2-QUY TRÌNH GIẢI BÀI TOÁN
Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam 3
Sau bước mô tả bài toán ta sử dụng công cụ
Solver add-ins để tiến hành giải bài toán trong
Excel.
Quy trình xây dựng bài toán tối ưu trong Excel
bao gồm các bước sau:
- Tạo một bộ nhãn bao gồm: hàm mục tiêu, tên
các biến quyết định, các ràng buộc. Bộ nhãn này
có tác dụng giúp đọc kết quả dễ dàng trong
Excel.
- Gán cho các biến quyết định một giá trị khởi
đầu bất kỳ. Có thể chọn giá trị khởi đầu bằng
không.
- Xây dựng hàm mục tiêu.
- Xây dựng các ràng buộc.
- Vào Solver Xuất hiện cửa sổ Solver
paramaters.
- Nhập các tham số cho trình Solver và chọn
solve.
- Phân tích các kết quả của bài toán.
Các lựa chọn và ý nghĩa các nút lệnh trong
hộp thoại Solver Options
3 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 605 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh - Chương V: Ứng dụng Excel để giải bài toán tối ưu trong kinh tế - Nguyễn Kim Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10/21/2012
1
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
ThS. Nguyn Kim Nam
http//:www.namqtkd.come.vn
CHƯƠNG V:
ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ GIẢI BÀI
TOÁN TỐI ƯU TRONG KINH TẾ
TIN HỌC ỨNG DỤNG TRONG KINH DOANH
1ThS. Nguyn Kim Nam-Trng b môn Lý thuyt cơ s - Khoa QTKD
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
1- MÔ TẢ BÀI TOÁN
Để giải thành công các bài toán tối ưu, bước đầu
tiên và quan trọng nhất là mô tả bài toán.Trong
bước này cần xác định được các biến quyết định,
hàm mục tiêu và các ràng buộc.
Các kiến thức chuyên ngành như marketing,
quản trị sản xuất hay kinh tế sẽ giúp cho người
lập bài toán mô tả thành công các ràng buộc của
bài toán.
Trong phạm vi môn học này không thiết lập bài
toán mà coi như bài toán đã được thiết lập sẵn
và chỉ sử dụng excel để giải bài toán đó.
2Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- QUY TRÌNH GIẢI BÀI TOÁN
3Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
Sau bước mô tả bài toán ta sử dụng công cụ
Solver add-ins để tiến hành giải bài toán trong
Excel.
Quy trình xây dựng bài toán tối ưu trong Excel
bao gồm các bước sau:
- Tạo một bộ nhãn bao gồm: hàm mục tiêu, tên
các biến quyết định, các ràng buộc. Bộ nhãn này
có tác dụng giúp đọc kết quả dễ dàng trong
Excel.
- Gán cho các biến quyết định một giá trị khởi
đầu bất kỳ. Có thể chọn giá trị khởi đầu bằng
không.
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- QUY TRÌNH GIẢI BÀI TOÁN
4Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
- Xây dựng hàm mục tiêu.
- Xây dựng các ràng buộc.
- Vào Solver Xuất hiện cửa sổ Solver
paramaters.
- Nhập các tham số cho trình Solver và chọn
solve.
- Phân tích các kết quả của bài toán.
Các lựa chọn và ý nghĩa các nút lệnh trong
hộp thoại Solver Options
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- QUY TRÌNH GIẢI BÀI TOÁN
5Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- QUY TRÌNH GIẢI BÀI TOÁN
6Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
Ví dụ: Sử dụng Solver để giải bài toán quy
hoạch tuyến tính sau dùng
10/21/2012
2
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- QUY TRÌNH GIẢI BÀI TOÁN
7Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
Bước 1:
Bố trí dữ liệu trong bảng tính Excel như hình sau
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- QUY TRÌNH GIẢI BÀI TOÁN
8Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
Bước 2:
Tiến hành giải bài toán
Chuyển con trỏ đến ô $D$4. Truy cập Solver
Solver parameters. Mục Equal to chọn Max nếu
làm cực đại hàm mục tiêu, chọn Min nếu làm cực
tiểu hàm mục tiêu. Mục by changing cells chọn
các ô chứa các biến của bài toán, trong ví dụ này
là khối ô $B$3: $C$3 như hình sau:
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- QUY TRÌNH GIẢI BÀI TOÁN
9Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
Nhấn nút add để nhập ràng buộc. Hộp thoại add
constraint xuất hiện như trong hình sau
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- QUY TRÌNH GIẢI BÀI TOÁN
10Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
Nhập ràng buộc của bài toán.( dòng đầu tiên của mục
Subject to the constraints là các ràng buộc không âm trên
các biến. Dòng tiếp sau là hai phương trình ràng buộc).
Hộp Cell Reference để chọn các ô cần đặt ràng buộc lên
chúng. Hộp giữa để chọn loại ràng buộc. Có các loại ràng
buộc như >=, <=, =, integer (số nguyên), binary (số nhị
phân, chỉ nhận giá trị 0 hay 1). Kết thúc việc nhập ràng
buộc bằng nút OK.
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- QUY TRÌNH GIẢI BÀI TOÁN
11Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
Sau khi kết thúc nhập ràng buộc, hộp thoại Solver
parameters xuất hiện trở lại . Nhấn nút options để hiển
thị Solver option . Chọn mục Assum Linear Model
Hộp thoại Solver Results xuất hiện chọn Keep Solver
Solution . Kết quả là phương án tối ưu là X= (12; 6) và
giá trị hàm mục tiêu f(x) = 132
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- QUY TRÌNH GIẢI BÀI TOÁN
12Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
10/21/2012
3
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
3- GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH
13Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
Có thể sử dụng Solver để giải các hệ phương
trình tuyến tính. Giải các hệ phương trình tuyến
tính được ứng dụng trong kinh tế để tìm điểm
hòa vốn, tìm giá cả và sản lượng cân bằng cung
cầu.
Khi sử dụng Solver để giải hệ phương trình thì
không cần hàm mục tiêu. Cũng có thể coi một
trong số các phương trình của hệ là hàm mục
tiêu với target cell được nhập vào giá trị value
of. Các phương trình còn lại của hệ được coi là
các ràng buộc
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
3- GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH
14Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
Ví dụ: Giải hệ phương trình tuyến tính sau
Chuẩn bị bài toán như sau:
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
3- GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH
15Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
Điền các tham số cho Solver để giải hệ phương trình
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
3- GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH
16Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
Kết quả giải hệ phương trình là x1 = 1, x2 = 1 và x3 = -1.
Chú ý bỏ chọn Assume non-negative trong Solver
Options khi giải hệ phương trình bằng Solver.