2.1 – Giao diện Ribbon
- Tab ribbon: Home, Insert, Page Layout, Formulas, Data,
Review, View, 
• Thẻ ngữ cảnh (Contextual tab)
- Nhóm ribbon: Font, Alignment, Number, 
- Command: Paste, Conditional Formating, Format as
table, Sort & Filter, 
Dùng để hiển thị Backstage, chứa các câu lệnh thông dụng nhất trong
Excel như in ấn, lưu, tạo mới hay chia sẻ sổ tính.Các thẻ trên thanh Ribbon
Thẻ Home: Thực hiện các chức năng cơ bản như định dạng
bảng, thêm/sửa style, thêm các định dạng căn bản cho ô dữ liệu.Các thẻ trên thanh Ribbon
Thẻ Insert: Thêm các đối tượng vào trong sổ tính
như bảng, biểu đồ, ký hiệu, các hình minh họa, văn
bản, liên kết, …Các thẻ trên thanh Ribbon
Thẻ Page Layout: Dùng để thiết lập trang tính, thay đổi bố cục,
hướng của trang tính và các tùy chọn liên quan.
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 111 trang
111 trang | 
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 791 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tin học đại cương - Chương 4: Phần mềm bảng tính điện tử MS Excel 2010 - Ngô Thùy Linh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG 
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ 
Chương 4 
Bài giảng của Khoa Hệ thống thông tin Quản lý 
Nội dung 
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 2 10/19/2015 
1 
2 
 2 Các hàm số và phân tích dữ liệu với Excel 2010 
6 
1 Làm quen với môi trường làm việc Excel 2010 
 1 
› Tổng quan bố cục giao diện trong Excel 
› Định dạng trong sổ tính excel 2010 
› Tổ chức trang tính và bảng 
› Các đối tượng đồ họa trong excel 
› Tùy chỉnh và nâng cao môi trường excel 2010 
 - Sổ tính và trang tính là gì? 
1 - Các khái niệm cơ bản 
3 10/19/2015 
Sổ tính có tên ngầm định là 
Book1, Book2  
Trang tính có tên ngầm định 
là Sheet1, Sheet2  
2 – Các thành phần giao diện trong Excel 
Các thành phần giao diện Mô tả 
The Quick Access toolbar 
Công cụ truy xuất nhanh 
The Ribbon Phần chứa các thẻ, nhóm lệnh, lệnh thực thi các tác vụ 
khác nhau 
The Formula Bar Chứa dữ liệu của một ô (có thể là công thức hay hàm) 
The task pane Vùng xuất hiện khi sử dụng một số tính năng xác định của 
Excel (clipboard, recovery) 
The status bar Là vùng hiển thị một số thông tin hữu ích cho bạn như 
thanh trượt phóng to/thu nhỏ hay các trạng thái tùy 
chỉnh. 
2 - Các thành phần giao diện trong Excel 
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 5 10/19/2015 
Sổ/bảng tính 
Các trang tính 
Bộ công cụ Ribbon gồm các nhóm 
chức năng chính của EXCEL 
Customize Quick Access Toolbar 
là một thanh công cụ tùy chỉnh 
Khu vực trang tính 
Trang tính hiện thời 
Các trang tính có cấu trúc giống nhau. 
Mỗi trang tính đều: 
- Có 16 384 cột: từ A đến XFD (Ctrl + ↑) 
- Có 1 048 576 dòng: từ 1 đến 1 048 576 (Ctrl + →) 
Khu vực Zoom 
trang tính 
2 - Các thành phần giao diện trong Excel 
10/19/2015 
Thanh công thức: hiện 
nội dung ô hiện thời Hủy bỏ nội dung 
vừa nhập 
Lưu nội dung 
vừa nhập 
Chèn hàm 
2 - Các thành phần giao diện trong Excel 
10/19/2015 Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 7 
2.1 – Giao diện Ribbon 
- Tab ribbon: Home, Insert, Page Layout, Formulas, Data, 
Review, View, 
• Thẻ ngữ cảnh (Contextual tab) 
- Nhóm ribbon: Font, Alignment, Number,  
- Command: Paste, Conditional Formating, Format as 
table, Sort & Filter,  
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 8 10/19/2015 
Các thẻ trên thanh Ribbon 
Dùng để hiển thị Backstage, chứa các câu lệnh thông dụng nhất trong 
Excel như in ấn, lưu, tạo mới hay chia sẻ sổ tính. 
Các thẻ trên thanh Ribbon 
Thẻ Home: Thực hiện các chức năng cơ bản như định dạng 
bảng, thêm/sửa style, thêm các định dạng căn bản cho ô dữ liệu. 
Các thẻ trên thanh Ribbon 
Thẻ Insert: Thêm các đối tượng vào trong sổ tính 
như bảng, biểu đồ, ký hiệu, các hình minh họa, văn 
bản, liên kết,  
Các thẻ trên thanh Ribbon 
Thẻ Page Layout: Dùng để thiết lập trang tính, thay đổi bố cục, 
hướng của trang tính và các tùy chọn liên quan. 
Các thẻ trên thanh Ribbon 
Thẻ Formulas: Tạo các công thức sử dụng các hàm có sẵn trong 
Excel 2010 và được phân loại thành các nhóm công thức. 
Các thẻ trên thanh Ribbon 
Thẻ Data: Dùng để kết nối với nguồn dữ liệu bên ngoài 
và tải dữ liệu từ các nguồn đó vào bảng tính Excel. 
Các thẻ trên thanh Ribbon 
Thẻ Review: Cho phép xem lại các trang tính Excel, 
cung cấp các công cụ như kiểm tra chính tả, dịch, 
Các thẻ trên thanh Ribbon 
Thẻ View: Cho phép ẩn/hiện các đường ngăn cách 
(gridlines) các ô trong trang tính, cung cấp các công cụ 
để hiển thị cửa sổ trang tính và cửa sổ ứng dụng Excel. 
Các thẻ trên thanh Ribbon 
Thẻ Xuất hiện theo ngữ cảnh: 
 Đây là các thẻ không xuất hiện mặc định trong Excel 2010, nó sẽ 
xuất hiện khi bạn chọn một đối tượng xác định như bảng, biểu đồ, 
các đối tượng đồ họa, 
 Tùy vào loại đối tượng bạn chọn thì các thẻ theo ngữ cảnh sẽ hiển 
thị tương ứng. 
2.2 – Backstage view 
Chương 4- PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 18 10/19/2015 
2.2 - Backstage View 
Info: hiển thị các thông tin liên quan đến các thuộc tính 
của sổ tính và các công cụ tra soát thông tin, bảo mật. 
2.2 - Backstage View 
Recent: hiển thị thông tin về lịch sử mở file của Excel. 
2.2 - Backstage View 
New: Tạo mới một sổ tính từ các mẫu (template) có sẵn 
trong máy hoặc tải về online từ thư viện của Microsoft. 
2.2 - Backstage View 
Print: Hiển thị tùy chọn ở chế độ xem trước hoặc 
in ấn trang tính. 
2.2 - Backstage View 
Save & Send: Cung cấp tùy chọn để lưu sổ tính theo định 
dạng của các phiên bản, chia sẻ sổ tính qua email hoặc 
SharePoint, xuất bản sổ tính lên server. 
2.2 - Backstage View 
Help: Hiển thị thông tin liên quan đến trợ giúp trong 
Excel, các bản cập nhật cũng như thông tin về bản 
quyền phần mềm. 
2.2 - Backstage View 
Lưu lại file đang sử dụng 
(lưu thành file mới nếu chưa tồn tại) 
Lưu lại file đang sử dụng dưới tên 
mới, đường dẫn mới 
Lưu lại file dưới định dạng PDF 
Mở một sổ tính đã tồn tại 
Đóng sổ tính hiện hành 
2.2 - Backstage View 
Option: Hiển thị hộp thoại Excel Options, cho phép 
tùy chỉnh giao diện Excel. 
3 - Định dạng sổ tính Excel 2010 
Định dạng ô tính/miền ô tính 
Định dạng trang in 
Định dạng Sheet background 
Định dạng Theme 
Chương 5 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2007 27 10/19/2015 
3.1 - Định dạng ô tính/miền ô tính: 
 Bước 1: nhấn chọn ô/miền ô chứa dữ liệu cần định dạng 
 Bước 2: nhấn chọn Home – Format – Format Cells: 
 - Chọn thẻ Number để định dạng cho từng kiểu dữ liệu tương ứng. 
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 28 10/19/2015 
 Dạng ban đầu 
3.1 – Định dạng ô tính, miền ô tính 
 Bước 1: nhấn chọn ô/miền ô chứa dữ liệu cần định dạng 
 Bước 2: nhấn chọn Home – Format – Format Cells: 
 - Chọn thẻ Number để định dạng cho từng kiểu dữ liệu tương ứng. 
29 10/19/2015 
 Dạng ban đầu 
 Định dạng dữ liệu kiểu số 
Định dạng dữ liệu kiểu tiền tệ 
Định dạng dữ liệu kiểu ngày/tháng/năm 
Định dạng dữ liệu kiểu giờ/phút/giây 
Định dạng dữ liệu kiểu % 
Định dạng dữ liệu kiểu chuỗi 
3.1- Định dạng ô tính/miền ô tính: 
 Bước 1: nhấn chọn ô/miền ô chứa dữ liệu cần định dạng 
 Bước 2: nhấn chọn Home – Format – Format Cells: 
 - Chọn thẻ Aligment để thiết lập căn bám lề. 
30 10/19/2015 
3.1- Định dạng ô tính/miền ô tính: 
 Bước 1: nhấn chọn ô/miền ô chứa dữ liệu cần định dạng 
 Bước 2: nhấn chọn Home – Format – Format Cells: 
 - Chọn thẻ Font để thiết lập phông chữ/cỡ chữ/kiểu chữ. 
31 10/19/2015 
Chọn 
màu chữ 
Chọn 
phông chữ 
Chọn hiệu 
ứng chữ 
Chọn cỡ 
chữ 
Không kẻ 
khung 
Khung bao 
ngoài 
Khung bên 
trong 
Chọn từng 
kiểu 
đường kẻ 
Chọn kiểu 
đường kẻ 
Chọn màu 
đường kẻ 
3.1- Định dạng ô tính/miền ô tính: 
 Bước 1: nhấn chọn ô/miền ô chứa dữ liệu cần định dạng 
 Bước 2: nhấn chọn Home – Format – Format Cells: 
- Chọn thẻ Border để tạo khung viền xung quanh cho ô tính/miền ô tính 
32 10/19/2015 
3.1 - Định dạng ô tính/miền ô tính: 
 Bước 1: nhấn chọn ô/miền ô chứa dữ liệu cần định dạng 
 Bước 2: nhấn chọn Home – Format – Format Cells: 
 - Chọn thẻ Fill để tô màu nền cho ô tính/miền ô tính đã chọn. 
33 10/19/2015 
Loại bỏ màu 
nền (trở lại nền 
màu trắng) 
Chọn màu nền 
Chọn 
kiểu 
nền 
3.1 - Định dạng ô tính/miền ô tính: 
 Bước 1: nhấn chọn ô/miền ô chứa dữ liệu cần định dạng 
 Bước 2: nhấn chọn Home – Format – Row Height để cân chỉnh 
độ cao dòng. 
34 10/19/2015 
Chú ý: có thể đưa chuột đến vạch ranh giới giữa 2 dòng để xuất hiện  
rồi nhấn rê chuột để nới lỏng/thu hẹp kích thước. 
 
3.1 - Định dạng ô tính/miền ô tính: 
35 10/19/2015 
 Bước 1: nhấn chọn ô/miền ô chứa dữ liệu cần định dạng 
 Bước 2: nhấn chọn Home – Format – Column Width để cân chỉnh 
 độ rộng cột. 
Chú ý: có thể đưa chuột đến vạch ranh giới giữa 2 cột để xuất hiện  
rồi nhấn rê chuột để nới rộng/thu hẹp kích thước. 
 
3.2 - Thiết lập trang in 
 Thiết lập vùng in trên trang tính: Chọn miền ô tính chứa dữ liệu 
cần in rồi vào Page Layout- Print Area- Set Print Area. 
 Thiết lập trang in: nhấn chọn Page Layout – Page Setup . 
 Thẻ Page: Thẻ Page cho phép người dùng thiết lập điều hướng trang in (in 
dọc hay in ngang), khổ giấy in. 
36 10/19/2015 
3.2 - Thiết lập trang in 
 Thẻ Margin: cho phép thiết lập lề trái, lề phải, lề trên, lề dưới, 
khoảng cách từ mép giấy đến tiêu đề trang (Header) và chân trang 
(Footer). 
37 10/19/2015 
3.2 - Thiết lập trang in 
 Thẻ Header/Footer: Tạo tiêu đề và thiết lập tiêu đề và chân trang. 
38 10/19/2015 
3.2 - Thiết lập trang in 
Thẻ Sheet: Tùy chọn thiết lập tiêu đề in, vùng in và tùy 
chọn in. 
39 10/19/2015 
3.2 – Thiết lập trang in 
40 10/19/2015 
Xem 
trước 
bản in 
Số lượng bản in 
Chọn máy in 
Chọn trang in 
3.3 – Các định dạng khác 
 Định dạng Sheet background 
 Định dạng Theme 
 Theme là tập hợp định dạng và các thiết lập giao diện thống nhất có 
thể áp dụng cho toàn bộ sổ tính. Các thiết lập của Theme sẽ xác định 
font chữ, màu sắc, hiệu ứng cho các thành phần trong sổ tính. 
 Người dùng có thể chỉnh sửa các Theme theo ý muốn bằng cách lựa 
chọn tập hợp màu sắc, font chữ và các hiệu ứng sử dụng trong Theme. 
Sau đó người dùng có thể lưu lại Theme này bằng tên mới và sử dụng 
lại cho sổ tính khác. 
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 41 10/19/2015 
3.3 - Các thao tác cơ bản 
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 42 10/19/2015 
1. Chọn ô/miền ô/cột/dòng/trang tính 
2.Phím điều khiển tắt 
3. Nhập/Sửa dữ liệu 
4. Nhập nhanh dữ liệu 
5.Xóa/Sao chép/Di chuyển dữ liệu/trang tính 
Chọn ô/miền ô/cột/dòng/trang tính 
Chọn dòng/cột: nhấn tại ô chứa số hiệu dòng/số hiệu cột thì toàn bộ dòng/cột đó 
sẽ được chọn. 
Chọn miền ô: nhấn rê trên miền ô tính từ ô đầu 
 nằm ở góc trái trên đến ô cuối nằm ở góc phải 
 dưới, nếu các ô đó là liền kề nhau; hoặc nhấn 
 giữ phím CTRL rồi nhấn trên từng ô chọn , 
 nếu các ô đó là không nằm liền kề nhau. 
Chọn toàn trang tính: nhấn vào ô nằm góc 
 trái trên trang tính tức ô là giao của cột và 
 dòng chứa số hiệu cột/dòng thì toàn bộ 
 trang tính sẽ được chọn. 
43 10/19/2015 
Nhấn 
vào 
đây 
Nhấn vào đây 
 
Nhấn 
vào đây 
Các phím dịch chuyển con trỏ trong ô 
, , ,  dịch chuyển 1 ô theo hướng mũi tên 
 Page Up dịch con trỏ lên 1 trang màn hình. 
 Page Down dịch chuyển xuống 1 trang màn hình. 
 Home về cột đầu tiên (cột A) của dòng hiện tại 
 Ctrl +  về cột cuối cùng (cột IV) của dòng hiện tại. 
 Ctrl +  về cột đầu tiên (cột A) của dòng hiện tại. 
 Ctrl +  về dòng cuối cùng (dòng 65536) của cột hiện tại. 
 Ctrl +  về dòng đầu tiên (dòng 1) của cột hiện tại. 
 Ctrl +  +  về ô trái trên cùng (ô A1). 
 Ctrl +  +  về ô phải trên cùng (ô IV1). 
 Ctrl +  +  về ô trái dưới cùng (ô A65536). 
 Ctrl +  +  về ô phải dưới cùng (ô IV65536). 
44 10/19/2015 
Nhập/Sửa dữ liệu 
 Nhập dữ liệu: nhấn chuột tại 
 ô tính cần nhập rồi nhập vào 
 nội dung dữ liệu. Nếu độ dài 
 dữ liệu vượt quá độ rộng ô thì 
 nó tự động “lấn” sang ô bên 
 cạnh, còn nếu bạn muốn dữ liệu 
 tự động “bẻ gẵy” xuống dòng để 
 phù hợp với độ rộng ô thì nhấn 
 phải chuột, chọn Format Cells- 
 Alignment rồi chọn  Wrap text. 
 Sửa dữ liệu: nhấn chọn ô chứa dữ 
 liệu cần sửa rồi nhấn F2, khi đó bạn 
 sửa trực tiếp dữ liệu trên ô tính. 
45 10/19/2015 
1/ Nhập đồng thời các ô cùng 1 nội dung dữ liệu: nhấn chọn các ô 
tính cần nhập, nhập vào nội dung dữ liệu rồi nhấn đồng thời Ctrl + 
Enter. 
2/ Nhập nhanh một dãy số theo qui luật: 
 - Nhập 2 số liên tiếp của dãy vào 2 ô tính cạnh nhau 
 - Chọn 2 ô tính vừa nhập 
 - Đưa trỏ chuột đến góc phải dưới ô để xuất hiện dấu  (FillHand ) 
rồi nhấn rê chuột đến ô cuối cùng của dãy số. 
3/ Nhập nhanh một dãy ngày tháng tăng dần: 
 - Nhập biểu thức ngày vào ô bất kỳ trong dãy. 
 - Chọn ô vừa nhập và nhấn rê chuột tại dấuFillHand đến ô cuối 
cùng của dãy. 
10/19/2015 46 
Nhập nhanh dữ liệu trong một số trường hợp đặc biệt 
4/ Tạo 1 dãy dữ liệu có qui luật và tự động điền khi cần: 
 - Nhập các giá trị của dãy dữ liệu vào các ô liền kề, rồi nhấn 
chọn dãy các ô đó. Xong, nhấn Ctrl +C. 
 - Nhấn File, chọn , chọn Advanced -> Edit Custom 
Lists 
10/19/2015 47 
Nhập nhanh dữ liệu 
4/ Tạo 1 dãy dữ liệu có qui luật và tự động điền khi cần: 
 - Nhấn sẽ hiện dãy 
 trong khung List entries, xong 
 nhấn, , OK. 
 - Khi muốn điền dãy đã tạo 
 vào vị trí nào thì chỉ việc 
 nhập giá trị đầu tiên của dãy, 
 rồi nhấn rê tại Fillhand đến ô 
 cuối cùng của dãy. 
10/19/2015 48 
+ 
Nhập nhanh dữ liệu 
Xóa/Sao chép/Di chuyển dữ liệu/trang tính 
 Xóa ô tính: bôi đen dữ liệu, nhấn vào Home – Delete, chọn tiếp 
 Delete Cells 
49 10/19/2015 
Các ô bên phải sẽ dồn sang 
trái, chiếm vị trí ô bị xóa. 
Các ô phía dưới sẽ đẩy lên 
trên, chiếm vị trí ô bị xóa. 
Xóa dòng chứa ô đang chọn 
Xóa cột chứa ô đang chọn 
Xóa/Sao chép/Di chuyển dữ liệu/trang tính 
  Xóa trang tính: đưa chuột đến tên trang tính cần xóa, nhấn 
chuột phải, chọn Delete 
50 10/19/2015 
Xóa/Sao chép/Di chuyển dữ liệu/trang tính 
  Sao chép/di chuyển dữ liệu: 
 Chọn ô tính hoặc miền ô chứa dữ liệu cần sao chép/di chuyển 
  Nhấn chuột phải, chọn Copy/Cut 
  Nhấn vào ô tính sẽ sao chép/di chuyển sang 
  Nhấn chuột phải, chọn Paste. 
  Sao chép/di chuyển trang tính: nhấn giữ phím Ctrl/Shift rồi nhấn 
 rê chuột tới tên trang tính hiện thời sang vị trí mới, xong thả chuột. 
51 10/19/2015 
 Trang tính 
 ban đầu 
Trang tính 
 sao chép 
Nhấn giữCtrl 
Nhấn giữ Shift 
4. Tổ chức trang tính bằng bảng 
Bảng là cấu trúc dữ liệu gồm các cột và các dòng liền kề 
cho phép người dùng thiết lập các tùy chọn định dạng 
để làm cho dữ liệu thống nhất và chuyên nghiệp. 
Bảng trong tranh tính Excel có thể được định dạng, 
quản lý và phân tích như một đối tượng riêng biệt. 
Sử dụng bảng giúp thao tác với dữ liệu dễ hơn, đồng 
thời cung cấp các hàm chuyên sử dụng cho bảng và các 
tùy chọn định dạng bảng. 
Bảng chứa tiêu đề dòng và tiêu đề cột để giúp người 
dùng tổ chức dữ liệu dễ nhìn hơn. 
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 52 10/19/2015 
4.1 - Tạo bảng 
Để tạo bảng chọn thẻ Insert -> Table -> Xuất hiện hộp 
thoại Creat Table 
Hộp thoại Creat Table cho phép người dùng chọn vùng 
dữ liệu để tạo bảng và có tùy chọn thêm tiêu đề cho 
bảng. 
Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 53 10/19/2015 
4.1 – Tạo bảng với Table Quick Style 
 Để truy cập thư viện Table Quick Style, chọn thẻ Home – 
Format as Table 
54 10/19/2015 
4.2 – Định dạng bảng 
 Khi nhấn chọn bảng sẽ xuất hiện thẻ ngữ cảnh Table Tool Design 
chứa các công cụ để thiết kế bảng trong trang tính 
55 10/19/2015 
Nhóm ribbon Mô tả 
Properties Cho phép người dùng thay đổi kích thước của bảng và chỉnh sửa tên bảng. 
Tools Cung cấp cho người người dùng các tùy chỉnh để tạo PivotTables, loại bỏ 
dữ liệu trùng lặp và chuyển một bảng thành dải các ô tính. 
External Table 
Data 
Cho phép người dùng chia sẻ dữ liệu với các chương trình bên ngoài cũng 
như tự động cập nhật sổ tính với dữ liệu bên ngoài. Ngoài ra người dùng 
có thể ngắt liên kết với nguồn dữ liệu ngoài bảng. 
Table Stye 
Options 
Có các tùy chọn như: thêm/bỏ dòng tiêu đề, dòng tổng kết, thêm/bỏ định 
dạng cột đầu tiên, cột cuối cùng, thêm/bớt kẻ khung các dòng, các cột. 
Table Style Cung cấp các định dạng bảng được thiết kế sẵn. 
4.3 – Sắp xếp và lọc dữ liệu 
 Sắp xếp: Sắp xếp là phương thức hiển thị dữ liệu được liệt kê the 
thứ tự xác định. Dữ liệu có thể được sắp xếp theo chiều tăng hay 
giảm phụ thuộc vào kiểu dữ liệu mà nó chứa. Dữ liệu có thể sắp 
xếp dựa trên một hoặc nhiều điều kiện. 
56 10/19/2015 
4.3 – Sắp xếp và lọc dữ liệu 
 Ví dụ: tạo ra danh 
sách cán bộ theo vần 
alphabel của trình độ, 
những người cùng trình 
độ thì thu nhập tăng dần. 
57 10/19/2015 
 Ý nghĩa: sau sắp xếp thì 
tạo ra các nhóm dữ liệu. 
4.3 – Sắp xếp và lọc dữ liệu 
 Cách thực hiện: chọn miền CSDL (A2:I10), vào Data - Sort 
58 10/19/2015 
Cột ưu tiên thứ 
nhất trong điều 
kiện sắp xếp 
Cột ưu tiên thứ 2 
Sao chép mức ưu 
tiên đang chọn 
Xóa mức ưu 
tiên đang chọn 
 Thiết lập 1 
số tùy chọn 
Ví dụ: sắp xếp danh sách cán bộ tăng dần theo giới tính, những 
người cùng giới tính thì tăng dần theo trình độ. 
4.3 – Sắp xếp và lọc dữ liệu 
59 10/19/2015 
Xếp từ trên xuống dưới 
Xếp từ trái sang phải Phân biệt chữ hoa với chữ thường 
Miền dữ liệu 
có chứa dòng 
tiêu đề 
Nếu nhấn chọn Options thì hiện tiếp hộp thoại Sort Options: 
4.3 – Sắp xếp và lọc dữ liệu 
60 10/19/2015 
4.3 – Sắp xếp và lọc dữ liệu 
Lọc dữ liệu: Là phương thức hiển thị dữ liệu phù hợp 
với tập hợp các tiêu chuẩn cụ thể. 
 Trường hợp 1: Lọc tự động (AutoFilter) - Excel hỗ trợ 
điều kiện lọc 
• Bước 1: chọn miền dữ liệu cần lọc (kể cả dòng tiêu đề) 
• Bước 2: vào menu Data - chọn Filter 
61 10/19/2015 
4.3 – Sắp xếp và lọc dữ liệu 
62 10/19/2015 
Ví dụ: Lọc những mặt hàng là Đĩa cứng có số lượng bán ra 
 trong khoảng [50,100) 
Nhấn 
chọn 
mục 
Đĩa 
cứng 
Các dạng điều 
kiện cho việc 
chọn dữ liệu 
kiểu chuỗi 
4.3 – Sắp xếp và lọc dữ liệu 
63 10/19/2015 
Ví dụ: lọc những mặt hàng là Đĩa cứng có số lượng bán ra 
 trong khoảng [50,100) 
Chọn và nhập 
cho biểu thức 
điều kiện 
4.3 – Sắp xếp và lọc dữ liệu 
64 10/19/2015 
Ví dụ: Lọc những mặt hàng là Đĩa cứng có số lượng bán ra 
 trong khoảng [50,100) 
Kết quả như sau: 
4.3 – Sắp xếp và lọc dữ liệu 
 Trường hợp 2: Lọc nâng cao (Advance Filter) - được dùng 
khi điều kiện lọc là phức tạp. 
 Bước 1: biểu diễn vùng tiêu chuẩn mô tả điều kiện lọc (cách thức 
giống như biểu diễn vùng tiêu chuẩn của hàm CSDL). 
‾ Dòng đầu ghi tên trường liên quan đến điều kiện (chú ý phải giống 
hệt tên trường của CSDL - tốt nhất là copy từ tên trường CSDL). 
‾ Các dòng tiếp dưới ghi điều kiện: các điều kiện cùng dòng là phép 
AND, các điều kiện khác dòng là phép OR. 
65 10/19/2015 
Miền đ/k để lọc các bản ghi có 
số SP bán ra trong tháng 1 là 
400 
Miền đ/k để lọc các bản ghi có 
số SP bán ra trong tháng 1 là 
lớn hơn 150 
Miền đ/k để lọc các bản ghi có 
số SP bán ra trong tháng 1 là: 
150<SốSP500 
Miền đ/k để lọc các bản ghi có số 
SP bán ra trong tháng 1 là lớn hơn 
150 hoặc trong tháng 2 lớn hơn, 
bằng 200 
4.3 – Sắp xếp và lọc dữ liệu 
66 10/19/2015 
4.3 – Sắp xếp và lọc dữ liệu 
- Bước 2: thực hiện lọc: 
Data- Advanced 
67 10/19/2015 
Hiện KQ lọc ngay 
tại miền dữ liệu 
Hiện KQ lọc 
 ra nơi khác 
Miền CSDL 
đã chọn 
Vùng điều kiện Chọn miền hiện KQ 
Chỉ hiện 1 bản ghi 
đại diện trong số 
những bản ghi 
trùng lặp 
5 – Làm việc với các đối tượng đồ họa 
Đối tượng đồ họa là các thành phần hình ảnh mà người 
dùng có thể chèn vào trong trang tính. 
 Picture: Một hình ảnh được lưu trữ trong bất kỳ định dạng file đồ 
họa nào 
• Screenshot: là nút lệnh cho phép người dùng chụp màn hình giao diện của các 
chương trình ứng dụng hiện đang mở. 
 ClipArt: Là đối tượng hình vẽ đơn giản, 2 chiều và có thể thêm vào 
trong trang tính 
 Shape: Là các đối tượng hình học đơn giản mà người dùng có thể 
vẽ và kết hợp lại để tạo thành đối tượng đồ họa để minh họa. 
 Smart Art: Là công cụ đồ họa Excel cung cấp cho người dùng để 
biểu diễn các quy trình công việc phức tạp hay mô phỏng sơ đồ hệ 
thống mạng một cách nhanh chóng. 
68 10/19/2015 
5 – Làm việc với các đối tượng đồ họa 
 Pictures Tools Format: Xuất hiện khi chèn thêm một hình ảnh 
(picture or clip art) 
 Thay đổi màu sắc của ảnh. 
 Tăng/giảm độ sáng, độ tương phản, 
 Áp dụng Picture styles 
 Thêm đường viền nghệ thuật 
 Chỉnh sửa kích thước của ảnh. 
 Hiệu ứng ảnh nghệ thuật 
69 10/19/2015 
5 – Làm việc với các đối tượng đồ họa 
 Drawing Tools: Xuất hiện khi chèn thêm một đối tượng hình 
học (shape) 
 Shape Styles: cho phép người dùng tô màu cho hình vẽ, tô màu cho khung viền 
hình vẽ, và áp dụng các hiệu ứng Shape Effect như Preset, Shawdow, 
 WordArt Style: cho phép người dùng áp dụng các hiệu ứng chữ nghệ thuật cho 
phần văn bản nội dung bên trong hình vẽ. 
 Arrange: Sắp xếp thứ tự xuất hiện