Thiết lập MOV
3. Xác định các tiêu chí đo MOV, để làm mục tiêu cho
dự án, để xác định mức kỳ vọng về các kết quả
chuyển giao (= mức nổ lực cần thiết của dự án), và
để đánh giá mức độ thành công của dự án.
4. Xác định thời hạn đạt được MOV: là xác định tất cả
các chuyển giao của dự án, và thời gian ứng dụng
chuyển giao để đạt giá trị MOV.
5. Xem xét và xác nhận từ các tác nhân, để bảo đãm
rằng giá trị MOV được nêu ra là đúng và thực tế.
6. Phát biểu tóm lược MOV một các rõ ràng, chính xác,
để bảo đãm cho mọi người có liên quan đều hiểu
chính xác về MOV.
32 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 557 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tổ chức sản xuất sản phẩm đa phương tiện - Phần 3: Quản lý dự án - Quản lý chi phí - Nguyễn Anh Hào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổ Chức Sản Xuất
Sản Phẩm Đa Phương Tiện
Nguyễn Anh Hào
2015
Phần 3: Quản lý dự án
Quản lý chi phí
2
Khái niệm
~ là để bảo đảm cho dự án hoàn thành trong
khoản kinh phí cho phép (và trong thời hạn cho
phép).
Gồm có 2 tiến trình chính:
1. Ước tính kinh phí thực hiện dự án
2. Kiễm soát chi phí theo kế hoạch thực hiện,
và tiên đoán kết quả dùng kinh phí theo kế
hoạch thực hiện hiện tại
3
1.Ước tính kinh phí
• Ước tính mức độ kinh phí cần thiết để
trang bị đủ nguồn lực cho dự án.
• Cần phải cân đối giữa chi phí cho dự án
và giá trị (lợi ích) mà dự án mang lại để
cho dự án có sức thuyết phục các nhà tài
trợ.
1. Tính giá trị MOV
2. Tính chi phí của dự án
3. Tính mức độ thu hồi vốn bằng các mô
hình (financial models)
4
Chi phí vs Lợi ích
∑ lợi ích
∑ chi phí
Điểm
hòa vốn
Thời gian ứng dụng
Thời gian có lãi
t2 t1
5
Thiết lập MOV
1. Xác định các lĩnh vực cần hổ trợ trong tổ chức:
Kinh doanh: đa dạng hóa sản phẩm,
Tài chính: tăng doanh thu & lợi nhuận,
Vận hành: tăng năng suất, giảm rework,..
2. Xác định giá trị mà dự án tạo ra cho tổ chức (qua việc
sử dụng các chuyển giao), làm cho tổ chức tốt hơn,
nhanh hơn, rẽ hơn hay nhiều hơn ở vài lĩnh vực nào
đó, bằng cách trợ giúp giải quyết các vấn đề về năng
suất (efficiency) và hiệu quả (effectiveness) cho tổ
chức.
6
Thiết lập MOV
3. Xác định các tiêu chí đo MOV, để làm mục tiêu cho
dự án, để xác định mức kỳ vọng về các kết quả
chuyển giao (= mức nổ lực cần thiết của dự án), và
để đánh giá mức độ thành công của dự án.
4. Xác định thời hạn đạt được MOV: là xác định tất cả
các chuyển giao của dự án, và thời gian ứng dụng
chuyển giao để đạt giá trị MOV.
5. Xem xét và xác nhận từ các tác nhân, để bảo đãm
rằng giá trị MOV được nêu ra là đúng và thực tế.
6. Phát biểu tóm lược MOV một các rõ ràng, chính xác,
để bảo đãm cho mọi người có liên quan đều hiểu
chính xác về MOV.
7
Tính chi phí dự án (1)
1. Chi phí trực tiếp
• Ví dụ: Dự án có 1 công việc tốn 1 ngày để hoàn
tất, và cần 1 người thưc hiện.
• Chi phí để trả cho người thực hiện là $20/giờ, đó là
khoản tiền công mà người đó sẽ nhận được.
• Ngoài tiền công trả cho người thực hiện, dự án
cần phải trả thêm chi phí cho các tiện ích, vd:
– Điện, nước, thuê máy,: tính theo giờ,
– Bảo hộ lao động (nón, quần áo,): tính theo tháng,
– Tập huấn, bảo hiểm: tính theo quý hoặc năm.
• Nếu chi phí tiện ích = $5 / giờ thì chi phí thực cho
công việc là 8 giờ / ngày * $25 / giờ = $200 / ngày.
8
Cách tính chi phí trực tiếp
1. Xác định chủng loại nguồn lực cho công việc
– Vd: Nhân lực, Máy tính, Thiết bị, Tiền,
2. Xác định mức độ của mỗi loại nguồn lực cho cv
– Vd: Người/ngày x số ngày công, Giờ máy,
3. Xác định đơn giá (chi phí) của mỗi loại nguồn lực
– Vd: Đơn giá tiền công người/ngày
4. Tính chi phí cho từng công việc, và dự án
5. Cân đối nguồn lực để nguồn lực không bị sử
dụng quá mức
– Một người không thể làm nhiều công việc cùng một
lúc.
9
Tính chi phí dự án (2)
2. Chi phí gián tiếp. Là chi phí cho các hoạt
động quản lý, như số giờ viết báo cáo
mỗi tuần, số giờ họp mỗi tháng.
– Dự án càng phức tạp, chi phí quản lý càng
cao.
3. Learning Curve. Chi phí để thử nghiệm.
4. Reserve. Chi phí dự phòng – khắc phục
– phòng ngừa cho các rủi ro.
10 Ví dụ
Một dự án có 3 công việc A,B,C và 2 thành viên X,Y; thời
gian hoàn tất và chi phí thực hiện từng công việc của mỗi
người được cho ở bảng sau. Hãy phân công cho dự án để
nó a) hoàn thành nhanh nhất, b) ít tốn kém nhất.
CV
X
thời gian
X
chi phí
Y
thời gian
Y
chi phí
A 2 ngày 30 $ 3 ngày 27 $
B 4 ngày 40 $ 4 ngày 36 $
C |A→C 4 ngày 40 $ 2 ngày 42 $
11 a) Kế hoạch để DA hoàn thành nhanh nhất
A
B
C
X→A(2,2)
Y→B(4,4)
Y→A(3,3)
X→B(4,4)
X→C(4,
max{2,2}+4)
Y→C(2,
max{2,4}+2)
X→C(4,
max{3,4}+4)
Y→C(2,
max{3,3}+2)
TE= 6 ngày TE= 6 ngày TE= 8 ngày TE= 5 ngày
A C
B
fcv
fnl
max(TE|fcv,TE|fnl)
12 b) Kế hoạch để DA có chi phí nhỏ nhất
CV X Y
A 30 $ 27 $
B 40 $ 36 $
C 40 $ 42 $
Y→A : 27$
Y→B : 36$
X→C : 40$
Vậy ta có thêm phu thuộc nguồn lực Y → (A,B), ie: A và B không
thể thực hiện đồng thời, kế hoạch có thể là:
A (3)
C(4)
B(4)
thời gian
Y
X
13
Crashing
• Đôi khi dự án cần tốn thêm tiền để làm nhanh hơn
bình thường, vì:
– Nó đang bị chậm tiến độ; Có thời điểm rủi ro cần tránh;
• Crashing: rút ngắn thời gian thực hiện dự án, để :
1. Dự án hoàn thành sớm hơn: Tmới ≤ Tcủ - Δt
2. Tổng chi phí tăng thêm là tối thiểu: ΔCost = min
• Vấn đề 1: Cần làm gấp những công việc nào, để thời gian thực
hiện dự án giảm được một lượng Δt ?
– Các công việc cần rút ngắn phải là các công việc quyết định thời gian
làm dự án (critical tasks)
– Rút ngắn thời gian thực hiện của 1 critical task X có thể làm nó không
còn là critical task nữa; và tập critical task ban đầu cũng có thể thay đổi.
• Vấn đề 2: ΔCost =min = ∑ Ci | Ci là chi phí rút ngắn cv i
14
Crashing
• Ví dụ: rút ngắn Δt = 2 tuần cho dự án sau:
Các phụ thuộc: A→BC; B→D; BC→E
15
Crashing
Crashed T mới ΔCost
A:3 →2 11 +6000
C:5 →2 11 +4000
E:4 →2 10 +5000
A
D
C
B
E
(3,3,3,0)
(4,7,8,1)
(5,8,8,0) (4,12,12,0)
(3,10,12,2)
T=12
CT {A, C, E}, T=12 →Tmới=10
• CT= { A,C,E } cho ta 3 phương án crash có chi phí
tăng thêm tương ứng là 6000,4000 và 5000; trong đó
p.án crash E thỏa thời gian rút ngắn Tmới=12-2=10.
Liệu p.án này có chi phí thấp nhất không ?
• Chi phí rút ngắn cv C = 4000; C < 5000 là chi phí rút
ngắn E → Ta cần thử thêm các p.án crash {C,A},
crash {C,E}, có thể khả thi và chi phí thấp hơn ?
Crash { E } : khả thi vì Tmới = 10
16
Crashing
P.án crash T mới ΔCost
{ A } 11 +6000
{ C } 11 +4000
{ E } 10 +5000
A
D
C
B
E
(3,3,3,0)
(4,7,8,1)
(5,8,8,0) (4,12,12,0)
(3,10,12,2)
T=12
A
D
C
B
E
(3,3,3,0)
(4,7,7,0)
(2,5,7,2) (4,11,11,0)
(3,10,11,1)
T=11
p.án crash T mới Cost
{C,A} 10 +10000
{C,B} 10 +7000
{C,E} 10 +9000
CT= {A, C, E}
CT = {A, B, E}
Crash C
Crash CA, CB và CE đều khả thi
Cr { E } khả thi &
chi phí tăng ít nhất
Ví dụ crashing
• Dự án có các cv mô tả là:
CV(Tbt,Cbt,Tcr,Ccr, pthuộc)
• Dự án có các cv sau:
A(2, 40, 1, 56, -)
B(3, 20, 1, 28, -)
C(5, 30, 4, 48, B)
D(2, 30, 1, 54, -)
E(5, 40, 3, 68, -)
F(3, 20, 1, 26, CA)
G(2, 30, 1, 60, F)
17
Tìm phương án thực
hiện dự án này trong
thời hạn 9 tháng với chi
phí tăng tối thiểu ?
Crashing-1 18
A
D
C B
E
(2,2,8,6)
(3,3,3,0) (2,13,13,0)
(5,8,8,0)
(3,11,11,0)
F
G
(2,2,13,11)
(5,5,13,8)
{}
T=13 > 9
CTs={B,C,F,G}
C
B
F
G
+8
Cr T C
B: 3 →1 28 – 20 = +8
C: 5 →4 48 – 30 = +18
F: 3 → 1 26 – 20 = +6
G: 2 → 1 60 – 30 = +30
+18 +6
+30
Chọn F để thử, vì nó
có ∆C bé nhất (+6)
trong số các p.án
Các p.án làm gấp:
{B},{C},{F},{G}
TE=13
Lấy TL=TE
Crashing-2 {F} 19
A
D
C B
E
(2,2,8,6)
(3,3,3,0) (2,11,11,0)
(5,8,8,0)
(1,9,9,0)
TE=11
Lấy TL=TE
F
G
(2,2,11,9)
(5,5,11,6)
{} T=13 > 9
C
B
{F}1
G
+8
Cr T C
B: 3 →1 28 – 20 = +8
C: 5 →4 48 – 30 = +18
F: 3 → 1 26 – 20 = +6
G: 2 → 1 60 – 30 = +30
+18
+6
+30
T=11 > 9
CTs={B,C,F,G}
C
B
G
6+8=14
6+18=24
6+30=36
Các p.án làm gấp mới:
{B},{C},{F,B},{F,C},{F,G},{G}
Chọn B để thử vì nó có
∆C bé nhất trong số các
p.án mới
Crashing-3 {B} 20
A
D
C B
E
(2,2,6,4)
(1,1,1,0) (2,11,11,0)
(5,6,6,0)
(3,9,9,0)
TE=11
Lấy TL=TE
F
G
(2,2,11,9)
(5,5,11,6)
{} T=13 > 9
C
{B}2
{F}1
G
+8
Cr T C
B: 3 →1 28 – 20 = +8
C: 5 →4 48 – 30 = +18
F: 3 → 1 26 – 20 = +6
G: 2 → 1 60 – 30 = +30
+18
+6 +30
T=11 > 9
FC
FB
FG
+14
+24
+36
Các p.án crash mới:
{B,C}, {B,G}, {C}, {F,B}, {F,C}, {F,G}, {G}
Chọn {F,B} để thử vì nó có ∆C
bé nhất (+14)
BF
BC BG
6+18=24
(bỏ đi, vì bị trùng)
8+30=38
T=11 > 9
CTs={B,C,F,G}
BF
Crashing-4 {F,B} 21
A
D
C B
E
(2,2)
(1,1) (2,9)
(5,6)
(1,7)
TE=9
F
G
(2,2)
(5,5)
{} T=13 > 9
C
{B}2
{F}1
G +8
Cr T C
B: 3 →1 28 – 20 = +8
C: 5 →4 48 – 30 = +18
F: 3 → 1 26 – 20 = +6
G: 2 → 1 60 – 30 = +30
+18
+6
+30
T=11 > 9
FC
{FB}3
FG
+14
+24
+36
BC BG
+24 +38
T=11 > 9
T= 9
Đây là lời giải cần
tìm !
22
Financial models
1. Payback. Xác định bao lâu thì sẽ thu hồi được
vốn đầu tư.
– Vd: dự án đầu tư $100,000 để phát triển và ứng
dụng, và tiền lời từ dự án là $20,000 mỗi năm,
thì thời gian thu hồi vốn là $100000 / $20000 =
5 năm.
– Phương pháp này đơn giản, nhưng không xem
xét đến giá trị của đồng vốn theo thời gian
2. Break-Even. Xác định điểm hòa vốn của dự án
dựa trên số lượng.
– Vd: Website mua bán cần chi phí $100,000 và mỗi
lần bán được một mặt hàng, Website thu được $5
tiền lời. Như vậy, số lượng mặt hàng cần phải bán
được để thu hồi vốn là 100,000 / 5 = 20,000 mặt
hàng.
23
Financial models
3. Return On Investment. Xác định mức độ lợi nhuận
thu hồi được so với vốn đầu tư, tính bằng tỉ số tiền
lời thu về trên vốn đầu tư ban đầu.
– Vd: dự án cần $100,000 để tạo ra lợi nhuận $115,000, thì
ROI sẽ là ($115,000 – $100,000) / $100,000 = 15%
4. Net Present Value. Thể hiện giá trị của tiền theo thời
gian:
tr
wNetCashFlo
INPV
)1(
I : tổng tiền vốn đầu tư ban đầu cho dự án
NetCashFlow = $ thu mỗi năm – $ chi mỗi năm.
r : tiền lãi suất ngân hàng (discount rate) mỗi năm
t : thời gian, tính theo năm.
24
Net Present Value
Thời hạn Thu được Chi phí
Net
CashFlow
Công thức
Discount
CashFlow
0 năm 0 $200,000 I = - $200,000 - $200,000
1 năm $150,000 $85,000 $65,000 $65000 / (1 + 0.08)1 $60,185
2 năm $200,000 $125,000 $75,000 $75000 / (1 + 0.08)2 $64,300
3 năm $250,000 $150,000 $100,000 $100000/(1 + 0.08)3 $79,383
4 năm $300,000 $200,000 $100,000 $100000 / (1 +
0.08)4
$73,503
Net Present Value (NPV) năm thứ 4 $77,371
Vd: discount rate = 8 % năm, vốn đầu tư ban đầu I = $200,000
25
2.Kiễm soát chi phí
~ Là xem xét các yếu tố tiêu tốn kinh phí dự án để
1. Dự báo về tình hình ngân sách của dự án
2. Điều chỉnh kế hoạch sử dụng kinh phí
• Reviews. Là kết quả họp (hình thức hoặc phi
hình thức) về các chuyển giao, milstones, hoặc
yêu cầu của dự án tính đến thời điểm họp.
• Status reports. Các báo cáo tiến độ công việc so
với yêu cầu nêu trong BPP.
• Forecast reports. Các báo cáo dự báo về xu
hướng của các công việc đang thực hiện so với
các yêu cầu nêu trong BPP.
26
Earned Value Analysis (EVA)
~ Là kỹ thuật đo lường mức độ thực hiện dự án từ
lúc bắt đầu cho đến thời điểm hiện tại, để đưa ra
các dự báo về khả năng hoàn thành (project
tracking & oversight).
• Giả sử dự án A cần $40000 và 4 tháng để hoàn tất 20
công việc, các việc đều có khối lượng như nhau, được
chia đều trong 4 tháng với chi phí cho mỗi việc là $40000
/ 20 = $2000, và kinh phí cho dự án mỗi tháng là $40000
/ 4 tháng = $10000 để thực hiện 5 việc / tháng.
• Cuối tháng thứ nhất, dự án A chỉ hoàn tất được công
việc 1,2 và 3 với chi phí tương ứng cho mỗi việc là
$2000, $3000 và $3000
27
Earned Value Analysis
1. Budgeted At Completion
BAC là tổng kinh phí để thực hiện tất cả các
công việc đã được hoạch định của dự án.
Kinh phí $40000 là BAC của dự án A.
2. Budgeted Cost of Work Schedule
BCWS = k ( BCWSk ) | t là tổng kinh phí hoạch
định cho các công việc dự tính sẽ hoàn thành
đến thời điểm t.
Dự án A cần hoàn thành 5 việc (k=1..5) trong
tháng 1 với kinh phí $10000, là BCWS của A
tính đến cuối tháng 1.
28
Earned Value Analysis
3. Budgeted Cost of Work Performed
BCWP = k (BCWSk) | t là tổng kinh phí hoạch
định cho các công việc k đã hoàn thành, tính đến
thời điểm t. Trong tháng thứ nhất, dự án A hoàn
tất được 3 việc thay vì 5 việc), do đó BCWP A |
tháng 1 là $2000 * 3 = $6000.
4. Actual Cost of Work Performed
ACWP = k (ACWPk) | t là tổng chi phí cho các
công việc k đã hoàn thành tính đến thời điểm t.
ACWP A | tháng 1 là $2000 + $3000 + $3000 =
$8000 cho 3 công việc 1,2,và 3 đã hoàn thành.
29
Earned Value Analysis
5. Cost Variance
CV = BCWP – ACWP là khác biệt giữa chi phí
ước tính so với chi phí thực tế. Nếu CV < 0 thì dự
án đã thực sự chi nhiều hơn so với kế hoạch.
CVA | tháng 1 = $6000 - $8000 = - $2000.
6. Schedule Variance
SV = BCWP – BCWS là sự khác biệt (tính bằng
chi phí) giữa mức độ dự kiến phải hoàn thành
công việc so với mức độ đã hoàn thành công
việc.
SVA | tháng 1 = $6000 - $10000 = - $4000.
30
Earned Value Analysis
7. Cost Performance Index
CPI = BCWP / ACWP thể hiện tỉ lệ giữa kinh phí
đã hoạch định cho các công việc đã hoàn thành,
so với chi phí thực tế. Nếu CPI < 1 thì dự án đã bị
lạm chi.
CPI A | tháng 1 = $6000 / $8000 = 0.75, ie. nếu
đầu tư $1 vào dự án A thì chỉ nhận được $0.75 từ
dự án.
Nếu muốn thành công, và nếu không có sự thay
đổi tích cực nào trong cách sử dụng kinh phí thì
dự án A cần phải tốn một khoản kinh phí = Tổng
kinh phí ban đầu / CPI = $40000 / 0.75 = $53,333,
nhiều hơn $13000 so với kinh phí dự kiến ban đầu.
31
Earned Value Analysis
8. Schedule Performance Index
SPI = BCWP / BCWS thể hiện mức độ hiệu
quả của các ước lượng về kinh phí cho dự án.
SPI A|tháng 1 = $6000 / $10000 = 0.6
Nếu như mức độ hiệu quả của các ước lượng
về kinh phí cho dự án A vẫn chỉ ở mức 60%
trong các tháng kế tiếp, thì ước tính thời gian
hoàn tất dự án A sẽ là 4 tháng / 0.6 = 6.66
tháng, thay vì 4 tháng như đã hoạch định.
32
Earned Value Analysis
9. Percent Scheduled for Completion
PSC = ( BCWS / BAC) | t là tỉ lệ phần trăm kinh
phí (trên toàn bộ kinh phí) cấp cho các công việc
dự kiến hoàn thành đến thời điểm t.
PSC A|tháng 1 = $10000 / $40000 = 0.25 = 25%
10. Percent Complete
PC = ( BCWP / BAC ) | t thể hiện phần trăm kinh
phí cấp cho các công việc đã thực sự hoàn
thành đến thời điểm t. Đây là chỉ số thể hiện
(gần đúng) mức độ hoàn thành của dự án.
PC A|tháng 1 = $6000 / $40000 = 0.15 = 15%.