Khái niệm về tổng áp lực và áp lực thành phần khí trong không khí và trong nước
• Khái niệm hệ số chuyển tải (KL
a), các yếu tố ảnh hưởng đến sự chuyển tải khí qua bề mặt tiếp xúc khí-chất lỏng
• Tính hệ số KLa của máy sục khí
• Ảnh hưởng của CO2 đếi pH và độ kiềm
• Cách điều khiển CO2 trong hệ thống tuần hoàn
28 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2367 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Trao đổi khí: sục khí và khử khí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRAO ĐỔI KHÍ:
SỤC KHÍ VÀ KHỬ KHÍ
Mục tiêu
Giúp sinh viên nắm vững các nội dung:
• Khái niệm về tổng áp lực và áp lực thành phần
khí trong không khí và trong nước
• Khái niệm hệ số chuyển tải (KLa), các yếu tố
ảnh hưởng đến sự chuyển tải khí qua bề mặt
tiếp xúc khí-chất lỏng
• Tính hệ số KLa của máy sục khí
• Ảnh hưởng của CO2 đếi pH và độ kiềm
• Cách điều khiển CO2 trong hệ thống tuần hoàn
Tác động của các chất khí
Thông số Ảnh hưởng
Tổng áp lực khí Bệnh bọt khí
N2 Bệnh bọt khí
O2 Sinh trưởng chậm
Oxy thấp gây chết cá
Oxy cao gây độc cho cá
CO2 Sinh trưởng chậm
Gây chết cá
Giảm hấp thụ oxy
Gây pH thấp
NH3 Sinh trưởng chậm
Gây chết cá
Áp lực khí
Định luật Dalton:
222 COArNOatm PPPPP +++=
mmHg 159,2(0,20946)*)760(
2
==OP
mmHg 8,925(0,78)*)760(
2
==NP
Độ bão hòa oxy
Độ hòa tan của
các chất khí phụ
thuộc vào nhiệt
độ, độ mặn và áp
lực khí
Độ mặn (ppt)
Nhiệt độ (oC)
Hiệu chỉnh hàm lượng oxy bão hòa
Khi biết áp lực khí:
760
* Atc
PDODO =
DOc: Hàm lượng oxy bão hòa hiệu chỉnh
DOt: Hàm lượng oxy bão hòa ở PA= 760 mmHg (Po2 =
159,2 mmHg)
PA: Áp lực không khí đo được
Giả định: PA tại Lâm Đồng là 730 mmHg, nhiệt độ
là 25oC. DOc tại đó là bao nhiêu?
DOc = 8,24 * (730/760) = 7,91 mg/L
Hiệu chỉnh hàm lượng oxy bão hòa
Khi không biết áp lực khí, ước lượng PA theo
cách sau:
Từ 0-600m, PA giảm 4%/300m
Từ 600-1500m, PA giảm 3%/300m
Từ 1500-3000m, PA giảm 2,5%/300m
Giả định: PA tại Bảo Lộc có độ cao 250m, nhiệt
độ là 25oC. DOc tại đó là bao nhiêu?
PA = 760-{760*[(250*0,04)/300]} = 734,7 mmHg
DOc = 8,24*(734,7/760) = 7,97 mg/L
Trao đổi khí giữa nước và không khí
PP = Áp lực khí thành phần
PPkhông khí > PPnước PPkhông khí < PPnước
Nước
Không khí
Trao đổi khí giữa nước và không khí
PP(O2)không khí >
PP(O2)nước
PP(CO2)không khí <
PP(CO2)nước
Nước
Không khí
BarrAtmPPPPP COArNOatm 11222 ==+++=
Trao đổi khí giữa nước và không khí
Khí Không khí Nước
Tỉ lệ % L/L L/mole g/mole mg/L mg/L
O2 21 0,21 22,4 32 300 9,08
N2 78 0,78 22,4 28 975 14,87
CO2 0,03 0,0003 22,4 44 0,59 0,54
Tổng KL 1275,59
KL không khí 1293,00
Câu hỏi: Trong không khí chứa 300 mgO2/L, trong nước
chứa 11 mgO2/L ⇒ Hướng khuếch tán của O2?
300 mg/L = 100% bão hòa ⇒ PP(O2)Không khí = 159,2 mmHg
11 mg/L = 121,15% bão hòa ⇒ PP(O2)nước = 192,9 mmHg
Chuyển tải oxy qua mặt nước
Đánh giá hiệu quả của máy sục khí
)C-(C
V
AK
dt
dC
mSL=
KL: Hệ số chuyển tải khối lượng đặc biệt (m/ngày)
A : Diện tích bề mặt (m2)
V: Thể tích (m3)
CS: Hàm lượng oxy bão hòa
Cm: Hàm lượng oxy đo được
KLa: Hệ số chuyển tải khối lượng (/ngày)
V
AKaK LL =
Làm tăng trao đổi khí
Làm tăng sự trao đổi khí bằng cách:
• Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc giữa khí và
nước
• Giảm độ dày của bề mặt tiếp xúc giữa khí và
nước
• Thay đổi thành phần khí của môi trường
xung quanh và áp lực khí
V
AKaK LL =
Ước tính hệ số chuyển tải khí
LnD
LnD1
LnD2
t
t2t1
t1-t2
LnD1-LnD2
21
21
L t-t
lnD-lnD
aK =
mst C-CD =
Độ thiếu hụt oxy ở thời điểm t (Dt)
Hàm lượng khí N2 trong nước
N2 là khí trơ ⇒ rất khó đo
Tổng áp lực đo bằng áp lực kế
Áp lực khí N2 trong nước:
PN2 = PT - PO2 – Pco2 – Phơi nước – Pkhí khác
Nhiều cách đo/tính toán Sai tổng của tất cả
các khí
222 COArNOatm PPPPP +++=
Ảnh hưởng của oxy hòa tan
Tiêu thụ oxy của cá phụ thuộc vào các nhân tố:
• Loài cá, khối lượng/tuổi, tình trạng hoạt động
• Thức ăn
• Nhiệt độ và hàm lượng oxy
Số liệu về ảnh hưởng của nhiệt độ lên sinh
trưởng, FCR rất hiếm
Ảnh hưởng của nhiệt độ thường khó xác định
DO dưới 80% bão hòa sẽ ảnh hưởng đến sinh
trưởng
pH và vận chuyển oxy của máu
O
2
s
a
t
u
r
a
t
i
o
n
o
f
H
e
m
o
g
l
o
b
i
n
Partial O2 pressure 1 mm Hg ≅ 1 torr
Ảnh hưởng Bohr:
pH thấp (tăng tính
acid) làm giảm khả
năng vận chuyển
oxy của
Hemoglobin
CO2 và vận chuyển oxy của máu
Po2 (mm Hg)
Đ
ộ
b
ã
o
h
ò
a
o
x
y
(
%
)
Pco2 cao, pH=7,2
Pco2 thấp, pH=8 Ảnh hưởng Root:
pH thấp và hàm
lượng CO2 cao làm
giảm khả năng vận
chuyển oxy của
máu
Máy sục khí
Máy sục khí bề mặt (quạt
nước) là loại sục khí phổ
biến
Tỉ lệ chuyển tải oxy của
máy sục khí được tính
như thế nào?
Xác định tỉ lệ chuyển tải oxy - SOTR
Bước 1: Khử oxy bằng Na2SO3 (8-10mg/L) và
xúc tác CoCl2 (0,05-0,1 mg/L)
Na2S2O3 + ½O2→ Na2SO4
LnD
LnD1
LnD2
t
t2t1
t1-t2
LnD1-LnD2
21
21
L t-t
lnD-lnD
aK =
Xác định tỉ lệ chuyển tải oxy - SOTR
Bước 2: Xác định KLaT
/60)t-(t
lnD-lnD
aK
7010
7010
TL =
KLaT: Hệ số chuyển tải ở nhiệt độ T (h)
D10: Độ thiếu hụt oxy khi đạt 10% bão hòa (mg/L)
D70: Độ thiếu hụt oxy khi đạt 70% bão hòa (mg/L)
t10: Thời điểm oxy đạt 10% bão hòa (min)
t70: Thời điểm oxy đạt 70% bão hòa (min)
Xác định tỉ lệ chuyển tải oxy - SOTR
Bước 3: Hệ số chuyển tải oxy ở nhiệt độ 20oC
20-T
TL
20L 1.024
aK
aK =
Bước 4: Tính tỉ lệ chuyển tải oxy chuẩn (SOTR)
)/(
10
V))(C(aKSOTR 23S2020L hOkg=
Bước 5: Hiệu quả sục khí chuẩn (SAE)
)//(SOTR/kWSAE 2 hkWOkg=
Xác định tỉ lệ chuyển tải oxy - SOTR
Tính tỉ lệ chuyển tải oxy của nước ao (AOTR)
)/(024.1
C
CCSOTRAOTR 2
20
S20
mST hOkgT α−−=
Hiệu quả sục khí của nước ao(AAE)
)/kW/(024,1
C
CCSAEAAE 2
20
S20
mST hOkgT α−−=
α = (KLa20 nước ao)/(KLa20 nước máy)
Xác định tỉ lệ chuyển tải oxy - SOTR
Đơn vị tính của SAE và AAE
– kg O2/kW/h
– kg O2/lít nhiên liệu/h
Nhiên liệu
– 2,26 kW/h = 1 lít xăng/h
– 3,28 kW/h = 1 lít dầu diesel/h
Hàm lượng CO2 trong nước
Khi [HCO3-] = [CO2] thì [H+] = K1= 10-6,35
⇒ pH = 6,35 (pH = -lg[H+])
Trong nước sạch, 25oC và khí áp là 760mmHg hàm lượng CO2
là 0,46mg/L (~ 10-5 eq) ⇒ pH = 5,68. Hàm lượng CO2 là 30 mg/L
(~ 10-3,166 eq) ⇒ pH=4,8
CO2 không gây giảm pH dưới 4,5. Khi pH<4,5 là do acid khoáng
Hằng số cân bằng của phương trình trên được trình
bày như sau:
35,6
1
2
-
3 10k]CO[
]HCO][H[
−
+
==
Hàm lượng CO2 trong nước
CO2 trong nước (mg/L)
C
O
2
t
r
o
n
g
m
á
u
(
m
m
o
l
e
/
L
)
Ảnh hưởng Bohr – Root:
Khả năng kết hợp của
O2 và hemoglobin giảm
khi CO2 cao
> 40 mg CO2/l trong 3
tháng SGR bị giảm
20%.
Hàm lượng CO2 trong nước
Có thể khử CO2 bằng 2 phương pháp:
Khử khí:
• Sự chệnh lệch CO2 giữa nước và không khí rất nhỏ,
nhanh dẫn đến cân bằng
• Thông khí tốt với tỉ lệ Khí:Nước bằng 10 hoặc lớn hơn
• ↓ CO2, ↑ pH, ↓ TCC, ít ảnh hưởng đến độ kiềm
Thêm bazơ:
• Thay đổi cân bằng CO2, HCO3-, CO32- bằng cách tăng
pH
• ↓ CO2,,↑ pH, ↑ độ kiềm và khoáng ảnh hưởng đến TCC
Hàm lượng CO2 trong nước
• CO2 hàm lượng: CO2,, H2CO3, HCO3-, CO32-
khó tính toán
• pH, độ kiềm và nhiệt độ phụ thuộc nhau
• CO2 trong không khí thấp, CO2 trong nước cao
⇒ Chuyển CO2 từ nước sang không khí
• Sử dụng cột khử khí (tripping column)
• Kết hợp với lọc khô (trickling filter)
Hàm lượng CO2 trong nước
Cột khử khí
với tỉ lệ G:L
từ 5-10