Giảng viên: Hoàng Thanh Hòa
[email protected]
1. Tạo PivotTable.
2. Sắp xếp và lọc dữ liệu PivotTable. Hiệu chỉnh
PivotTable.
3. Định dạng và thay đổi giá trị tính toán.
4. Cập nhật và làm tươi dữ liệu PivotTable.
5. Tạo PivotChart
6. Lọc PivotChart
7. Hiệu chỉnh PivotChart
[email protected] Trang 2
[email protected]
• PivotTable là một cách sắp xếp lại dữ liệu bảng
tính từ đó có thể phân tích dữ liệu trong nhiều
cách khác nhau.
• PivotChart là một cách hiển thị dữ liệu dạng
biểu đồ từ dữ liệu của bảng PivotTable.
Trang 3
[email protected]
• Giao diện của PivotTable gồm 02 phần:
➢ PivotTable Field List dialog box
➢ PivotTable pane
Trang 4
[email protected] Trang 5
[email protected]
• Click vào một ô trong bảng dữ liệu trên bảng tính hoặc
chọn một vùng dữ liệu cho PivotTable
• Ở nhóm Tables trên thẻ Insert tab, click vào nút
PivotTable
• Click nút Select a table or range kiểm lại vùng tham
chiếu trong ô Table/Range box
• Click nút New Worksheet hoặc nút Existing
worksheet
• Click nút OK
Trang 6
[email protected]
• Click hộp kiểm (check box) tại trường (field) muốn
thêm vào PivotTable
• Nếu cần sắp xếp lại, kéo (drag) các trường bỏ sang các
ô khác nhau trong mục layout section
Ví dụ: Cho một danh sách thống kê hàng xuất khẩu, thống
kê tổng giá trị số lượng cái, tổng thành tiền, thuế của mỗi
loại sản phẩm
Trang 7
[email protected] Trang 8
[email protected] Trang 9
[email protected]
• Tùy chọn sắp xếp và lọc dữ liệu sẽ được hiển thị khi
click vào:
➢ Nút mũi tên xuống Column Labels hoặc
➢ Nút mũi tên xuống Row Labels
• Có thể chọn sort option để sắp mục dữ liệu theo thứ
tự tăng hay giảm dần.
Trang 10
[email protected]
• Sort & Filter Options list
Trang 11
[email protected]
• Sau khi tạo PivotTable, bạn có thể tiếp tục sắp xếp lại
dữ liệu.
• Để thay đổi vị trí dòng và cột:
➢ Hiển thị lại hộp thoại PivotTable Field List.
➢ Dịch chuyển thứ tự các trường (field) trong hộp
thoại.
• Có thể bổ sung thêm mức chi tiết của trường.
➢ Khi thêm các mức chi tiết của trường, nút Outline
xuất hiện trong PivotTable.
Trang 12
[email protected]
• PivotTable với hai mức chi tiết (levels of Row Label
detail)
Trang 13
[email protected]
• Có thể thay đổi định dạng của
dữ liệu PivotTable
➢ Ví dụ: hiển thị giá trị số
dạng dollar, %, hoặc thêm
dấu phân cách phần ngàn,
• Show Values As list Cho: phép
thay đổi cách thức giá trị
được hiển thị hoặc tính toán
Trang 14
[email protected]
• Để cập nhật dữ liệu PivotTable phản ánh sự thay đổi
dữ liệu của bảng tính:
➢ Click nút Refresh, ở nhóm Data trên thẻ Options tab.
Trang 15
[email protected]
• PivotChart là một cách trình bày dữ liệu PivotTable
một cách trực quan.
• Khi tạo PivotChart với dữ liệu bảng tính thì bảng
PivotTable cũng được tạo cùng lúc.
• PivotTable và PivotChart được link với nhau. là gì?
Trang 16
[email protected] Trang 17
[email protected]
• Khi lọc dữ liệu trên PivotChart thì dữ liệu cũng được
lọc trên PivotTable.
• Bộ lọc Chart filters xuất hiện trên chính biểu đồ.
Trang 18
[email protected]
• PivotChart có thể được chỉnh sửa giống như biểu đồ
Excel.
➢ Ví dụ: có thể thay đổi kiểu chart type và chart styles.
• Khi PivotChart được chọn thì các thẻ bổ sung thêm sẽ
xuất hiện trên Ribbon
Trang 19
[email protected] Trang 20
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:
ThS. Hoàng Thanh Hòa
Email:
[email protected]
Website: https://sites.google.com/site/thanhhoakhcb/
Di động: 0396935167