1.1. Giới thiệu
Tin học:
– Là một ngành khoa học chuyên nghiên cứu các phương pháp,
các quá trình xử lý thông tin một cách tự động trên các phương
tiện kỹ thuật (chủ yếu là máy tính điện tử).
Phần cứng (hardware)
– Là những thiết bị vật lý về mặt cơ khí, điện tử (như vi mạch,
dây nối, bộ nhớ v.v) cấu tạo lên máy tính.
– Phần cứng xử lý thông tin ở mức cơ bản nhất là mức tín hiệu
nhị phân (0 | 1)
Phần mềm (software)
– Là các chương trình điều khiển hoạt động của phần cứng máy
vi tính.
– Phần mềm chỉ đạo việc xử lý dữ liệu
80 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 742 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tin học đại cương - Chương 1: Cơ bản về tin học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ttdung@utc2.edu.vn 1
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
Chương 1: Cơ bản về tin học
Nội dung
1. Tổng quan về máy tính
• Giới thiệu
• Thông tin- Biểu diễn và xử lý thông tin
• Các hệ đếm
• Cấu tạo chung của MTĐT
• Tổng quan về hệ điều hành
2. Tổng quan về mạng máy tính
• Cơ sở của mạng
• Phương thức truyền thông trên mạng
• Internet
• Email trên Internet
• World WideWeb
3. Tổng quan về việc giải quyết bài toán trên máy tính
• Khái niệm về vấn đề và bài toán
• Các bước giải quyết bài toán bằng máy tính
• Thuật toán và thuật giải
• Biểu diễn thuật toán và thuật giải
• Một số bài toán thường gặp
ttdung@utc2.edu.vn 2
1.1. Giới thiệu
Tin học:
– Là một ngành khoa học chuyên nghiên cứu các phương pháp,
các quá trình xử lý thông tin một cách tự động trên các phương
tiện kỹ thuật (chủ yếu là máy tính điện tử).
Phần cứng (hardware)
– Là những thiết bị vật lý về mặt cơ khí, điện tử (như vi mạch,
dây nối, bộ nhớv.v) cấu tạo lên máy tính.
– Phần cứng xử lý thông tin ở mức cơ bản nhất là mức tín hiệu
nhị phân (0 | 1)
Phần mềm (software)
– Là các chương trình điều khiển hoạt động của phần cứng máy
vi tính.
– Phần mềm chỉ đạo việc xử lý dữ liệu.
ttdung@utc2.edu.vn 3
Thông tin – Biểu diễn và xử lý thông tin
Thông tin (Information):
– Là một khái niệm trừu tượng, bao gồm những dữ kiện về đối
tượng tại một thời điểm cụ thể. Thông tin giúp con người nhận
biết, hiểu và có sự đánh giá của bản thân về đối tượng.
Dữ liệu (Data):
– Là Thông tin đã được mã hoá theo một quy tắc nào đó. Máy tính
chỉ xử lý được dữ liệu đã mã hoá ở dạng nhị phân (các bit 0, 1).
– Đơn vị đo dữ liệu:
• Bit
• Byte: 1 Byte=8 Bits
• KB: 1 KB= 1024 Bytes
• MB: 1 MB= 1024 KB
• GB: 1GB= 1024 MB
• TB: 1MB= 1024 GB
• PB: 1PB = 1024 TB
ttdung@utc2.edu.vn 4
Thông tin – Biểu diễn và xử lý thông tin
Mã hoá thông tin trong máy tính
– Muốn máy tính lưu trữ, xử lý được thông tin, thông tin phải
được biến đổi thành các tín hiệu điện, các tín hiệu điện này
tương ứng với 2 trạng thái 0 và 1 (đóng mạch/hở mạch). Các
biến đổi như vậy gọi là mã hoá thông tin.
– Mã hóa thông tin ở dạng văn bản đơn giản (các ký tự) người ta
dùng bảng mã ASCII gồm 256 (= 28) ký tự đánh số từ 0 – 255.
Mỗi ký tự theo bảng mã ASCII tương ứng với 1 Byte trong bộ
nhớ máy tính.
– Trong bộ mã Unicode người ta dùng 2 hoặc 3 byte để mã hoá 1
ký tự
→ Bộ mã Unicode có thể biểu được các ký tự của mọi ngôn
ngữ trên thế giới.
ttdung@utc2.edu.vn 5
Các hệ đếm
• Hệ đếm là tập hợp các ký hiệu (các chữ số cơ bản) để biểu diễn
các số và xác định giá trị của các biểu diễn số.
• Ví dụ:
• Hệ thập phân (cơ số 10, decimal)
• Hệ nhị phân (cơ số 2, binary)
• Hệ bát phân (cơ số 8, octal)
• Hệ thập lục phân (cơ số 16, hexadecimal)
ttdung@utc2.edu.vn 6
Chuyển từ cơ số 2 sang cơ số 10
(anan-1a0)2 = an.2n + an-1.2n-1 ++ a0.20
Ví dụ:
• 0B = 0; 10B = 2
• 1001B = 1.23 + 0.22 +0.21 + 1.20 = 9
ttdung@utc2.edu.vn 7
Chuyển từ cơ số 10 sang cơ số 2
D = số cần chuyển
Chia D (chia nguyên) liên tục cho 2
cho tới khi kết quả phép chia = 0.
Lấy phần dư các lần chia viết theo
thứ tự ngược lại.
• Kết quả: 1011
ttdung@utc2.edu.vn 8
Chuyển từ cơ số 10 sang cơ số 2 (tt)
Phần nguyên
– Chia liên tiếp cho 2.
– Viết phần dư theo chiều ngược lại.
Phần thập phân
– X = phần thập phân.
– Nhân X với 2 → kết quả:
• Phần nguyên (0,1)
• Phần thập phân
– Lặp lại từ bước đầu, đến khi muốn
dừng hoặc kết quả=0.
– Viết các phần nguyên theo đúng
thứ tự được kết quả.
ttdung@utc2.edu.vn 9
Chuyển đổi cơ số 16 và cơ số 10
Từ hệ 10 → hệ 16
–Thực hiện chia liên tiếp cho 16.
–Lấy phần dư viết ngược lại.
Từ hệ 16 → hệ 10
• (anan-1a0)H= an.16n + an-1.16n-1 ++ a0.160
ttdung@utc2.edu.vn 10
Chuyển đổi cơ số 16 và cơ số 2
Một chữ số hệ 16
tương đương 4 BIT
của hệ Nhị phân
– 1H = 0001B
– FH = 1111B
Xem bảng chuyển đổi các hệ
ttdung@utc2.edu.vn 11
Đổi hệ 16 sang hệ 2
• Căn cứ vào bảng chuyển đổi, thay thế 1 chữ
số của số hệ 16 bằng 4 bit nhị phân.
Ví dụ:
– CH = 1100B
– 7H = 0111B
→ C7H = 1100 0 111B
ttdung@utc2.edu.vn 12
Đổi hệ 2 sang hệ 16
Nhóm 4 bit một từ phải sang trái rồi căn cứ
vào bảng chuyển đổi, thay thế bằng chữ số
tương ứng trong hệ 16.
Ví dụ:
1111100B
= 0111 1100B
= 7CH
ttdung@utc2.edu.vn 13
Bài tập
Diễn giải vì sao có những kết quả chuyển đổi dưới
đây:
11910 → 011101112 → 77h
23110 → 111001112 → E7h
9910 → 011000112 → 63h
21310 → 110101012 → D5h
16810 → 101010002 → A8h
17310 → 101011012 → ADh
13710 → 100010012 → 89h
ttdung@utc2.edu.vn 14
Bài tập (tt)
Hãy đổi các số sau sang hệ nhị phân và hệ hex
• 245.687510
• 321.12358
• 426.37510
Hãy đổi các số sau sang hệ thập phân
• 216.3516
• A2.616
• 4F6A.1E16
• 101110110.1010112
ttdung@utc2.edu.vn 15
Lịch sử phát triển của máy tính
• Các thế hệ máy tính
– 1945 – 1954, Thế hệ số 1 (first generation)
• Bóng đèn chân không (vacuum tube)
• Bìa đục lỗ
• ENIAC: 30 tấn, 18.000 bóng đèn, 100.000 phép tính/giây.
– 1955-1964, Thế hệ số 2
• Transitor
• Intel transitor processor
– 1965-1974, Thế hệ số 3
• Mạch tích hợp (Intergrated Circuit – IC)
– 1975 - nay, Thế hệ 4
• LSI (Large Scale Integration), VLSI (Very LSI), ULSI (Ultra
LSI).
ttdung@utc2.edu.vn 16
Lịch sử phát triển của máy tính
Một số mốc lịch sử quan trọng
– Trước công nguyên: Bàn tính gảy ở Trung Quốc.
– 1642: Bàn tính cơ của Pascal (phép + và - ).
– 1670: Bàn tính cơ học của Leibniz (các phép tính thông dụng)
– 1842: Máy tính có thể lập trình được của Charles Babbage.
– 1890: Herman Hollerith thiết kế hệ thống có thể lưu thông tin trên bìa đục lỗ đọc
ra bằng tế bào quang điện, thành lập công ty IBM.
– 1946: Máy ENIAC của Mỹ giá 500.000$ với 18000 bóng đèn điện tử.
– 1958: Máy tính đầu tiên sử dụng công nghệ bóng bán dẫn transistor (IBM
7090).
– 1964: Máy tính đầu tiên sử dụng IC (IBM 360).
– 1976: Hãng DEC giới thiệu máy VAX 11/780.
– 1981: IBM giới thiệu máy vi tính PC.
ttdung@utc2.edu.vn 17
Phân loại máy tính
Microcomputer/Personal
Computer (PC)
Minicomputer
– Nhanh hơn PC 3-10 lần
Mainframe
– Nhanh hơn PC 10-40 lần
Supercomputer
– Nhanh hơn PC 50-1.500 lần
– Phục vụ nghiên cứu là chính
– VD:Earth Simulator (NEC,
5104 CPUs, 35.600 GF).
Laptop Computer.
Handheld Computer: Pocket PC,Palm,
Mobile devices.
PC Mini
Super Mainframe
Laptop
Handheld
ttdung@utc2.edu.vn 18
Cấu tạo chung của MTĐT
Mouse
Case
Optical Disk
Floppy disk
Key board
Monitor
Screen
ttdung@utc2.edu.vn 19
Cấu tạo chung của MTĐT (tt)
CPU (1)
Bộ nhớ RAM (2)
Card mở rộng
– Sound Card (3)
– Modem Card (4)
– Video Card (5)
– NIC (6)
Cổng
kết nối
ngoại vi
(7)
ttdung@utc2.edu.vn 20
1
2
4
3
5
6
7
Cấu tạo chung của MTĐT (tt)
Khe cắm
RAM
Khe cắm Card
mở rộng
Đế cắm
CPU
Khe cắm cáp dữ liệu
Cổng ngoại vi chuột, bàn
phím
Cổng ngoại
vi nối tiếp
Jack cắm
màn hình
Lá tản
nhiệt
ttdung@utc2.edu.vn 21
Cấu tạo chung của MTĐT (tt)
Bộ xử lý trung tâm (CPU)
– Đơn vị điều khiển (CU – Control Unit)
– Bộ số học & Logic (ALU – Arithmetic Logic Unit)
– Bộ nhớ (Memory)
Input Devices (các thiết bị vào)
– Keyboard, Mouse, Scanner, Microphonev.v.
Output Devices (các thiết bị ra)
– Monitor, Printer, Speaker, Projector.v.v.
ttdung@utc2.edu.vn 22
Cấu tạo chung của MTĐT (tt)
CPU – Central Processing Unit
– Control Unit : Thực hiện 4 thao tác cơ bản.
• Fetch: Nạp chỉ thị (Instruction) hoặc dữ liệu từ bộ nhớ.
• Decode: Giải mã chỉ thị thành lệnh.
• Execute: Thực thi lệnh.
• Store: Lưu kết quả của lệnh vừa thực thi vào bộ nhớ.
– Arithmetic Logic Unit
• Phép toán số học: + - x ÷
• Phép toán so sánh: =
• Phép toán luận lý: and, or, not
ttdung@utc2.edu.vn 23
Cấu tạo chung của MTĐT (tt)
Chu kỳ máy (Machine Cycle)
– Instruction time: (1) và (2)
– Execution time: (3) và (4)
Cách tính tốc độ CPU
– Tốc độ của CPU được tính bằng
số triệu lệnh xử lý được trong 1
giây
– Đơn vị đo tốc độ CPU là MIPS
(Millions of Instructions Per
Second)
ttdung@utc2.edu.vn 24
Cấu tạo chung của MTĐT (tt)
CPU không sử dụng kỹ thuật Pipelining
CPU sử dụng kỹ thuật Pipelining
ttdung@utc2.edu.vn 25
Cấu tạo chung của MTĐT (tt)
Đồng hồ hệ thống (System Clock)
– Đồng bộ mọi hoạt động của máy tính
– Mỗi tick là một chu kỳ đồng hồ
– Đơn vị tính = Herzt (Hz)
1 MHz (Mega Herzt) = 1 triệu tick đồng hồ hệ thống.
1 GHz (Giga Herzt) = 1 tỉ tick đồng hồ hệ thống.
ttdung@utc2.edu.vn 26
Tổng quan về hệ điều hành
Khái niệm
– Một hệ điều hành là một thành
phần quan trọng của mọi hệ
thống máy tính. Một hệ thống
máy tính có thể được chia
thành bốn thành phần: Phần
cứng, Hệ điều hành, Các
chương trình ứng dụng và
Người dùng
ttdung@utc2.edu.vn 27
Tổng quan về hệ điều hành (tt)
Nhiệm vụ của Hệ điều hành
– Điều khiển và quản lý trực tiếp các phần cứng (mainboard,
VGA card, sound cardv.v)
– Thực hiện các thao tác cơ bản: đọc/ghi file, quản lý file v.v
– Cung cấp hệ thống giao diện sơ khai cho các ứng dụng khác.
– Cung cấp hệ thống lệnh cơ bản để người dùng điều hành máy.
– Cung cấp mộ số dịch vụ cơ bản: (WebBrowser, NotePad,
Calculatorv.v)
ttdung@utc2.edu.vn 28
Tổng quan về hệ điều hành (tt)
Các thành phần cơ bản của HĐH
– Hệ thống quản lý tiến trình (Processes management system).
– Hệ thống quản lý bộ nhớ (Memory management system).
– Hệ thống quản lý nhập xuất (Input/Output System).
– Hệ thống quản lý tập tin (File sytstem).
– Hệ thống bảo vệ (Security system).
– Hệ thống dịch vụ lệnh (Command Services system).
– Hệ thống quản lý mạng (Networking system).
ttdung@utc2.edu.vn 29
Tổng quan về hệ điều hành (tt)
Phân loại hệ điều hành
–Dưới góc độ loại máy tính
• Hệ điều hành máy MainFrame
• Hệ điều hành máy chủ (Server)
• Hệ điều hành dành cho máy nhiều CPU
• Hệ điều hành máy tính cá nhân PC
• Hệ điều hành dành cho máy PDA (Embedded OS - hệ điều
hành nhúng)
–Dưới góc độ người sử dụng
• Hệ điều hành đơn nhiệm
• Hệ điều hành đa nhiệm một người dùng
• Hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng
ttdung@utc2.edu.vn 30
Tổng quan về hệ điều hành (tt)
• Market share
Số liệu thống kê bởi đến 8/2015
ttdung@utc2.edu.vn 31
1.2. Mạng máy tính
Cơ sở mạng
– Mạng máy tính là mạng của 2 hay nhiều máy tính được kết nối
với nhau bởi một đường truyền vật lý theo một kiến trúc nhất
định nào nào đó.
– Các thành phần của mạng máy tính:
• Các hệ thống đầu cuối
• Môi trường truyền dẫn
• Giao thức truyền thông
Các phương thức truyền thông trên mạng
– Quảng bá (broadcast)
– Điểm-Điểm
ttdung@utc2.edu.vn 32
Phương thức truyền thông
Kỹ thuật truyền tin trong mạng máy tính
– Chuyển mạch kênh (Circuit switched)
– Chuyển mạch gói (Packet switched)
– Chuyển mạch thông báo (Message Switched)
Các mô hình mạng
ttdung@utc2.edu.vn 33
Mạng Internet
Mạng Internet
– Là một hệ thống thông tin toàn cầu.
– Là mạng của các mạng máy tính. Hệ thống này truyền thông
tin bằng kỹ thuật chuyển mạch gói (packet switching) dựa trên
một giao thức liên mạng đã được chuẩn hóa (giao thức IP).
– Mạng Internet bao gồm hàng ngàn mạng máy tính nhỏ hơn của
các doanh nghiệp, các viện nghiên cứu và các trường đại học,
của người dùng cá nhân và các chính phủ trên toàn cầu.
ttdung@utc2.edu.vn 34
Email trên Internet
Email trên Internet
– Viết tắt của electronic
mail
– Bao gồm: Chương trình
đọc mail (user agent);
Máy chủ mail (mail
server); giao thức gửi
nhận mail (SMTP –
Simple Mail Transfer
Protocol)
– Địa chỉ email có dạng:
tên-hòm-mail@tên-miền
ttdung@utc2.edu.vn 35
Email trên Internet
Các mail agent thông dụng
– Microsoft Outlook
– Outook Express
– Thunder Bird
– Windows Mail
Webmail
– Dùng web browser truy cập vào URL của mail server (vd:
hoặc
– Mọi thao tác trên web mail giống như thao tác với 1 trang
web bình thường.
ttdung@utc2.edu.vn 36
Email trên Internet (tt)
Các thành phần email
– From: địa chỉ email của người gửi
– To: địa chỉ email của người nhận
– Subject: Tiêu đề của mail
– CC: đồng thời gửi cho một số địa chỉ email khác
– BCC: đồng thời gửi cho địa chỉ email khác (người nhận không biết
điều này)
– Inbox: Hộp thư đến
– Outbox: Những mail đã gửi nhưng chưa phát tới địa chỉ người nhận
– Sent: Những mail đã gửi thành công
– Spam(Bulk): Những mail rác
– Trash: thùng rác – chứa mail đã xoá
ttdung@utc2.edu.vn 37
Email trên Internet (tt)
Các dịch vụ cơ bản của mạng Internet
– www (wold wide web)
– Thư điện tử (email)
– Truyền, tải tập tin (FTP)
– Tán ngẫu – Chat
Các dịch vụ nâng cao của mạng internet
– Điện thoại internet (VoIP)
– Hội thảo trực tuyến (NetMeeting)
– Theo dõi, giám sát (Tracking)
– ..
ttdung@utc2.edu.vn 38
World Wide Web
World Wide Web (www)
– Là dịch vụ phổ biến nhất của mạng Internet (đến mức nhiều
người hiểu đồng nhất khái nhiệm internet với web)
– Ra đời năm 1991, do Tim Berners Lee ở Trung tâm nghiên
cứu nguyên tử châu Âu (Cern) phát minh ra dựa theo một ý
tưởng về siêu văn bản được Ted Nelson đưa ra từ năm 1985.
– Có thể nói www là một cuộc cách mạng trên Internet vì nhờ nó
người dùng có thể truy cập, trao đổi thông tin một cách dễ
dàng.
ttdung@utc2.edu.vn 39
World Wide Web (tt)
Kiến trúc WWW
– Gồm tập các máy chủ (server) và máy khách (client) nói truyện
với nhau thông qua ngôn ngữ HTML (Hypertext Markup
Language)
– Máy chủ (server) luôn sẵn sàng “lắng nghe” những yêu cầu từ
máy khách (client). Khi được hỏi, sẽ “sinh ra” câu trả lời biểu
diễn dưới dạng ngôn ngữ HTML rồi truyền về cho máy client
– Máy khách (client) sử dụng các trình duyệt web (web browser)
để dịch và hiển thị “câu trả lời” từ phía server gửi về.
ttdung@utc2.edu.vn 40
World Wide Web (tt)
Siêu văn bản (hypertext)
– Siêu văn bản là một loại văn bản thông thường nhưng chứa một hay
nhiều tham chiếu tới các văn bản khác.
– Người sử dụng có thể đi từ tài liệu này sang tài liệu khác thông qua
các tham chiếu. Như vậy ta có thể đi vào xa lộ thông tin của thế giới.
URL (Unifrom Resource Locator)
– Là chuẩn định vị tài nguyên trên mạng (thường gọi là link). Căn cứ
vào URL người dùng có thể di chuyển từ văn bản này tới văn bản
khác trong khái niệm siêu văn bản.
– Được dùng để tham chiếu tới tài nguyên trên Internet
– Cú pháp URL:
• Protocol://Domain-name:Port/Folder/Page?Variable=Value#Label
– Vd:
ttdung@utc2.edu.vn 41
1.3. Khái niệm về vấn đề và bài toán
Bài toán
– Trong phạm vi tin học, bài toán được hiểu là một công việc
nào đó mà ta muốn máy tính thực hiện.
– 2 yếu tố quan trọng của bài toán:
• Input: dữ liệu đưa vào
• Output: kết quả cần tìm của bài toán.
– Vd: Viết một dòng chữ ra màn hình. Bài toán giải phương
trình bậc 2; Bài toán quản lý điểm..v.v
Thuật toán
– Là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình
tự xác định sao cho khi thực hiện dãy thao tác đó thì từ Input
của bài toán ta sẽ có Output cần tìm.
ttdung@utc2.edu.vn 42
Các bước giải bài toán
Bước 1 - Xác định bài toán
– Xác định rõ Input và Output của bài toán.
– Cần xác định input, output một cách cẩn thận vì nó sẽ ảnh
hưởng tới việc lựa chọn thuật toán giải quyết. Trong tin học, đôi
khi việc xác định input/output còn phụ thuộc vào ngôn ngữ lập
trình sử dụng.
Bước 2 - Thiết kế thuật toán
– Là bước quan trọng nhất để giải bài toán
– Một bài toán có thể có nhiều thuật toán để giải quyết
– Cần quan tâm tới tính hiệu quả của thuật toán (về bộ nhớ, về
thời gian thực hiện..v.v)
ttdung@utc2.edu.vn 43
Các bước giải bài toán (tt)
Bước 3 – Viết chương trình
– Lựa chọn ngôn ngữ lập trình phù hợp với nhu cầu và khả năng của
bản thân
– Cần tận dụng các tiện ích mà các IDE (Integrated Deverlopment
Environment)
Bước 4 – Hiệu chỉnh, làm tinh chương trình
– Cần đưa nhiều bộ số liệu khác nhau vào kiểm thử
– Đôi khi cần có kinh nghiệm và đầu óc phán đoán lỗi.
Bước 5 – Viết tài liệu
– Là hướng dẫn sử dụng, kết quả thử nghiệm, hoặc mô tả chi tiết thuật
toán
ttdung@utc2.edu.vn 44
Thuật toán – Thuật giải
Định nghĩa:
– Thuật toán (algorithm) là một dãy hữu hạn các thao tác được
sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho khi thực hiện dãy
thao tác đó thì từ Input của bài toán ta sẽ có Output cần tìm.
Các đặc trưng của thuật toán
– Tính hữu hạn
– Tính xác định
– Tính đúng đắn
– Tính chi tiết: thao tác trong thuật toán phải chặt chẽ, đủ chi tiết
để 1 đối tượng có thể thực hiện được thuật toán.
– Tính phổ dụng
ttdung@utc2.edu.vn 45
Thuật toán – Thuật giải (tt)
Từ giải thuật đến chương trình
Giải thuật chỉ là “phương pháp”.
Sử dụng giải thuật như thế nào để giải quyết bài toán
– Cần phải có máy tính.
– Lập trình: Mô tả (cài đặt) giải thuật lên máy tính.
Biểu diễn đối tượng xử lý bởi dữ liệu (data) trong chương trình
(có nhiều kiểu dữ liệu với cấu trúc khác nhau).
Thuật giải + cấu trúc dữ liệu = chương trình
ttdung@utc2.edu.vn 46
Thuật toán – Thuật giải (tt)
Có phải mọi bài toán đều có thuật giải?
Có những bài toán không có giải thuật tổng
quát để giải quyết.
Có những bài toán chưa có giải thuật hữu
hiệu để giải quyết.
Có những bài toán chưa có giải thuật tìm lời
giải.
ttdung@utc2.edu.vn 47
Biểu diễn thuật toán
Liệt kê từng bước
Sử dụng sơ đồ khối
Sử dụng giả ngôn ngữ lập trình
ttdung@utc2.edu.vn 48
Phương pháp liệt kê từng bước
Các thao tác của giải thuật được liệt kê từng bước.
Tại mỗi bước, sử dụng ngôn ngữ tự nhiên để diễn tả công
việc phải làm.
Bước đứng trước (có số thứ tự nhỏ hơn) được thực hiện
trước.
Ưu nhược điểm
– Dễ hiểu, dễ làm
– Phụ thuộc vào “cách hành văn” của người diễn đạt
– Với những giải thuật phức tạp, cách diễn đạt này trở nên
rườm rà
– .
ttdung@utc2.edu.vn 49
Ví dụ
Giải thuật “Tìm vị trí xuất hiện đầu tiên của một số
nguyên trong dãy số nguyên đã cho”:
Bước 1: Nhập dãy số nguyên a1, a2, ., aN
Bước 2: Nhập số nguyên s
Bước 3: Gán vị trí p ban đầu = 0 và vị trí i đang xét = 1 p = 0, i=1
Bước 4: So sánh ai với s
Nếu ai =s thì ghi nhận vị trí p = i → Sang Bước 5
Nếu ai ≠ s và i < N thì gán i=i+1 và lặp lại bước 4, ngược
lại sang Bước 5
Bước 5: Nếu p ≠ 0 thì đưa ra vị trí cần tìm là p, ngược lại thông báo không
tìm thấy giá trị s trong dãy số đã cho.
Bước 6: Kết thúc.
ttdung@utc2.edu.vn 50
Biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối
Sử dụng các hình khối để minh hoạ cho các lệnh hay
thao tác.
Sử dụng mũi tên để diễn đạt thứ tự thực hiện.
Đây là cách diễn đạt khoa học, có tính nhất quán cao.
Các hình khối cơ bản
– Khối bắt đầu.
– Khối kết thúc.
– Khối thao tác cụ thể.
– Khối kiểm tra điều kiện.
– Khối vào/ra dữ liệu.
– Khối gọi chương trình con.
Các ký pháp.
ttdung@utc2.edu.vn 51
Các hình khối cơ bản
ttdung@utc2.edu.vn 52
Khối bắt đầu và kết thúc
Khối input/output
Gọi chương trình con A (ít
Khối kiểm tra điều kiện
– Tuỳ thuộc điều kiện (Đúng
hay Sai) mà rẽ nhánh thích
hợp
Khối thực thi công việcA
A
A
Điều kiện
Đúng
Sai
End
dùng)
Begin
Điểm nối
Sơ đồ một số cấu trúc cơ bản
• Cấu trúc rẽ nhánh
ttdung@utc2.edu.vn 53
if.then if.then
else
Sơ đồ một số cấu trúc cơ bản
• Cấu trúc lặp xác định
ttdung@utc2.edu.vn 54
Biến = 1, 2, ,n
A
Sơ đồ một số cấu trúc cơ bản (tt)
• Cấu trúc lặp không xác định
ttdung@utc2.edu.vn 55
whiledo repeatuntil
Tính chu vi và diện tích HCN
Phương pháp liệt kê
– B1. Nhập hai cạnh a,b
– B2. Tính chu vi
• C = 2*(a+b)
– B3. Tính diện tích
• S = a*b
– B4. In chu vi C
– B5. In diện tích S
– Kết thúc
ttdung@utc2.edu.vn 56
Sơ đồ khối
Nhập a,b
Ví dụ
ttdung@utc2.edu.vn 57
Bài tập
1. Thuật toán tính chu vi, diện tích hình chữnhật
2. Thuật toán kiểm tra năm nhuận (năm nhuận là
năm chia hết cho 400 hoặc chia hết cho 4
nhưng không chia hết cho 100)
3. Thuật toán tính chu vi, diện tích tam giác biếtđộ
dài 3 cạnh (kiểm tra 3 cạnh tạo thành tam giác
hay không trước khi tính)
4. Thuật toán hoán đổi giá trị của 2 số a vàb
ttdung@utc2.edu.vn 58
Bài tập
1. Nhập 2 số nguyên dương a, b. Tìm UCLN và
BCNN của 2 sốđó.
2. Nhập số nguyên a, kiểm tra xem a có phải là số
nguyên tố không?
3. Nhập số nguyên a, kiểm tra xem a có phải là số
hoàn hảo hay không?
ttdung@utc2.edu.vn