020
1.5. Các hệ đếm
Cơ số:
Số lượng ký hiệu mà hệ đếm đó cho phép sử
dụng khi biểu diễn giá trị.
Hệ đếm cơ số a có a ký hiệu.
Giá trị của số chuyển về cơ số 10:
xnxn-1xn-2 ....x1x0= xn*an + xn-1*an-1 + .. + x1*a1
+x0*a0
Ví dụ:
Hệ đếm số cơ số 10:
Có 10 ký hiệu: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9
Một số trong hệ cơ số 10: 762512123312
234 = 2*102 + 3*101 + 4*100 = 200 + 30 +4
3/6/2020
1.5. Các hệ đếm
Biểu diễn thông tin trong
máy tính: Thông tin máy
tính được biểu diễn thông
qua những tín hiệu điện: có
hoặc không có điện
Hệ đếm tương ứng được
sử dụng: Hệ đếm cơ số 2
3/6/2020
1.5. Các hệ đếm
Sử dụng 2 ký hiệu: 0 và 1
Số nhị phân: BIT (BInary degiT)
Biểu diễn các thông tin trong máy:
Đóng mở công tắt.
Có điện hoặc không có điện.
Ký hiệu: XB hoặc X2
■ Ví dụ: 1001B 1010112
3/6/2020
1.5. Chuyển từ cơ số 2 sang cơ số
10
Ví dụ:
■ 0B = 0; 10B = 2
■ 1001B = 1.23 + 0.22 +0.21 + 1.20 = 9
3/6/2020
1.5. Chuyển từ cơ số 10 sang cơ số
2
D = số cần chuyển
Chia D (chia nguyên) liên tục
cho 2 cho tới khi kết quả phép
chia = 0.
Lấy phần dư các lần chia viết
theo thứ tự ngược lại.
– Kết quả: 1011
3/6/2020
1.5. Chuyển từ cơ số 10 sang cơ số 2 (tt)
Phần nguyên
– Chia liên tiếp cho 2.
– Viết phần dư theo chiều ngược lại.
Phần thập phân
– X = phần thập phân.
– Nhân X với 2 → kết quả:
■Phần nguyên (0,1)
■Phần thập phân
– Lặp lại từ bước đầu, đến khi muốn
dừng hoặc kết quả=0.
– Viết các phần nguyên theo đúng
thứ tự được kết quả.
3/6/2020
1.5. Chuyển từ cơ số 10 sang cơ số 2 (tt)
3/6/2020
1.5. Chuyển đổi cơ số 16 và cơ số
10
Từ hệ 10 → hệ 16
– Thực hiện chia liên tiếp cho 16.
– Lấy phần dư viết ngược lại.
Từ hệ 16 → hệ 10
■ (anan-1a0)H= an.16n + an-1.16n-1 ++ a0.160
3/6/2020
1.5. Chuyển đổi cơ số 16 và cơ số 2
Một chữ số hệ 16
tương đương 4 BIT
của hệ Nhị phân
– 1H = 0001B
– FH = 1111B
Xem bảng chuyển đổi các hệ
3/6/2020
1.5. Đổi hệ 16 sang hệ 2
■ Căn cứ vào bảng chuyển đổi, thay thế 1 chữ số của số hệ
16 bằng 4 bit nhị phân.
Ví dụ:
– CH = 1100B
– 7H = 0111B
→C7H = 1100 0 111B
3/6/2020
1.5. Đổi hệ 2 sang hệ 16
Nhóm 4 bit một từ phải sang trái rồi căn cứ vào bảng
chuyển đổi, thay thế bằng chữ số tương ứng trong hệ 16.
Ví dụ:
1111100B
= 0111 1100B
= 7CH
3/6/2020
Nội dung
1. Khái niệm
2. Lịch sử phát triển máy tính
3. Phân loại máy tính
4. Cấu tạo chung máy tính điện tử
5. Hệ đếm
6. Hệ điều hành
7. Biểu diễn thông tin trong máy tính
8. Đại số Logic
9. Bài tập
3/6/2020
1.6. Hệ điều hành
■ Giới thiệu hệ điều hành
Hệ điều hành là một phần mềm chạy trên máy tính,
dùng để điều hành, quản lý các thiết bị phần cứng và
các tài nguyên phần mềm trên máy tính.
3/6/2020
1.6. Hệ điều hành
■ Hệ điều hành đóng vai
trò trung gian trong việc
giao tiếp giữa người sử
dụng và phần cứng máy
tính, cung cấp một môi
trường cho phép người
sử dụng phát triển và
thực hiện các ứng dụng
của họ một cách dễ
dàng.
3/6/2020
1.6. Hệ điều hành
■ Chức năng hệ điều hành
Quản lý chia sẽ tài nguyên máy tính
Giả lập máy tính mở rộng
■ Nhiệm vụ chính hệ điều hành
Điều khiển trực tiếp phần cứng
Thực hiện đọc/ghi, quản lý tập tin
Cung ứng một hệ thống giao diện sơ khai cho các ứng
dụng
Cung ứng một hệ thống lệnh cơ bản để điều hành
máy (system command)
Cũng cung cấp các dịch vụ cơ bản cho các phần mềm
ứng dụng.
3/6/2020
1.6. Hệ điều hành
■ Phân loại hệ điều hành dưới góc độ loại máy tính
Hệ điều hành dành cho máy MainFrame
Hệ điều hành dành cho máy Server
Hệ điều hành dành cho máy nhiều CPU
Hệ điều hành dành cho máy tính cá nhân (PC)
Hệ điều hành dành cho máy PDA (Embedded OS - hệ
điều hành nhúng)
Hệ điều hành dành cho máy chuyên biệt
Hệ điều hành dành cho thẻ chíp (SmartCard)
3/6/2020
1.6. Hệ điều hành
■ Phân loại hệ điều hành dưới góc độ chương trình sử dụng
Hệ điều hành đơn nhiệm một người dùng
Hệ điều hành đa nhiệm một người dùng
Hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng
■ Phân loại hệ điều hành dưới góc độ người dùng
Một người dùng
Nhiều người dùng
o Mạng ngang hàng
o Mạng có máy chủ: LAN, WAN, ...
3/6/2020
1.6. Hệ điều hành Windows
3/6/2020
1.6. Hệ điều hành Windows
3/6/2020
1.6. Hệ điều hành Windows
■ Giới thiệu
Microsoft Windows là tên của các dòng phần mềm
hệ điều hành độc quyền của hãng Microsoft.
Ra đời tháng 11 năm 1985.
Có giao diện đồ họa
3/6/2020
1.6. Hệ điều hành Windows
3/6/2020
1.6. Hệ điều hành Windows
■ Đặc tính
Một hệ điều hành đa nhiệm (multi tasking).
Có các biểu tượng (icon).
Một trình tổng hợp của những trình ứng dụng, như
trình thảo văn bản, trình đồ họa và các ứng dụng hữu
ích như lịch, đồng hồ, máy tính, bản tính, phần mềm
lướt mạng, soạn thảo văn bản, trò chơi.
3/6/2020
1.6. Hệ điều hành Windows
■ Giao diện
3/6/2020
Nội dung
1. Khái niệm
2. Lịch sử phát triển máy tính
3. Phân loại máy tính
4. Cấu tạo chung máy tính điện tử
5. Hệ đếm
6. Hệ điều hành
7. Biểu diễn thông tin trong máy tính
8. Đại số Logic
9. Bài tập
3/6/2020
1.7. Biểu diễn thông tin trong máy
tính
Thông tin (Information):
– Là một khái niệm trừu tượng,
bao gồm những dữ kiện về
đối tượng tại một thời điểm
cụ thể. Thông tin giúp con
người nhận biết, hiểu và có
sự đánh giá của bản thân về
đối tượng.
Dữ liệu (Data):
– Là thông tin đã được mã hoá
theo một quy tắc nào đó.
Máy tính chỉ xử lý được dữ
liệu đã mã hoá ở dạng nhị
phân (các bit 0, 1).
– Đơn vị đo dữ liệu:
■Bit
■Byte: 1 Byte=8 Bits
■KB: 1 KB= 1024 Bytes
■MB: 1 MB= 1024 KB
■GB: 1GB= 1024 MB
■TB: 1MB= 1024 GB
■PB: 1PB = 1024 TB
3/6/2020
1.7. Biểu diễn thông tin trong máy
tính
Mã hoá thông tin trong máy tính
– Muốn máy tính lưu trữ, xử lý được thông tin, thông tin phải
được biến đổi thành các tín hiệu điện, các tín hiệu điện này
tương ứng với 2 trạng thái 0 và 1 (đóng mạch/hở mạch).
Các biến đổi như vậy gọi là mã hoá thông tin.
– Mã hóa thông tin ở dạng văn bản đơn giản (các ký tự)
người ta dùng bảng mã ASCII gồm 256 (= 28) ký tự đánh số
từ 0 – 255. Mỗi ký tự theo bảng mã ASCII tương ứng với 1
Byte trong bộ nhớ máy tính.
– Trong bộ mã Unicode người ta dùng 2 hoặc 3 byte để mã
hoá 1 ký tự
→ Bộ mã Unicode có thể biểu được các ký tự của mọi ngôn
ngữ trên thế giới.
3/6/2020
1.8. Đại số logic
Mệnh đề logic
Biến logic
Hằng, biểu thức, hàm logic
Các toán tử logic
Mạch logic
3/6/2020
Mệnh đề logic
Khẳng định hay phủ định một sự kiện hay vấn đề.
Chỉ đúng hoặc sai
– Đúng ~ TRUE (1)
– Sai ~ FALSE (0)
Ví dụ
– “Con voi to nặng hơn con kiến bé” là mệnh đề đúng.
– “Rửa bát đi!” không phải mệnh đề.
– “Hổ là động vật ăn cỏ” là mệnh đề sai.
3/6/2020
Biến logic
Là biến đại diện cho đại lượng logic.
Chỉ có thể nhận một trong hai giá trị:
– Đúng (TRUE), hoặc
– Sai (FALSE)
VD 1: X = “M là số âm.”
– Khi M là số âm: X = TRUE
– Ngược lại, X = FALSE
VD2: Y=“Hôm nay trời đẹp.”
– Giá trị của Y thay đổi theo ngày.
3/6/2020
Hằng, biểu thức và hàm logic
Hằng logic
– Có giá trị xác định
– Giá trị đó là TRUE hoặc FALSE
– Ví dụ: “2>3” là một hằng logic nhận giá trị FALSE
Biểu thức, hàm logic
– Sự kết hợp của hằng, biến và toán tử
– Toán tử: và, hoặc,
■ – Ví dụ: “m≥3” và “m≤5”
3/6/2020
Toán tử logic
Là các phép toán với các mệnh đề, hằng, biến logic.
Các toán tử cơ bản:
– NOT
– AND
– OR
– XOR
3/6/2020
Toán tử “PHỦ ĐỊNH”
Ký hiệu: NOT
– NOT X
Gọi tên
– PHỦ ĐỊNH
Ví dụ
■ – NOT (“2>3”) = TRUE
3/6/2020
Toán tử “VÀ”
Ký hiệu: AND
– X AND Y
Gọi tên
– VÀ
– HỘI
X AND Y chỉ đúng khi cả X và Y
cùng đúng.
Ví dụ
– “2>3” AND “3=4-1” nhận giá trị
FALSE
3/6/2020
Toán tử “HOẶC”
Ký hiệu: OR
– X OR Y
Gọi tên
– HOẶC
– TUYỂN
X OR Y chỉ sai khi cả X và Y cùng
sai.
Ví dụ
– “2>3” OR TRUE nhận giá trị
TRUE
3/6/2020
Toán tử “HOẶC LOẠI TRỪ”
Ký hiệu: XOR
– X XOR Y
X OR Y sai khi X = Y
Ví dụ
– “2>3” XOR TRUE nhận giá trị TRUE
– FALSE XOR “2>3” nhận giá trị FALSE
3/6/2020
Thứ tự ưu tiên các phép toán
1. Dấu ngoặc ( )
2. NOT, dấu trừ (-)
3. *, /, DIV, MOD, AND
4. +, -, OR, XOR
5. =, , >, >=, <, <=
3/6/2020
Mạch logic
Mạch điện tử
–Tín hiệu điện
–TRUE: hiệu điện
thế ≥ mức
Đầu vào
–Hằng, biến logic
Đầu ra
–Kết quả phép
toán, hàm
Các mạch cơ bản
–NOT
–AND
–OR
–XOR
3/6/2020
1.8. Bài tập
Diễn giải vì sao có những kết quả chuyển đổi
dưới đây:
11910→ 011101112→ 77h
23110→ 111001112→ E7h
9910→ 011000112→ 63h
21310→ 110101012→ D5h
16810→ 101010002→ A8h
17310→ 101011012→ ADh
13710→ 100010012→ 89h
3/6/2020
1.8. Bài tập (tt)
Hãy đổi các số sau sang hệ nhị phân và hệ hex
–245.687510
–321.123510
–426.37510
Hãy đổi các số sau sang hệ thập phân
–216.3516
–A2.616
–4F6A.1E16
–101110110.1010112
3/6/2020