Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương I: Hệ điều hành Windows XP

1. Giới thiệu chung - Tương thích với các phiên bản trước và các phần mềm chạy trên nó. - Là hệ điều hành đa nhiệm 5/66 - Hỗ trợ tối đa cho các kỹ thuật mới, như ổ đĩa DVD, tích hợp với hệ thống truyền tin cao tốc - Có khả năng bảo vệ dữ liệu tốt khi gặp sự cố - Hỗ trợ tên tệp dài: - MS DOS : 12 kí tự theo qui tắc 8.3 - Windows: 255 kí tự

pdf66 trang | Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 500 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương I: Hệ điều hành Windows XP, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIN HỌC ỨNG DỤNG 1 Hà Văn Sang Bộ môn: Tin học TC – KT Khoa: Hệ Thống Thông Tin Kinh tế - Học Viện Tài Chính Tel: 0982165568 Email: sanghv@hvtc.edu.vn Website: CHƯƠNG I: HĐH WINDOWS XP 1. Giới thiệu chung 2. Thao tác với chuột 3. Khởi động Windows 4. Biểu tượng & Cửa sổ 2/66 5. Màn hình giao tiếp 6. Nút Start 7. My Computer 1. Giới thiệu chung - MS Windows là hệ điều hành của hãng Microsoft 3/66 - MS Windows ra mắt lần đầu năm 1985 1. Giới thiệu chung - Được sử dụng rộng rãi trên khắp thế với 90% - Dễ học và dễ sử dụng với giao diện đồ họa (thực đơn, hộp thoại, biểu tượng, cửa sổ ) - Làm việc theo chế độ cửa sổ - Là hệ điều hành 32 bit 4/66 Ms Windows Hđh khác 1. Giới thiệu chung - Tương thích với các phiên bản trước và các phần mềm chạy trên nó. - Là hệ điều hành đa nhiệm 5/66 - Hỗ trợ tối đa cho các kỹ thuật mới, như ổ đĩa DVD, tích hợp với hệ thống truyền tin cao tốc - Có khả năng bảo vệ dữ liệu tốt khi gặp sự cố - Hỗ trợ tên tệp dài: - MS DOS : 12 kí tự theo qui tắc 8.3 - Windows: 255 kí tự 1. Giới thiệu chung - Hỗ trợ truyền thông đa phương tiện - Kỹ thuật cắm là chạy (Plug And Play) cho phép dễ dàng cài đặt cấu hình 6/66 - Hỗ trợ phần cứng nhiều hơn - Hỗ trợ cho mạng cục bộ, mạng truy cập từ xa 1. Giới thiệu chung Các phiên bản: - Windows 3.x - Windows 95 7/66 - Windows 98 - Windows ME - Windows 2000 - Windows XP - Windows Vista - Windows 2003 HĐH Windows XP - XP viết tắt của eXPerience - Là sự kết hợp của Windows ME và Windows 2000 8/66 - Ra mắt vào tháng 11- 2001 - Hiện nay có hơn 400 triệu bản cài đặt - Hỗ trợ truyền thông, đa phương tiện mạnh - Hỗ trợ gần như mọi thiết bị phần cứng - Giao diện đồ họa đẹp, thân thiện dễ sử dụng HĐH Windows XP - Tăng cường chế độ bảo mật - Các phiên bản: 9/66 - Windows XP Home Edition - Windows XP Professional - Windows XP Media Center Edition 2. Giới thiệu về thiết bị chuột 2.1 Thiết bị chuột 10/66 - Là một trong các thiết bị nhập của máy tính - Cấu tạo gồm: Phím trái chuột, phím phải, scroll 2. Giới thiệu về thiết bị chuột 2.2 Các trạng thái - Bình thường 11/66 - Khi soạn thảo - Chờ đợi - Thay đổi kích thước - Di chuyển 2. Giới thiệu về thiết bị chuột 2.3 Các thao tác - Kích chuột: 12/66 Thao tác: Nhấn 1 lần tại phím trái chuột Tác dụng: chọn/bỏ chọn đối tượng 2. Giới thiệu về thiết bị chuột 2.3 Các thao tác - Kích kép/đúp chuột: 13/66 Thao tác: Nhấn nhanh 2 lần tại phím trái chuột Tác dụng: thực thi chương trình hoặc mở tệp, thư mục 2. Giới thiệu về thiết bị chuột 2.3 Các thao tác - Kích phải chuột: 14/66 Thao tác: Nhấn 1 lần tại phím phải chuột Tác dụng: thực thi một số lệnh 2. Giới thiệu về thiết bị chuột 2.3 Các thao tác - Rê chuột: 15/66 Thao tác: Nhấn tại phím trái chuột, giữ và kéo chuột Tác dụng: di chuyển đối tượng 3. Khởi động Windows XP - Nhấn công tắc nguồn máy tính Có hai trường hợp: TH1: Máy cài một hệ điều hành 16/66 TH1: HĐH chỉ có một người dùng TH2: Máy cài nhiều hơn một hệ điều hành Sau khi hoàn tất quá trình khởi động sẽ có hai trường hợp: TH2: HĐH có nhiều hơn một người dùng Màn hình khởi động 17/66 4. Biểu tượng và cửa sổ 4.1 Biểu tượng Biểu tượng (icon) là một hình nhỏ (picture) đại diện cho một lệnh, chương trình, ổ đĩa, thư mục, tệp, ... trong Windows. 18/66 Thông thường, biểu tượng có hình ảnh gợi nhớ, gần gũi liên quan tới lệnh, chương trình hay tệp tin 4.2 Cửa sổ Cửa sổ là một vùng trên màn hình để hiển thị thông tin của một chương trình đang chạy hoặc nội dung của một thư mục a. Các thành phần của cửa sổ 19/66 - Thanh tiêu đề: là thanh nằm ngang trên đỉnh cửa sổ, bao gồm tên cửa sổ, tên chương trình - Thanh thực đơn: gồm các lệnh của hệ điều hành hoặc chương trình dưới dạng menu 4.2 Cửa sổ - Thanh công cụ: Gồm một số biểu tượng lệnh thông dụng của hệ điều hành (hoặc chương trình). Gọi đến các lệnh này bằng cách kích chuột trên nút lệnh tương ứng. 20/66 - TaskPane: Chứa các lệnh thường sử dụng - Vùng làm việc: Là vùng chứa nội dung của cửa sổ. Với cửa sổ chương trình, các thông tin và thao tác với chương trình được diễn ra trong vùng làm việc. 4.2 Cửa sổ - Thanh cuộn: Được dùng dịch chuyển để xem các phần còn khuất trên màn hình. Có thể có thanh cuộn đứng và thanh cuộn ngang 21/66 - Thanh trạng thái: Hiển thị thông tin về thư mục hoặc chương trình - Nút menu hệ thống: Gồm một số lệnh để thao tác với cửa sổ, kích hoạt bằng tổ hợp phím Alt+Space - Nút phóng to, thu nhỏ, đóng: Cửa sổ 22/66 4.2 Cửa sổ b. Các thao tác •Di chuyển cửa sổ: Thực hiện: 23/66 Cách 1: đưa con trỏ chuột đến thanh tiêu đề và rê chuột để di chuyển cả cửa sổ. Cách 2: kích chuột tại menu hệ thống, chọn mục Move sau đó dùng các phím mũi tên trên bàn phím để di chuyển cửa sổ. 4.2 Cửa sổ Thay đổi kích thước cửa sổ: Thực hiện: Cách1: đưa con trỏ chuột đến một trong các cạnh hoặc góc của cửa sổ và rê chuột để thay đổi kích 24/66 thước. Cách 2: kích chuột tại menu hệ thống, chọn mục Size sau đó dùng các phím mũi tên trên bàn phím để thay đổi, kết thúc ấn phím Enter 4.2 Cửa sổ • Phóng to/Thu nhỏ/Khôi phục kích thước cửa sổ: •Thực hiện: 25/66 Bằng cách kích chuột trên các nút chức năng tương ứng ở góc trên phải của cửa sổ, hoặc chọn các lệnh trong menu hệ thống. 4.2 Cửa sổ • Chuyển cửa sổ làm việc hiện thời: Thực hiện bằng một trong các cách sau : + Kích chuột trên vùng cửa sổ định chuyển tới trong trường hợp nhìn thấy một phần của cửa sổ này. 26/66 + Kích chuột vào tên của cửa sổ định chuyển tới trên thanh tác vụ của màn hình. + Gõ tổ hợp phím Alt+Tab để duyệt lần lượt qua các cửa sổ đang mở và dừng lại ở cửa sổ cần làm việc. 4.2 Cửa sổ • Sắp xếp các cửa sổ đang mở: Để sắp xếp các cửa sổ ta kích chuột phải trên vùng trống còn lại của thanh tác vụ và chọn các mục menu tương ứng với các 27/66 kiểu sắp xếp sau: + Cascade Windows: một phần các cửa sổ chồng lên nhau, cửa sổ đầu tiên nằm ở góc trên trái màn hình. + Tile Windows Horizontally: nằm cạnh nhau theo chiều ngang của màn hình. + Tile Windows Vertically:nằm cạnh nhau theo chiều dọc của màn hình 4.2 Cửa sổ • Đóng cửa sổ hiện thời: Thực hiện theo một trong các cách sau: Cách 1: Kích chuột tại nút đóng cửa sổ. 28/66 Cách 2: Kích chuột tại nút menu hệ thống và chọn mục Close Cách 3: Gõ tổ hợp phím Alt+F4 4.2 Hộp thoại • Khái niệm Là một của sổ đặc biệt để thực hiện giao tiếp giữa người sử dụng và máy Loại 1: Hộp thoại lựa chọn đúng hay sai, có hay không 29/66 Loại 2: Hộp thoại lựa chọn tham số 5. Màn hình giao tiếp Màn hình giao tiếp (desktop) của Windows XP là vùng làm việc lớn nhất trên màn hình máy tính Tuỳ thuộc vào từng máy tính và từng cách cài đặt, 30/66 màn hình giao tiếp của Windows XP có thể khác nhau. 5. Màn hình giao tiếp Các thành phần chủ yếu: •Các biểu tượng chương trình hoặc thư mục. Các biểu tượng chủ yếu trong màn hình giao tiếp của Windows XP là : + My computer : biểu tượng của tài nguyên có trên máy tính. 31/66 + My Network places : biểu tượng của tài nguyên mạng. + Recycle bin : là nơi chứa tạm thời các tệp bị xoá trong Windows trước khi bị xoá vĩnh viễn khỏi máy tính. Bạn có thể khôi phục lại các tệp đã bị xoá từ Recycle bin. 5. Màn hình giao tiếp Các thành phần chủ yếu: •Thanh tác vụ (taskbar) : nằm ở đáy của màn hình. Thanh tác vụ được chia thành 3 vùng: 32/66 + Vùng chứa các chương trình thường sử dụng: nằm phía bên trái, ngay sau nút Start. + Vùng chứa các biểu tượng cửa sổ đang mở. + Vùng chứa một số biểu tượng chương trình mang tính phục vụ đang chạy (System tray) 5. Màn hình giao tiếp Các thành phần chủ yếu: Nút Start : là thành phần quan trọng nhất của màn hình giao tiếp, nằm ở bên trái thanh tác vụ. 33/66 Màn hình giao tiếp 34/66 6. Nút Start 6.1 All programs 6.2 My documents 6.3 My recent documents 6.4 Control Panel 35/66 6.5 Help and Support 6.6 Search 6.7 Run 6.8 Log off 6.9 Turn off Computer 6. Nút Start + Khởi động các chương trình Nút Start mở ra một thực đơn cho phép: + Thực hiện lệnh 36/66 + Thiết lập các tham số cho Windows + Thay đổi thành phần tài nguyên trên máy tính + Mở văn bản, tìm kiếm, trợ giúp Thành phần trong Start Menu Bên trong menu Start có chương trình duyệt web, email, các chương trình hay dùng, all programs, my documents, pictures, 37/66 music, my computer, network places, và các chương trình khác trong máy tính. 6.1 All programs All Programs gồm: + Các chương trình tiện ích + Tất cả các chương trình đã được cài đặt trên máy. Chú ý: chương trình trong nút start chỉ là biểu tượng trỏ tới vị trí đặt chương trình 38/66 Có hai loại biểu tượng: + Biểu tượng chương trình + Biểu tượng thư mục 6.1 All programs - Khởi động chương trình: Kích chuột tại nút Start  All Programs chương trình định khởi động 39/66 - Chọn cửa sổ chương trình cần làm việc: Như thao tác chuyển cửa sổ - Kết thúc chương trình cần làm việc: Như thao tác đóng cửa sổ 6.2 My Documents - Là nơi chứa các tệp tài liệu của người dùng hiện tại. 40/66 - Đó là nơi lưu trữ văn bản, thư từ, báo cáo và các dạng tài liệu khác - Bên trong là các thư mục khác chứa hình ảnh, âm thanh, phim ảnh 6.3 My Recent Documents - Trong My recent documents là danh sách 15 41/66 tệp tài liệu được sử dụng gần đây - Cho phép tiết kiệm thời gian khi muốn mở các tệp làm việc gần đây. - Không cập nhật khi tệp gốc bị xóa hay thay đổi vị trí. 6.4 Control Panel - Là bảng điều khiển toàn bộ hệ thống 42/66 - Nó cho phép ta: + Thay đổi giao diện + Cài đặt kết nối mạng + Thêm/gỡ bỏ chương trình + Thêm bớt người dùng 6.5 Help and Support - Mục này là các thông tin trợ giúp dành cho 43/66 người sử dụng. - Các thông tin trợ giúp được cung cấp dưới nhiều dạng như văn bản, âm thanh, hình ảnh, video 6.6 Search - Mục này mở ra một cửa sổ mới với nhiều tùy 44/66 chọn để người dùng tìm kiếm. - Có thể tìm kiếm: + hình ảnh, âm thanh + tài liệu, văn bản + tệp tin, thư mục + người dùng, máy trong mạng 6.7 Run -Đây là công cụ hữu ích cho phép thực thi chương trình thông qua dòng lệnh 45/66 -Nó cho phép mở chương trình, thư mục, tệp tin, trang web Thực thi chương trình: - Gõ đường dẫn hoặc lệnh vào mục Open - Kích chuột vào OK 6.8 Log Off Mục này cho phép: - Đóng chương trình và tạm thóat khỏi phiên làm việc. - Tạm dừng công việc để chuyển sang người dùng khác 46/66 - Switch User: chuyển sang người dùng khác - Log off: ngừng phiên làm việc 6.9 Turn Off Computer Mục này cho phép: - Đóng chương trình và tắt máy. - Khởi động lại máy hoặc sang chế độ chờ 47/66 - Stand by: chế độ chờ - Turn off : tắt máy hoàn toàn - Restart : khởi động lại máy 7. My Computer 7.1 Định dạng đĩa mềm 7.2 Tạo thư mục mới 7.3 Sao chép tệp và thư mục 7.4 Di chuyển tệp và thư mục 48/66 7.5 Đổi tên tệp và thư mục 7.6 Xóa tệp và thư mục 7.7 Gửi tệp và thư mục tới ổ mềm 7. My Computer Là nơi lưu trữ và quản lý các tài nguyên - Các tài nguyên phần cứng bao gồm: 49/66  Ổ đĩa cứng  Ổ đĩa mềm  Ổ đĩa CD/DVD 7. My Computer Tệp và thư mục - Tệp (file) là đơn vị tổ chức tối thiểu của hệ điều hành windows - Nó là tập hợp các thông tin được tổ chức theo 50/66 Ví dụ: các tệp văn bản(.doc), các bảng tính (.xls), các tệp cơ sở dữ liệu (.dbf) một cấu trúc nhất định - Tệp có tên để phân biệt với các tệp khác 7. My Computer Quy tắc đặt tên tệp trong Windows: - Gồm các kí tự a..z, A..Z, 0-9, _.. [.] 51/66 Ví dụ: van_ban.doc, bảng_tính.xls, BANGLUONG.dbf - Có độ dài tối đa là 254 kí tự - Không chứa các kí tự đặc biệt: @,!,%.. - Không phân biệt chữ hoa, chữ thường 7. My Computer Thư mục - Thư mục (folder) là một vùng trên đĩa chứa thông tin về các thư mục con hoặc tệp - Mỗi máy tính đều có tối thiểu một thư mục gọi là 52/66 Ví dụ: C:\HVTC\KT\K42.11.01 thư mục gốc (/), và có thể có nhiều thư mục con - Các thư mục được chia thành các lớp - Thư mục ở lớp trên gọi là thư mục cha - Thư mục ở lớp dưới gọi là thư mục con 7. My Computer Đường dẫn - Đường dẫn (path) là tập hợp các lớp thư mục, bắt đầu từ thư mục gốc để đi tới một tệp - Người ta dùng kí hiệu “\” để phân biệt giữa các 53/66 D:\HVTC\KT\bang_luong.dbf lớp thư mục - Đường dẫn có thể dẫn tới một thư mục hoặc một tệp tin Ví dụ: C:\BKAV\BKAV.EXE 7.1 Định dạng đĩa mềm Format: là quá trình sắp xếp lại tổ chức logic cho một ổ đĩa - Xác định các rãnh (track) trên đĩa Gồm các quá trình sau: 54/66 - Chia các rãnh thành các cung (sector) - Đánh số các cung, sector 0 dùng chứa hệ điều hành - Đánh địa chỉ cho các file 7.1 Định dạng đĩa mềm Trong cửa sổ My computer, chọn ổ đĩa mềm A: Cách 1: Kích chuột phải vào biểu tượng ổ đĩa A: và Chọn một trong các cách sau: 55/66 chọn mục Format trong menu hiện ra ở đầu con trỏ chuột, Cách 2: Kích chuột tại menu File chọn mục Format. 7.1 Định dạng đĩa mềm Sẽ xuất hiện hộp hội thoại với các tham số sau Capacity: chọn dung lượng đĩa Volume Label: nhãn đĩa 56/66 Quick Format: Định dạng nhanh Create an MS-DOS startup disk: tạo đĩa khởi động 7.1 Định dạng đĩa Chú ý: - Khi định dạng mọi thông tin trên đĩa sẽ bị mất hết - Sau khi format các sector bị lỗi sẽ được đánh dấu để hệ điều hành không sử dụng 57/66 - Chỉ sử dụng format trong các trường hợp sau: Khi làm mới đĩa Đĩa đang dùng nhưng bị lỗi Xóa dữ liệu để chuẩn bị ghi dữ liệu mới Tạo đĩa hệ thống để khởi động máy 7.2 Tạo thư mục mới Mở ổ đĩa, thư mục muốn tạo thư mục con. Chọn một trong những cách sau: C1: Kích chuột tại menu File  New  Folder 58/66 C2: Kích chuột phải vào vùng trống trong vùng làm việc của cửa sổ, chọn mục New  Folder trong menu hiện ra ở đầu con trỏ chuột C3 Kích chuột tại mục Make a new folder trên Task Pane Gõ vào tên của thư mục sau đó gõ ENTER 7.3 Sao chép tệp-thư mục Sử dụng cửa sổ My computer để đến vị trí tệp hay thư mục định sao chép (tệp nguồn). Chọn các tệp và thư mục cần sao chép Chọn một trong những cách sau: 59/66 C1: Thực hiện menu Edit -> chọn mục Copy C2: Kích chuột phải trong vùng đã chọn, chọn mục Copy C3: Kích chuột tại mục Copy this file (hoặc Copy the selected items nếu chọn nhiều đối tượng) trên TaskPane C4: Ấn tổ hợp phím Ctrl+C 7.3 Sao chép tệp-thư mục Sử dụng cửa sổ My computer để đến vị trí định đặt tệp hay thư mục mới Chọn một trong những cách sau: 60/66 C1: Thực hiện menu Edit -> chọn mục Paste C2: Kích chuột phải trong vùng đã chọn, chọn mục Paste C3: Ấn tổ hợp phím Ctrl+V Chọn tệp – thư mục + Nếu chọn một tệp (hoặc một thư mục) thì kích chuột vào tên tệp nguồn (hoặc thư mục). + Nếu chọn nhiều tệp và thư mục liên tiếp nhau thì kích chuột tại tên tệp (thư mục) đầu tiên trong danh sách, sau đó giữ phím Shift đồng thời kích chuột tại tên tệp (thư mục) cuối 61/66 cùng trong danh sách. + Nếu chọn nhiều tệp và thư mục không liên tiếp nhau thì giữ phím Ctrl đồng thời kích chuột tại tên tệp hay thư mục cần chọn. Nếu muốn bỏ chọn tệp hay thư mục đã chọn thì giữ phím Ctrl đồng thời kích chuột tại tên tệp hay thư mục đó 7.4 Di chuyển tệp – thư mục Sử dụng cửa sổ My computer để đến vị trí tệp hay thư mục định di chuyển. Chọn các tệp và thư mục cần di chuyển Chọn một trong những cách sau: 62/66 C1: Thực hiện menu Edit -> chọn mục Cut C2: Kích chuột phải trong vùng đã chọn, chọn mục Cut C3: Kích chuột tại mục Move this file (hoặc Move the selected items nếu chọn nhiều đối tượng) trên TaskPane C4: Ấn tổ hợp phím Ctrl+X 7.4 Di chuyển tệp – thư mục Sử dụng cửa sổ My computer để đến vị trí định đặt tệp hay thư mục mới Chọn một trong những cách sau: 63/66 C1: Thực hiện menu Edit -> chọn mục Paste C2: Kích chuột phải trong vùng đã chọn, chọn mục Paste C3: Ấn tổ hợp phím Ctrl+V 7.5 Đổi tên tệp – thư mục - Sử dụng cửa sổ My computer để đến vị trí tệp (thư mục) định đổi tên. - Chọn tệp (thư mục) cần đổi tên bằng cách kích chuột vào tên tệp (thư mục) 64/66 - Chọn một trong những cách sau: C1: Chọn menu File  chọn mục Rename C2: Kích chuột phải trong vùng đã chọn, chọn mục Rename trong menu hiện ra ở đầu con trỏ chuột C3: Kích chuột tại mục Rename this file trên TaskPane C4: Kích chuột thêm một lần nữa vào tên tệp (thư mục). C5: Nhấn phím tắt F2 7.6 Xóa tệp – thư mục - Sử dụng cửa sổ My computer để đến vị trí tệp (thư mục) định xóa. - Chọn tệp (thư mục) cần xóa - Chọn một trong những cách sau: 65/66 C1: Chọn menu File  chọn mục Delete C2: Kích chuột phải và chọn mục Delete trong menu hiện ra ở đầu con trỏ chuột C3: Kích chuột tại mục Delete this file (hoặc Delete the selected items nếu chọn nhiều đối tượng) trên TaskPane C4: Nhấn phím Delete trên bàn phím. 7.7 Gửi tệp–thư mục ra ổ mềm - Sử dụng cửa sổ My computer để đến vị trí tệp (thư mục) định gửi. - Chọn tệp (thư mục) cần gửi - Chọn một trong những cách sau: 66/66 C1: Chọn menu File  Send To  Floppy (A) C2: Kích chuột phải trên vùng đã chọn, chọn mục Send To  Floppy (A) trong menu hiện ra ở đầu con trỏ chuột
Tài liệu liên quan