Bài giảng Truyền sóng trong cáp quang (tiếp)
Nguyên lý truyền sóng trong sợi quang 2. Sự suy giảm trong sợi quang 3. Tán sắc 4. Các nguồn tín hiệu sợi quang 5. Hệ thống thông tin quang
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Truyền sóng trong cáp quang (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Truyền sóng trong cáp quang
Lecturer: M.Eng. P.T.A. Quang
Truyền sóng trong cáp quang
1. Nguyên lý truyền sóng trong sợi quang
2. Sự suy giảm trong sợi quang
3. Tán sắc
4. Các nguồn tín hiệu sợi quang
5. Hệ thống thông tin quang
Ánh sáng có bản chất sóng, do đó lý thuyết về sóng
điện từ có thể được sử dụng giải quyết các vấn đề liên
quan đến sóng ánh sáng chẳng hạn sự lan tuyền của
sóng ánh sáng. Để giải quyết các vấn đề này hệ
phương trình Maxwell nắm vai trò chủ đạo. Và nó
đủ để giải quyết các hiện tượng quang học cổ điển.
Các hiện tượng liên quan giữa ánh sáng và vật chất
(bản chất hạt), chẳng hạn như sự phát xạ và hấp thụ,
lý thuyết lượng tử nắm vai trò chủ đạo. Quang
lượng tử có thể giải thích tất cả các hiện tượng quang
học.
1. Nguyên lý truyền sóng trong sợi quang
Trong lý thuyết sóng ánh sáng, sóng ánh sáng có thành phần
vector điện trường và từ trường.
Tuy nhiên một số hiện tượng cũng ánh sáng có thể được mô tả
bằng sóng vô hướng – được gọi là sóng ánh sáng, chẳng hạn
như sự nhiễu xạ.
Nếu xét sóng ánh sáng xung quanh những vật thể lớn hơn bước
sóng ánh sáng có thể sử dụng lý thuyết tia quang để khảo sát.
Quantum Optics
Electromagnetic Optics
Wave Optics
Ray Optics
Sóng EM trong các môi trường
Hệ số khúc xạ (Refractive index) :
Với môi trường không từ tính :
:
:
mediumin wave)(EMlight ofvelocity
in vacuum wave)(EMlight ofvelocity
00
r
r
rr
v
c
n
Relative magnetic permeability
Relative electric permittivity
)1( r
rn
k
Wave fronts
r
E
k
Wave fronts
(constant phase surfaces)
z
l l
l
Wave fronts
P
O
P
Sóng cầu Sóng phẳng Sóng phân kỳ
(a) (b) (c)
Các Ví dụ về sóng EM
S.O.Kasap, optoelectronics and Photonics Principles and Practices, prentice hall, 2001
rays
Các quy luật phản xạ và khúc xạ
Định luật phản xạ: angle of incidence = angle of reflection
Định luật khúc xạ Snell: 2211 sinsin nn
Optical Fiber communications, 3rd ed.,G.Keiser,McGrawHill, 2000
Phản xạ toàn phần, góc tới hạn (Total internal
reflection, Critical angle)
1
2sin
n
n
c
1
n
2
n
1 > n 2
tia
Tới
Tia khúc xạ
(refracted)
tia
Phản xạ
k
t
TIR
k
i
k
r
2
1 c
902
c 1Góc giới hạn
Góc tới hạn:
Sự dịch pha do TIR (totally internal reflection)
The totally reflected wave experiences a phase shift however
which is given by:
Where (p,N) refer to the electric field components parallel or
normal to the plane of incidence respectively.
2
1
1
1
22
1
1
22
sin
1cos
2
tan;
sin
1cos
2
tan
n
n
n
nn
n
n pN
[2-20]
Ống dẫn sóng quang dựa trên TIR:
(Dielectric Slab Waveguide)
Sự lan truyền trong ống dẫn quang hệ số khúc xạ bước.
n1
n2<n1
21
sin ; c
n
n
0max 1sin sin ,
2
c c cn n
Góc tới tối đa:
Suy ra từ định luật Snell
max0
1
21
1
2
2
2
1max0 2sinNA
n
nn
nnnn
Khẩu độ số (Numerical aperture):
Góc tối thiểu để có TIR:
0max 1sin cos cn n
2
0max 1sin 1 sin cn n
2 2
0max 1 2sinn n n
Sai lệch khúc xạ
tương đối
Các loại cáp quang
Các mode sóng trong ống dẫn sóng
0sin 1
2
N
d
l
Tần số cắt chuẩn hóa:
2 2
1 2
0 0
d d
V n n NA
l l
Số mode : 21
2
N V
2.Sự suy giảm trong sợi quang
Suy hao do tán xạ
Suy hao do hấp thụ
Suy hao do các mode rò rỉ
Suy hao do ghép mode
Suy hao do cáp bị uốn cong
0
(min)
sin90
t
z
z z 1
2
(max)
sin
t
c
nz
z z
n
Tán sắc liên mode:
sin
t
z
z
1
2
(max) (min) 1
1
t t
n
z z z z z
n
3.Tán sắc (despersion)
1
1
n zz
t
v c
Do Δ<<1, nên ta có tán sắc liên mode trong cáp chỉ số bậc thang là
c
zn
t
1
Tán sắc liên mode trên sợi quang hệ số khúc xạ thay đổi dần
(chỉ số phân cấp):
2
1
8
n z
t
c
Tán sắc vật liệu: do chỉ số khúc xạ không giống nhau với các bước
sóng khác nhau.
Tán sắc ống dẫn sóng: pha của các sóng tới phân biệt
Tán sắc toàn phần và vận tốc truyền dữ liệu cực đại
2 2 2( ) ( ) ( ) ( )t tot t imd t md t wgd
Imd: intermodal despersion,
md: metaterial dispersion,
wgd: waveguide dispersion
( )r wt t t tot
1
r
B
t
4. Các nguồn tín hiệu cáp quang
5. Hệ thống thông tin quang
5. Hệ thống thông tin quang
5. Hệ thống thông tin quang
Quỹ công suất (Power budget)
Với một công suất thu cần thiết và công suất phát, giới hạn
trên của sự tiêu tán công suất trong quá trình truyền được
gọi là Power budget. Nếu gọi công suất phát là Ptx và công
suất thu tối thiểu là Pmin thì power budget là tỉ số
Power budget = Ptx/Pmin
Power budget [dB] = Ptx [dB] – Pmin [dB]
Các loại suy hao trong hệ thống thông tin quang
Suy hao do cáp αca (dB/km)
Suy hao do ghép nối αco (dB/mối nối)
ca L + co N + tổn hao khác power budget [dB]
L: chiều dài cáp, N: số ghép nối
5. Hệ thống thông tin quang
Ví dụ:
Nếu Pmin = 1mw hoặc 0 dbm, Pmin = -45 dbm, cáp = 0.2
[dB/km ], ghép = 1db, N =2 ; các tổn hao khác trong hệ
thống là 5 dB, power budget là 45db. Tìm giới hạn chiều dài
thông tin.
Giải
Lmax = (45 – 5 – 2)/0.2 = 190 km
5. Hệ thống thông tin quang