Thuật ngữ
Chính sách tài khóa
– Các quyết định của chính phủ về chi tiêu và 
thuế
Chính sách ổn định
– Các hành động của chính phủ nhằm giữ sản 
lượng gần mức sản lượng toàn dụng nhân 
công
Thâm hụt ngân sách
– Chi chính phủ lớn hơn thu
Nợ quốc gia
– Phần nợ còn tồn đọng của chính phủ
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 15 trang
15 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 3571 | Lượt tải: 4 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tổng cầu, chính sách tài khóa và ngoại thương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 
Slide 1 
Chương 4
Tổng cầu, chính sách tài 
khóa và ngoại thương
Th.S Lê Thị Kim Dung
Slide 2 
Thuật ngữ
 Chính sách tài khóa
– Các quyết định của chính phủ về chi tiêu và 
thuế
 Chính sách ổn định
– Các hành động của chính phủ nhằm giữ sản 
lượng gần mức sản lượng toàn dụng nhân 
công
 Thâm hụt ngân sách
– Chi chính phủ lớn hơn thu
 Nợ quốc gia
– Phần nợ còn tồn đọng của chính phủ
See the introduction to Chapter 22 in the 
main text. 
Slide 3 TÀI CHÍNH CÔNG CỦA LIÊN HiỆPANH 2004-2005
THU TỶ BẢNG CHI TỶ BẢNG
Thuế trực thu Hàng hóa và dịch vụ
Thuế thu nhập 128 Y tế 81
Thuế lợi tức 35 Giáo dục 63
Bảo hiểm xã hội 78 Quốc phòng 27
An ninh và trật tự 29
Thuế gián thu Nhà cửa & môi trường 17
Thuế GTGT 73 Giao thông
Công và nông nghiệp 2 
2 
Slide 4 TÀI CHÍNH CÔNG CỦA LIÊN HiỆPANH 2004-2005
THU TỶ BẢNG CHI TỶ BẢNG
Chuyển nhượng
Bảo hiểm xã hội 138
Tiền lãi & cổ tức 39 Lãi vay 25
Thuế tiêu thụ
đặc biệt
40 Các khỏan khác 72
Các khỏan thu
khác
6
Tổng thu 455 Tổng chi 488
Thâm hụt 33
Slide 5 
Chính phủ và tổng cầu 
 Trong nền kinh tế đóng, có chính phủ: 
– AD = C + I + G 
 Giả định: 
– tất cả thuế đều là thuế trực tiếp ⇨ giá thị 
trường và giá yếu tố sản xuất bằng nhau.
– G cố định. Ba thành phần tự định của AD 
không biến động trực tiếp theo thu nhập 
và sản lượng: chi tiêu C, đầu tư I và chi 
tiêu chính phủ G.
Slide 6 
Chính phủ và tổng cầu 
 Thuế ròng = thuế – các khoản 
chuyển nhượng
 YD = Y – NT
 Với: 
– -YD là thu nhập khả dụng, 
– - Y là thu nhập quốc dân và sản lượng 
quốc dân, 
– - NT là thuế ròng.
 Để đơn giản, giả định NT được tính 
theo tỷ lệ của thu nhập quốc dân. 
3 
Slide 7 
Chính phủ và tổng cầu 
 Goị t là tỷ suất thuế ròng, tổng thu
nhập từ thuế ròng là:
 NT = tY
 YD = Y – NT = Y – tY = Y(1 – t)
 Giả định C0 = 0; MPC = 0,7 ⇨ C = 0.7YD.
 C = 0,7 YD = 0,7 (1 – t ) Y
– Nếu t = 0,2; (1- t ) = 0,8 
 C = 0,7 ( 1 – 0,2)Y = 0,56 Y
Slide 8 
National income Y
C
om
su
m
pt
io
n
C=0.7Y CC
CC’
C= 0.7YD = 0.56Y
Slide 9 
Chính phủ và tổng cầu 
 C = MPC. YD = MPC (1- t ) Y = MPC’.Y
– MPC là khuynh hướng tiêu dùng biên từ 
thu nhập khả dụng
– MPC’ là khuynh hướng tiêu dùng biên từ 
thu nhập quốc dân
– MPC’ = MPC (1 – t ).
4 
Slide 10 
Chính phủ và tổng cầu 
 Cách chính phủ tác động đến sản 
lượng cân bằng:
 AE = AD = C0 + MPC. Y + I0
 Y0 = C0 + MPC. Y0 + I0
 ( 1 – MPC ) Y0 = C0 + I0
 Y0 = (C0 + I0 ) / ( 1 – MPC )
1 - MPC
Số nhân = 1
Slide 11 
Chính phủ và tổng cầu 
 Ví dụ: I = 300, C = 0.7 YD
 AD = C + I = 0,7 YD + 300
 Y0 = 0,7 Y0 + 300
 Y0 = 300 / 0,3 
= 1000
Slide 12 
Tác động của chi tiêu chính phủ trên 
sản lượng 
 AD = C + I + G
 AD = C0 + MPC. Y + I0 + G0
 Y0 = C0 + MPC. Y0 + I0 + G0
 ( 1 – MPC ) Y0 = C0 + I0 + G0
 Y0 = (C0 + I0 + G0 )/( 1 – MPC)
Δ Y0 = 
Δ G0
1 - MPC
5 
Slide 13 
Tác động của chi tiêu chính phủ trên 
sản lượng 
 Giả định G = 200, không có thuế.
 AD = C + I + G = 0,7 YD + 300 + 200 
 (không có thuế: YD = Y)
 Y0 = 0,7 Y0 + 300 + 200 = 1666 
 Kết luận: G ↑ ➪ Y0 ↑
 ∆ Y0 = m. ∆ G
Slide 14 
Tổ
ng
 c
ầu
Thu nhập, sản lượng1000 1666
50
0
30
0
I
G
E
E’
45
0
AD=C+I+G
AD=C+I
C=0.7
Y
Slide 15 
Tác động của thuế ròng trên sản lượng 
 Bỏ qua chi tiêu của chính phủ và tập
trung vào thuế ròng: 
 Đầu tiên, C = 0,7YD; I = 300; t = 0YD = Y
 AD = C + I
 Tại điểm cân bằng:
 Y0 = 0,7 Y0 + 300
 0.3 Y0 = 300
 Y0 = 1000
6 
Slide 16 
Tác động của thuế ròng trên sản lượng 
 Thuế suất thuế ròng tăng từ zero lên 
0,2:
 AD = C0 + MPC. YD + I0
 = C0 + MPC ( 1 – t )Y + I0
 Y0 = C0 + MPC ( 1 – t )Y0 + I0
 Y0 [ 1 – MPC ( 1 – t )] = C0 + I0
 Y0 = (C0 + I0 ) / [ 1 – MPC ( 1 – t )]
 1/ [1 – MPC ( 1 – t )]: số nhân
Slide 17 
Tác động của thuế ròng trên sản lượng
 C = 0,7 YD; I = 300; t = 0.2
 C = 0,7 YD = 0,7 (1 – t ) Y
 AD = C + I
 = 0,7 (1-0.2) Y + 300
 = 0,56 Y + 300
Slide 18 
Tác động của thuế ròng trên sản lượng
 tại điểm cân bằng:
 Y0 = 0,56 Y0 + 300
 0,44 Y0 = 300
 Y0 = 681,8181
 Kết luận: t ↑ ➪ Y0 ↓ ; t ↓ ➪ Y0 ↑ 
7 
Slide 19 
Slide 20 
Tác động kết hợp của chi tiêu chính phủ 
và thuế 
 C = 0,7 YD; I = 300; t = 0 ⇨ YD = Y
 AD = C + I
 Tại điểm cân bằng
 Y0 = 0,7 Y0 + 300
 0,3 Y0 = 300
 Y0 = 1000
Slide 21 
Tác động kết hợp của chi tiêu chính 
phủ và thuế 
 Kết hợp hai sự thay đổi với nhau:
 G = 200; t = 0.2 (I = 300, MPC = 0.7)
 C = 0,7YD = 0,7 (1 – t ) Y 
 = 0,7 (1 – 0.2) Y = 0,56 Y
 AD = C + I + G = 0,56 Y + 300 + 200
 Tại điểm cân bằng
 Y0 = 0,56 Y0 + 300 + 200 = 500 / 0,44 
 = 1136,36
8 
Slide 22 
Slide 23 
Số nhân ngân sách cân bằng
 Y0 = 1000
 Khi t = 20%, ΔT = 0,2 . 1000 = 200
 Nếu ΔG = ΔT 
 ΔT = 200 nghĩa là ΔYD = - 200.
 Vì C = C0 + 0,7YD ⇨ ΔC = 0,7. ΔYD
 ΔC = 0,7(- 200) = - 140
 ΔG = 200
 ΔAD = ΔC + ΔI + ΔG= -140 + 200 = + 60
Slide 24 
Số nhân ngân sách cân bằng
 Số nhân ngân sách cân bằng cho 
thấy khi chi tiêu chính phủ tăng lên 
đúng bằng tăng thuế sẽ làm sản 
lượng tăng.
9 
Slide 25 
Số nhân với thuế theo tỷ lệ
 Với MPC cho trước từ thu nhập khả 
dụng, thuế suất t tăng lên sẽ làm giảm 
MPC’, tăng (1 – MPC’), và làm giảm số 
nhân.
1 – MPC(1 – t)
Số nhân = 
1
Slide 26 
MPC t MPC’ Soá nhaân
0.9
0.9
0.7
0.7
0.7
0
0.2
0
0.2
0.4
0.90
0.72
0.70
0.56
0.42
10.00
3.57
3.33
2.27
1.72
Slide 27 
Ngân sách chính phủ
 Ngân sách là bảng mô tả chi tiêu và các 
khoản tài trợ cho chi tiêu của một cá 
nhân, một công ty hay một chính phủ.
 Ngân sách chính phủ mô tả:
 Hàng hoá và dịch vụ chính phủ sẽ 
mua.
 Các khoản chuyển nhượng chính phủ 
sẽ thực hiện
 Cách thức chính phủ chi trả cho chúng
10 
Slide 28 
Ngân sách chính phủ
 Thâm hụt ngân sách: chi tiêu > thuế
 Thặng dư ngân sách: thuế > chi tiêu
 Thâm hụt ngân sách chính phủ: G – NT
 Giả sử G cố định tại 200, t = 0,2
Slide 29 
Thâm hụt NS
thuế ròng= 0.2Y
Chi tiêu CP= 200
C
hi
tiê
u
C
P
và
th
uế
rò
ng
200
0 200 400 600 800 1000 1200 
1400 1600 Thu nhập, sản lượng
Thặng 
dư NS
Cân bằng 
NS
Slide 30 
Ngân sách chính phủ
 Ngân sách chính phủ thâm hụt hay 
thặng dư là do 3 yếu tố: 
– thuế suất t 
– mức độ chi tiêu chính phủ G 
– mức thu nhập
 Với những mức G và t cho trước, 
thặng dư hay thâm hụt phụ thuộc vào 
mức thu nhập. 
 Thu nhập càng cao thì thâm hụt càng 
thấp hay thặng dư càng nhiều.
11 
Slide 31 
Các công cụ tự ổn định và chính 
sách tài khóa tích cực 
 Thuế suất thuế ròng càng cao thì số nhân càng 
bé. 
MPC t MPC’ Soá nhaân
0.9
0.9
0.7
0.7
0.7
0
0.2
0
0.2
0.4
0.9
0.72
0.70
0.56
0.42
10.00
3.57
3.33
2.27
1.72
Slide 32 
 Các công cụ tự ổn định là các cơ chế 
trong nền kinh tế làm giảm phản ứng 
của GNP đối với các cú shock.
 Thuế thu nhập, VAT, và trợ cấp thất 
nghiệp là các nhân tố ổn định tự động 
quan trọng. Trong nền kinh tế mở, 
nhập khẩu là một công cụ tự ổn định 
khác.
Các công cụ tự ổn định và chính sách 
tài khóa tích cực 
Slide 33 
Các công cụ tự ổn định và chính 
sách tài khóa tích cực 
 Chính sách tài khoá tích cực hay chủ 
động: Tuy các công cụ tự ổn định luôn 
làm việc, chính phủ có thể sử dụng các 
chính sách tài khoá tích cực hay chủ 
động để ổn định tổng cầu gần với mức 
sản lượng toàn dụng nhân công.
12 
Slide 34 
Các công cụ tự ổn định và chính 
sách tài khóa tích cực
 Khi các thành phần của AD thấp 
khác thường: chính phủ kích cầu 
bằng cách giảm thuế hay tăng chi 
tiêu, hoặc cả hai. 
 Khi các thành phần của AD cao khác 
thường: chính phủ tăng thuế hoặc 
giảm chi tiêu
Slide 35 
Nợ quốc gia và thâm hụt 
 Nợ quốc gia: tổng các khoản nợ tồn 
đọng của chính phủ
 Nợ của khu vực công: nợ của chính phủ 
và các ngành quốc hữu hóa.
Slide 36 
Nợ quốc gia và thâm hụt
 Không cần quá quan tâm đến nợ 
quốc gia vì:
– đa số chủ nợ là công dân của quốc gia 
nắm trong tay công trái của chính phủ. 
– một số tiền mà khu vực công đã vay 
được dùng để đầu tư cơ sở vật chất 
hay đầu tư vào con người, khoản này 
sẽ làm tăng thu từ thuế trong tương lai 
và góp phần thanh toán hết nợ. 
13 
Slide 37 
Nợ quốc gia và thâm hụt
 Lý do phải lo lắng về quy mô của nợ 
công: 
– nếu khoản nợ trở nên lớn so với GNP, cần 
phải tăng thuế. Thuế suất cao có thể gây 
ra những tác động xấu.
– vay nợ hay in tiền. Nếu in tiền, lạm phát sẽ 
xảy ra.
Slide 38 
 Xuất khẩu: những hàng hoá được sản xuất 
trong nước và bán ra nước ngoài
 Nhập khẩu: những hàng hoá được sản xuất 
ở nước ngoài và được nhân dân trong nước 
mua.
– Cán cân thương mại: giá trị của xuất khẩu ròng.
– Thăng dư thương mại: xuất khẩu > nhập khẩu
– Thâm hụt thương mại: nhập khẩu > xuất khẩu
Ngoại thương và thu nhập
Slide 39 
Ag
gr
eg
at
e 
de
m
an
d
Income, output300
15
0
10
0
450 line
C+I+G
A
D
E
14 
Slide 40 
Số nhân trong nền kinh tế mở
 AD = C + I + G + X – M
 = C0 + MPC. YD + I0 + G0 + X0 – MPM. Y
 = C0 + MPC(1 – t)Y + I0 + G0 + X0 – MPM. Y
 Y0 = C0 + MPC(1 – t)Y0 + I0+ G0 + X0– MPM. Y0
 Y0 [1 - MPC (1 – t ) + MPM] = C0 + I0 + G0 + X0
•
Y0 =
1
1 – MPC(1-t) + MPM
(C0 + I0 + G0 + X0)
Slide 41 
Chi tiêu cho hàng nhập khẩu và
việc làm
 Nói chung người ta cho rằng nhập khẩu 
làm mất việc làm của dân trong nước. 
Quan điểm này đúng, nhưng cũng nguy 
hiểm.
– Đúng vì chi tiêu nhiều hơn cho hàng nội địa 
sẽ làm tăng cầu của hàng nội địa và làm tăng 
sản lượng và việc làm. 
– Nguy hiểm vì khả năng trả đũa của các nước 
khác. Cuối cùng, không ai có lợi về việc làm 
mà thương mại quốc tế bị triệt tiêu.
Slide 42 
Chính phủ trong mô hình 
thu nhập – chi tiêu
 Thuế trực tiếp
– Tác động đến hệ số góc của hàm tiêu 
dùng
– Và như vậy sẽ tác động đến hệ số góc 
của hàm AD.
 Chi tiêu chính phủ tác động đến tung 
độ góc của AD
15 
Slide 43 
Chính sách tài khóa
Thu nhập, 
sản lượng
đường 45o
AD0
Y0
Có vài yếu tố quan trọng
bị bỏ qua – giá cả, lãi suất,
và các khỏan tài trợ cho chi 
tiêu chính phủ
AD1
Chính phủ có thể tác động 
đến tổng sản lượng bằng
cách tăng AD từ AD0
đến AD1, làm sản lượng 
cân bằng tăng từ Y0 đến Y1
Y1
Slide 44 
ở các mức thu nhập cao, có thâm hụt thương mại.
Khi thu nhập thấp,
xuất khẩu > nhập khẩu – thặng dư thương mại.
Xuất khẩu, nhập khẩu và cán cân 
thương mại
Income
nhưng nhập khẩu tăng 
Khi thu nhập tăng
Imports
Xuất khẩu giả định 
độc lập đối với thu
nhập
Exports
Cán cân thương mại cân bằng tại Y*, nhưng không có 
gì bảo đảm rằng đây chính là mức tòan dụng nhân 
công
Y*
Slide 45 
Thương mại quốc tế và số nhân
 Khuynh hướng nhập khẩu biên 
– tỷ lệ của phần thu thu nhập tăng thêm 
mà công dân trong nước muốn mua 
thêm hàng nhập khẩu.
 Ngọai thương làm giảm giá trị số 
nhân
– khuynh hướng nhập khẩu biên càng 
cao chừng nào thì giá trị số nhân càng 
bé chừng nấy.