Bài giảng Tin học nhóm ngành Nông - Lâm - Ngư & Môi trường - Chương 1: Máy tính, hệ điều hành Windows và Internet

 Tin học (informatics) là ngành khoa học nghiên cứu quá trình tự động hóa việc tổ chức, lưu trữ và xử l{ thông tin của một hệ thống máy tính cụ thể hoặc trừu tượng  Đối tượng nghiên cứu của Tin học là Thông tin và các công cụ sử dụng để tương tác thông tin  Phân nhánh ngành:  Công nghệ thông tin  Hệ thống thông tin  Khoa học máy tính  Kỹ thuật máy tính  Kỹ nghệ phần mềm  Mạng máy tính  Tin học kinh tế

pdf83 trang | Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 513 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tin học nhóm ngành Nông - Lâm - Ngư & Môi trường - Chương 1: Máy tính, hệ điều hành Windows và Internet, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tin học nhóm ngành Nông-Lâm-Ngư & Môi trường Bộ môn HTTT -Khoa CNTT-Đại học Vinh- Chương 1: Máy tính, Hệ điều hành Windows và Internet Nội dung chính Máy tính và tin học Khai thác hệ điều hành windows Sử dụng Tiếng Việt trong windows Khai thác các dịch vụ cơ bản trên Internet Một số phần mềm tiện ích thông dụng Giới thiệu website vinhuni.edu.vn Nội dung chính Máy tính và tin học Khai thác hệ điều hành windows Sử dụng Tiếng Việt trong windows Khai thác các dịch vụ cơ bản trên Internet Một số phần mềm tiện ích thông dụng Giới thiệu website vinhuni.edu.vn  Máy tính là khái niệm để chỉ các công cụ hỗ trợ con người xử l{ các tính toán số học  Máy tính (computers) ngày nay đã vượt xa khái niệm điện toán, nó là loại máy móc với những tính năng đa dạng phục vụ nhiều mục đích khác nhau Máy tính và tin học Máy tính  SAGE, 1954  300 tấn  Giám sát dữ liệu radar theo thời gian thực Máy tính  Máy tính cá nhân IBM-PC, 1954  Thiết kế hoàn chỉnh Máy tính  Máy tính xách tay Osborne 1, 1981 Máy tính  Máy tính HP 150, 1983  Màn hình cảm ứng  9 inch Máy tính ngày này  Tin học (informatics) là ngành khoa học nghiên cứu quá trình tự động hóa việc tổ chức, lưu trữ và xử l{ thông tin của một hệ thống máy tính cụ thể hoặc trừu tượng  Đối tượng nghiên cứu của Tin học là Thông tin và các công cụ sử dụng để tương tác thông tin  Phân nhánh ngành:  Công nghệ thông tin  Hệ thống thông tin  Khoa học máy tính  Kỹ thuật máy tính  Kỹ nghệ phần mềm  Mạng máy tính  Tin học kinh tế Tin học  Dữ liệu: là thông tin dưới dạng k{ hiệu,chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự. (Theo điều 4, Luật Giao dịch điện tử-29/11/2005)  Máy tính tương tự (analog computer) biểu diễn dữ liệu bằng hiệu điện thế  Máy tính số (digital computer) phổ biến nhất sử dụng bảng chữ cái nhị phân: "0" và "1" Dữ liệu, thông tin  Thông tin (inform) có nghĩa là thông báo tin tức  Tin tức là tất cả những gì mang lại hiểu biết cho con người  Thông tin luôn mang { nghĩa xác định nhưng hình thức thể hiện của thông tin mang tính quy ước  Ví dụ: Ký hiệu "V" trong hệ đếm La Mã mang ý nghĩa là 5 đơn vị nhưng trong hệ thống chữ La tinh mang nghĩa là chữ cái V Trong máy tính điện tử, nhóm 8 chữ số 01000001 nếu là số sẽ thể hiện số 65, còn nếu là chữ sẽ là chữ "A" Dữ liệu, thông tin  Đơn vị nhỏ nhất để biểu diễn thông tin gọi là bit (binary digit)  Một bit tương ứng với một sự kiện có 1 trong 2 trạng thái Số học nhị phân sử dụng hai ký số 0 và 1 để biểu diễn các số. Việc sử dụng hai số 0 và 1 là như nhau nên một chỉ thị gồm một chữ số nhị phân có thể xem như là 1 bit Đo lường thông tin Đo lường thông tin  Bộ máy tính cá nhân Cấu trúc máy tính  Mainboard  Vi xử l{ – CPU  RAM  Ổ cứng  Ổ đĩa mềm CD/DVD  Case + Bộ nguồn  Màn hình  Chuột – mouse  Bàn phím  Dây nối: Nguồn, VGA Cấu trúc máy tính  Hệ điều hành  Phần mềm ứng dụng Phần mềm máy tính  Mạng máy tính (computer network, network system) là sự kết hợp các máy tính lại với nhau thông qua các thiết bị nối kết mạng và phương tiện truyền thông (giao thức mạng, môi trường truyền dẫn) theo một cấu trúc nào đó và các máy tính này trao đổi thông tin qua lại với nhau. Mạng máy tính  Internet là một hệ thống thông tin toàn cầu có thể được truy nhập công cộng gồm các mạng máy tính được liên kết với nhau.  Hệ thống này truyền thông tin theo kiểu nối chuyển gói dữ liệu (packet switching) dựa trên một giao thức liên mạng đã được chuẩn hóa (giao thức IP) Internet Nội dung chính Máy tính và tin học Khai thác hệ điều hành windows Sử dụng Tiếng Việt trong windows Khai thác các dịch vụ cơ bản trên Internet Một số phần mềm tiện ích thông dụng Giới thiệu website vinhuni.edu.vn  Hệ điều hành là một phần mềm chạy trên máy tính, dùng để điều hành, quản l{ các thiết bị phần cứng và các tài nguyên phần mềm trên máy tính Hệ điều hành Hệ điều hành Windows Khởi động máy tính Tắt máy tính  Tắt thông thường (Windows XP)  Tắt nóng bằng cách nhấn và giữ nút nguồn 5s-10s Tắt máy tính  Tắt thông thường (Windows 7) Giao diện Desktop  Dùng nút Start  Dùng biểu tượng Shortcut Khởi động một chương trình Biểu tượng của hệ điều hành Biểu tượng thư mục Biểu tượng tệp tin Biểu tượng ứng dụng Các biểu tượng  Dùng để hiển thị hoặc cho phép nhập dữ liệu Cửa sổ làm việc Cửa sổ làm việc  Ví dụ: Cửa sổ làm việc Thanh công việc  Hộp thoại: giao tiếp người – chương trình  Nút bấm: kích hoạt chức năng Các đối tượng và khái niệm Nút đóng Nút ấn Nút ấn Nút ấn  Ổ đĩa vật l{  Ổ đĩa logic Ổ đĩa  Tệp tin (file): tập hợp thông tin được đăt tên  Thư mục (Directory, folder): loại tệp tin đặc biệt lưu trữ các Tệp tin hoặc Thư mục con  Hệ điều hành sử dụng các biểu tượng hình ảnh để biểu diễn đại diện cho thư mục và các loại tệp tin Tệp tin, Thư mục  Lưu trữ tệp Tệp tin  Tổ chức lưu trữ và sắp xếp Thư mục Đĩa cứng logic Thư mục gốc Thư mục con Thư mục con Tệp tin Đường dẫn (Path)  Windows Explorer là một chương trình đa năng đi kèm với hệ điều hành của Microsoft. Hỗ trợ người dùng: đổi tên, di chuyển hay xóa file hoặc đơn giản là xem những gì được lưu trên máy  Cách khởi động Windows Explorer Click chuột vào shortcut Computer Chọn lựa từ StartMenu Nhấn tổ hợp phím ‘windows’+’E’ Windows Explorer Windows Explorer  Giao diện Windows XP ô thư mục ô tác vụ Windows Explorer  Giao diện Windows 7  Chọn tệp tin, thư mục cần xử l{  Nhấp chuột phải, chọn Copy Sao chép tệp tin, thư mục Chọn vùng copy đến Nhấp chuột phải chọn Paste Tệp tin, thư mục cũ vẫn tồn tại  Chọn tệp tin, thư mục cần xử l{  Nhấp chuột phải, chọn Cut Di chuyển tệp tin, thư mục Chọn vùng muốn chuyển đến Nhấp chuột phải chọn Paste Tệp tin, thư mục cũ sẽ bị xóa  Chọn tệp tin, thư mục cần xử l{  Nhấp chuột phải, chọn Delete  (Hoặc nhấn phím Delete trên bàn phím)  Chọn đồng { thông báo xác nhận Xóa tệp tin, thư mục Đổi tên tệp tin, thư mục Cách 1: Nhấp chuột phải tên tệp tin, chọn rename Cách 2: Chọn tệp, ấn F2 Cách 3: Chọn tệp, chọn rename this file trong ô tác vụ  Lối tắt đến đối tượng Lối tắt (Shortcut) Thư mục Biểu tượng tắt Tạo biểu tượng lối tắt Cách 1. Kéo thả đối tượng ra màn hình Cách 2. Chọn Send to, Desktop (create shortcut) Cách 3. Chọn Create shortcut  Empty Recycle: Làm sạch thùng rác  Restore: Khôi phục đối tượng trong thùng rác Thùng rác Các thao tác Là nơi tạm chứa các đối tượng bị xóa Nội dung chính Máy tính và tin học Khai thác hệ điều hành windows Sử dụng Tiếng Việt trong windows Khai thác các dịch vụ cơ bản trên Internet Một số phần mềm tiện ích thông dụng Giới thiệu website vinhuni.edu.vn  Bảng mã Tiếng Việt: 14 loại o Unicode, TCVN3, VNI,...  Bộ gõ Tiếng Việt o Windows • VietKey, UniKey, WinVNKey o Linux • X-UniKey, Xvnkb o OS-X • GoTiengViet(Trần Kz Nam) Phần mềm gõ Tiếng Việt  Tác giả Đặng Minh Tuấn  1994 phiên bản đầu tiên  2004 ngừng phát triển Phần mềm Vietkey  Tác giả Phạm Kim Long  1994, TVNBK (DOS)  1998, LittleVnKey (Windows)  2000, UniKey  Tính năng o Hỗ trợ nhiều bảng mã o Chuyển đổi 15 bảng mã o Gọn nhẹ (vài trăm KB) o Không yêu cầu thư viện Phần mềm UniKey Gõ Tiếng Việt với UniKey  Kiểu gõ thông dụng: Telex, VNI, VIQR  Kiểu gõ Telex Kiểu gõ Tiếng Việt huyền sắc ngã nặng hỏi xóa dấu â ô ê ư ơ đ ă f s x j r z aa oo ee uw ow dd aw Nội dung chính Máy tính và tin học Khai thác hệ điều hành windows Sử dụng Tiếng Việt trong windows Khai thác các dịch vụ cơ bản trên Internet Một số phần mềm tiện ích thông dụng Giới thiệu website vinhuni.edu.vn  Trình duyệt Web là một phần mềm ứng dụng cho phép người sử dụng xem và tương tác với các văn bản, hình ảnh, đoạn phim, nhạc, trò chơi và các thông tin khác ở trên một trang web  Một số trình duyệt phổ biến:  Internet Explorer, Mozilla Firefox, Safari, Google Chrome, Opera Cốc Cốc Trình duyệt Web (Browser)  Tỷ lệ sử dụng các loại trình duyệt tại Việt Nam,2016 Trình duyệt Web Trình duyệt Google Chrome Trình duyệt Google Chrome Trình duyệt Google Chrome Trình duyệt Google Chrome Trình duyệt Google Chrome  Công cụ: Google, Bing, Yahoo, Baidu, Yandex,...  Phổ biến nhất ở Việt Nam là: Google o www.google.com o www.google.com.vn Tìm kiếm thông tin trên internet Tìm kiếm thông tin trên internet  Ngồn dữ liệu đa dạng: Nhạc, video, phim, hình ảnh, tài liệu, phần mềm,...  Download trực tiếp từ trình duyệt hoặc dùng công cụ hỗ trợ: IDM, FDM, FlashGet, Bittorrent... Tải dữ liệu từ internet  Upload dữ liệu lên Cloud để lưu trữ trực tuyến  Tải dữ liệu về khi cần thiết  Chia sẻ tài liệu với người khác  Ứng dụng phổ biến: Google Driver, One Driver, Dropbox,...  Cách dùng o Tạo tài khoản sử dụng o Sử dụng giao diện Web o Sử dụng phần mềm client đồng bộ Lưu trữ trực tuyến Google Driver Nội dung chính Máy tính và tin học Khai thác hệ điều hành windows Sử dụng Tiếng Việt trong windows Khai thác các dịch vụ cơ bản trên Internet Một số phần mềm tiện ích thông dụng Giới thiệu website vinhuni.edu.vn  Phần mềm có tính năng phát hiện, loại bỏ các virus máy tính, khắc phục (một phần hoặc hoàn toàn) hậu quả của virus gây ra và có khả năng được nâng cấp để nhận biết các loại virus trong tương lai.  Phần mềm phổ biến: Kaspersky, Avast, AVG,...  Phần mềm Việt Nam: BKAV, CMC Antivirus Phần mềm diệt virus  Sử dụng: o Phải luôn để chế độ bảo vệ o Thực hiện quét toàn bộ máy định kz o Bật chức năng tự động update  Ứng dụng quét virus trực tuyến Virustotal.com khi nhận file nghi ngờ Phần mềm diệt Virus Phần mềm Kaspersky Internet Security  WinRAR là một phần mềm nén tập tin và dữ liệu do Eugene Roshal phát triển,bản đầu tiên vào 1993  Tính năng o Hỗ trợ việc nén thành các tập tin có định dạng RAR và ZIP o Giải nén các tập tin nén có định dạng ARJ, LZH, TAR, GZ, ACE, UUE, BZ2, JAR, ISO, EXE, 7z, và Z o Có khả năng tạo ra các tập tin tự giải nén và các tập tin gộp o Có khả năng mã hóa với tiêu chuẩn AES 128-bit Phần mềm nén và giải nén (Winrar) Phần mềm nén và giải nén (Winrar) Phần mềm nén và giải nén (Winrar)  PDF (Portable Document Format) là một định dạng tập tin văn bản phổ biển của hãng Adobe Systems  PDF hỗ trợ văn bản thô (text) cùng với phông chữ, hình ảnh đồ họa, âm thanh và nhiều hiệu ứng khác  Việc hiển thị văn bản PDF không phụ thuộc vào môi trường làm việc của người sử dụng: cấu hình máy, phần mềm và hệ điều hành  Để đọc được tập tin PDF trên máy vi tính, cần có một phần mềm hỗ trợ định dạng này.  Phần mềm phổ biến là Adobe Reader hay Foxit Reader, Nitro Reader Phần mềm đọc file PDF Nitro Reader 3  Dùng Save as PDF trong Microsoft Office 2010  Sử dụng phần mềm khác như: doPDF Tạo file PDF Nội dung chính Máy tính và tin học Khai thác hệ điều hành windows Sử dụng Tiếng Việt trong windows Khai thác các dịch vụ cơ bản trên Internet Một số phần mềm tiện ích thông dụng Giới thiệu website vinhuni.edu.vn  Giới thiệu website vinhuni.edu.vn  Giới thiệu website vinhuni.edu.vn Giới thiệu website vinhuni.edu.vn   Giới thiệu website vinhuni.edu.vn
Tài liệu liên quan