Theo công nghệ chế tạo, det Silicon gồm 3 loại chính:
Det mối nối khuếch tán - diffused junction detector (DJD):
Det hàng rào mặt - surface barrier detector (SBD)
Det cấy ion Si - passivated ion implanted detector (PIPS)
Det SBD và PIPS thƣờng đƣợc sử dụng để đo phổ alpha
Độ lớn xung thƣờng rất nhỏ (A) nhƣng đƣợc ghi nhận tốt sau khi đã
khuếch đại
Dòng rò điển hình khoảng nA
Độ phân giải năng lƣợng của det cao (10 – 50 keV tùy thuộc vào loại và
kích thƣớc det)
Hiệu suất đếm có thể đạt gần 50% ở khoảng cách gần det
Phông thấp
99 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 261 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ứng dụng kỹ thuật hạt nhân trong môi trường và thủy văn - Chương 3: Phương pháp phân tích hạt nhân trong ghi đo bức xạ môi trường - Trần Thiện Thanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HẠT
NHÂN TRONG GHI ĐO BỨC XẠ
MÔI TRƢỜNG
1
2
Phƣơng pháp phân tích hạt nhân bằng
Hệ phổ kế Alpha
Hệ thiết bị đo radon – RAD7
Hệ đếm Alpha/Beta tổng
Đánh giá sai số trong phân tích mẫu
môi trƣờng
3
HỆ PHỔ KẾ
ALPHA
4
ĐVPX T1/2 E (keV) I (%)
210Po 138,4 d 5304,4 100
212Po 0,3 s 8784,4 100
214Po 164,3 s 7686,8 100
216Po 0,14 s 6778,3 100
218Po 3,1 m 6002,4 100
220Rn 55,6 s 6288,1 99,9
222Rn 3,8 d 5489,5 99,9
224Ra 3,7 d 5685,4 94,9
226Ra 1600 y 4784,3 94,4
232Th 2,4x1010 y 3947,2 21,7
Bảng 1: Các đồng vị phóng xạ phát alpha trong môi trường
CÁC ĐỒNG VỊ PHÁT ALPHA
5
ĐVPX T1/2 E (keV) I (%)
234U 2,4 y
4722,4 28,4
4774,6 71,4
238U 4,5x1010 y
4151 20,9
4198 79
239Pu 24110 y
5105,5 11,5
5144,3 15,1
5156,6 73,3
241Am 432,2 y
5442,8 13
5485,6 84
CÁC ĐỒNG VỊ PHÁT ALPHA
Bảng 1: Các đồng vị phóng xạ phát alpha trong môi trường
6
Hình 3: Hệ phổ kế
alpha
HỆ PHỔ KẾ ALPHA
Detector
Khay đựng mẫu
Các vị trí đo
7
Det
Mẫu
đo
Cao
thế
Tiền
khuếch
đại
Khuếch
đại
MCA
Máy hút
chân
không
Máy
tính
Hình 4: Sơ đồ hệ phổ kế alpha
SƠ ĐỒ HỆ ĐO
Hình 6: Vùng nghèo và phân cực ngược lớp tiếp xúc p-n
Etx
Engoài
Hình 5: Chất bán dẫn
DETECTOR BÁN DẪN SILICON
8
9
0 02εε V+Vd=
eN
Trong đó,
d là độ rộng vùng nghèo
là hằng số điện môi của chất bán dẫn,
0 là hằng số điện,
V0 là điện thế tiếp xúc,
V là điện thế đƣợc áp vào,
N là nồng độ tạp chất đƣa vào chất bán dẫn.
DETECTOR BÁN DẪN SILICON
(1)
10
E
N=
ε
N: số cặp electron – lỗ trống
E: năng lƣợng hạt alpha tới (keV)
: năng lƣợng để tạo ra một cặp hạt mang điện
Khí (eV/cặp)
Ar 26,3
He 42,7
H2 36,4
N2 36,4
Không khí 35,1
O2 32,2
CH4 29,1
DETECTOR BÁN DẪN SILICON
(2)
Bảng 2: Năng lượng để tạo ra một cặp hạt mang điện của một số chất khí
11
Ƣu điểm: độ phân giải cao
Nhƣợc điểm: nhạy với ánh sáng
Det bán dẫn Det khí
Hạt mang điện là electron – lỗ
trống
Thời gian thu thập cặp
electron – lỗ trống là s
Kích thƣớc vùng hoạt phụ
thuộc vào điện thế áp vào
Hạt mang điện là electron –
cation
Thời gian thu thập cặp
electron – cation là ms
Kích thƣớc vùng hoạt không
phụ thuộc vào điện thế áp vào
DETECTOR BÁN DẪN SILICON
12
2 4 2
2 2e 0
2
0
4πz e n 2m vdE
- = ln -ln(1-β )-β
dx m v I
Trong đó:
z là điện tích của hạt tới
ne là số electron trên một đơn vị thể tích của môi trƣờng ne=ZρNa/A
Na là số Avogadro
Ρ là mật độ của môi trƣờng vật chất
A, Z lần lƣợt là số khối và bậc số nguyên tử của nguyên tố môi trƣờng
m0 là khối lƣợng electron
v là vận tốc của hạt
I là năng lƣợng ion hóa trung bình
=v/c
SỰ MẤT NĂNG LƢỢNG CỦA HẠT ALPHA
(3)
13
0
0
E
dE
R=
dE
dx
Quãng chạy ngắn:
Thiết kế các det có thể hấp thụ toàn bộ năng lƣợng alpha mà kích thƣớc
không lớn
Phải đảm bảo hạt alpha đến vùng hoạt det mà bị mất năng lƣợng không đáng
kể giảm sự hấp thụ
Giảm bề dày cửa sổ det (lớp chết)
Nguồn (mẫu) rất mỏng (<5 mg/cm2)
Nguồn+det đƣợc đặt trong buồng đo áp suất thấp (<1000 mTorr) buồng
chân không
Khoảng cách giữa nguồn và det không quá lớn
(4)
Hình 7: Quãng chạy hạt alpha trong silicon
QUÃNG CHẠY CỦA ALPHA TRONG VẬT CHẤT
14
Theo công nghệ chế tạo, det Silicon gồm 3 loại chính:
Det mối nối khuếch tán - diffused junction detector (DJD):
Det hàng rào mặt - surface barrier detector (SBD)
Det cấy ion Si - passivated ion implanted detector (PIPS)
Det SBD và PIPS thƣờng đƣợc sử dụng để đo phổ alpha
Độ lớn xung thƣờng rất nhỏ (A) nhƣng đƣợc ghi nhận tốt sau khi đã
khuếch đại
Dòng rò điển hình khoảng nA
Độ phân giải năng lƣợng của det cao (10 – 50 keV tùy thuộc vào loại và
kích thƣớc det)
Hiệu suất đếm có thể đạt gần 50% ở khoảng cách gần det
Phông thấp
CÁC LOẠI DETECTOR BÁN DẪN SILICON
15
Bộ điện tử xử lý tín hiệu gồm bộ tiền khuếch đại (preAmp), bộ khuếch
đại (Amp), bộ chuyển đổi tƣơng tự thành số (ADC), bộ phân tích biên
độ đa kênh (MCA), bộ cấp thế.
1. Bộ cấp thế cho det phải đảm bảo ổn định.
2. ReAmp:
Khuếch đại phổ
Phối hợp trở kháng giữa det và các bộ phận điện tử khác
3. Amp khuếch đại tín hiệu
4. ADC xác định chiều cao của tín hiệu xung cung cấp từ Amp, chiều
cao này đƣợc chuyển thành số kênh nhờ MCA. MCA đếm số sự kiện
trên kênh và hình thành phổ chiều cao xung.
HỆ ĐIỆN TỬ
16
Hình 8: Chuyển tín hiệu số thành phổ chiều cao xung bằng MCA
HỆ ĐIỆN TỬ
17
Hình 9: Phổ nguồn chuẩn mix-alpha
t=3600s
d=13mm
238U
ĐVPX E (keV) I (%)
234U
4722,4 28,4
4774,6 71,4
238U
4151 20,9
4198 79
239Pu
5105,5 11,5
5144,3 15,1
5156,6 73,3
241Am
5442,8 13
5485,6 84
234U
239Pu 241Am
VÍ DỤ VỀ PHỔ ALPHA
Bảng 3: Các đồng vị trong nguồn mix-alpha
18
Độ phân giải năng lƣợng
Hiệu suất ghi nhận
Thời gian đáp ứng
Thời gian chết
ĐẶC TRƢNG CỦA HỆ PHỔ KẾ ALPHA
19
Độ phân giải năng lƣợng của detector đƣợc xác định bằng độ
rộng ở nửa chiều cao đỉnh phổ (FWHM).
Hình 10: Phổ alpha của 241Am
ĐỘ PHÂN GIẢI NĂNG LƢỢNG- FWHM
20
FWHM phụ thuộc vào một số yếu tố:
Loại det, độ tinh khiết của tinh thể
Chất lƣợng của nguồn
Cách bố trí hình học giữa nguồn và det
Áp suất chân không của hệ đo
Hệ thiết bị điện tử đi kèm, chủ yếu là bộ ReAmp.
2 2 2 2
d s aFWHM =FWHM +FWHM +FWHM
Det Nguồn Hấp thụ
ĐỘ PHÂN GIẢI NĂNG LƢỢNG- FWHM
(5)
21
- Hấp thụ: do không gian giữa nguồn và det+ cửa sổ det phổ năng
lƣợng bị trôi về vùng năng lƣợng thấp + đỉnh phổ bị mở rộng
- Tự hấp thụ: do bề dày của nguồn đỉnh phổ bị mở rộng nhƣng
không bị trôi phổ
ĐỘ PHÂN GIẢI NĂNG LƢỢNG- FWHM
Hình 11: Bố trí hình học giữa nguồn và det
a) b)
22
Hình 12: Mô phỏng phổ 241Am của 2 det có độ phân giải tốt và không tốt
5389 keV
5443 keV
5486 keV
5545 keV
ĐỘ PHÂN GIẢI NĂNG LƢỢNG- FWHM
abs int
Ω
ε =ε
4π
abs là hiệu suất tuyệt đối tại một vị trí bất kỳ,
abs = số xung ghi nhận/số xung phát ra bởi nguồn (mẫu),
int là hiệu suất nội của detector, giá trị này không đổi cho
tất cả các vị trí đo,
int = số xung được ghi nhận/số số bức xạ tới detector,
là góc khối của detector nhìn từ vị trí của nguồn.
2 2 4 22
2 2S D S DD
abs D5 9
R R H R R H1 R 3 5 3
ε = - + H - R
2 D D+H 16 D 32 D 4
abs
2 2
D
1 H
ε = 1-
2 H +4R
Nguồn điểm:
Nguồn đĩa: Hình 14: Nguồn alpha
HIỆU SUẤT GHI NHẬN
Hình 13: Bố trí hình học giữa nguồn và det
(6)
(7)
23
(8)
24
HIỆU SUẤT GHI NHẬN
Hiệu suất ghi nhận phụ thuộc vào một số
yếu tố:
Loại det, độ tinh khiết của tinh thể, diện
tích bề mặt det
Đƣờng kính nguồn
Bề dày nguồn
Cách bố trí hình học giữa nguồn và det
25
Hình 15 Hiệu suất ghi nhận phụ thuộc vào khoảng cách giữa nguồn và det
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
HIỆU SUẤT GHI NHẬN
a) b)
26
Hình 16: Hiệu suất ghi nhận phụ thuộc vào khoảng cách giữa nguồn và det
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
HIỆU SUẤT GHI NHẬN
c) d)
27
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
HIỆU SUẤT GHI NHẬN
Hình 17: Hiệu suất ghi nhận phụ thuộc vào bán kính nguồn
28
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
HIỆU SUẤT GHI NHẬN
Nguồn, mẫu đo cần phải mỏng và
đồng nhất để tránh sự mất năng
lượng do tự hấp thụ làm giảm hiệu
suất ghi nhận
29
Thời gian đáp ứng: Là khoảng thời gian khi hạt alpha đến det đến
khi xuất hiện tín hiệu tại ngõ ra det. Các hạt mới vào det trong thời
gian này sẽ không đƣợc ghi nhận.
Thời gian chết: Là khoảng thời gian nhỏ nhất mà hệ đo có thể
phân biệt đƣợc 2 sự kiện để ghi nhận nhƣ 2 xung riêng biệt
Hiệu chỉnh tốc độ đếm :
meas
cor
meas
R
R =
1-τR
Rcor, Rmeas: Tốc độ đếm hiệu chỉnh và
tốc độ đếm đo đƣợc
: thời gian chết
THỜI GIAN ĐÁP ỨNG, THỜI GIAN CHẾT
(9)
30
Hệ phổ kế alpha sử dụng det Si có phông thấp, chủ yếu do nhiễu
điện tử của hệ đo. Hạt alpha có năng lƣợng cao, nhiễu điện tử
thƣờng có năng lƣợng thấp giới hạn dò tìm cao
2,71+4,65. B
MDA Bq =
t.ε.P
t: thời gian đo (s)
B: phông (cts/day)
: hiệu suất đo
P: xác suất phát alpha.
PHÔNG VÀ GIỚI HẠN PHÁT HIỆN
(10)
31 Hình 18: Các chuỗi phân rã phóng xạ
Xác định hoạt độ phóng xạ một số đồng vị
238U, 232Th, 226Ra, 210Po, 210Pb, trong đất,
nƣớc, lƣơng thực, thực phẩm,chất thải,
Chuẩn bị mẫu đo phức tạp: mẫu mỏng, độ
phân giải phổ alpha tốt, sự mất năng lƣợng là
tối thiểu,
ỨNG DỤNG HỆ PHỔ KẾ ALPHA
32 Hình 19: Các thao tác thực hiện trong phép phân tích mẫu bằng hệ phổ kế alpha
PHÂN TÍCH MẪU BẰNG HỆ PHỔ KẾ ALPHA
33
Chất đánh dấu: là các đồng vị phóng xạ khác của đồng vị cần đo, đƣợc
thêm vào để xác định hiệu suất hóa học của quá trình tách hóa và đo đạc.
Nguyên
tố
Đồng vị phóng xạ trong mẫu
và năng lƣợng phát alpha (MeV)
Các tracers thêm vào
và năng lƣợng phát alpha (MeV)
U
234U (4,8), 235U (4,4), 238U (4,2) 232U (5,3), 233U (4,8), 236U (4,5)
Th
228Th (5,4), 230Th (4,7), 232Th (4,0) 227Th (6,0), 228Th (5,4), 229Th (4,8)
Ra
226Ra (4,8) 223Ra (5,7), 224Ra (5,7)
Po 210Po (5,3) 208Po (5,1), 209Po (4,9)
Bảng 4: Các tracer cần thêm vào và năng lượng hạt alpha phát ra
CHẤT ĐÁNH DẤU - TRACER
34
Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật liệu và hóa chất
Chuẩn bị mẫu
Lò nung Lò sấy
Đất, thực phẩm,
Bột khô
Tro
Nghiền, trộn, xay, ray,
ĐỊNH LƢỢNG ACTINIUM BẰNG PHƢƠNG
PHÁP MẠ ĐIỆN PHÂN
35
Tracer
Nƣớc cƣờng toan, acid, H2O2,
Hủy mẫu
Mẫu tro, bột khô, đất,
Sợi platin, anode
Dung dịch mẫu điện phân
Khoảng cách
giữa anode
và cathode:
10 – 15 mm
Chuẩn bị mẫu
Điện phân
I=1,2
t= 1- 2 h
ĐỊNH LƢỢNG ACTINIUM BẰNG PHƢƠNG
PHÁP MẠ ĐIỆN PHÂN
36
Đo hoạt độ của mẫu
Hệ phổ kế alpha hoạt động hoàn toàn tự động từ quản lý phần mềm hệ đo, đặt
cao áp đến lƣu trữ kết quả, ngoài việc đặt mẫu đo. Vì vậy, cần lƣu ý những
thao tác sau đây để đảm bảo an toàn phóng xạ và an toàn cho thiết bị:
1. Không cầm mẫu trực tiếp bằng tay
2. Không dùng kẹp kim loại để gắp nguồn vì có thể làm xƣớc bề mặt
3. Tuân thủ đúng trình tự vận hành thiết bị
4. Thời gian đo mẫu từ 12 đến 48 giờ, tùy thuộc vào hoạt độ và vị trí đặt nguồn
đo sao cho đạt đƣợc sai số thống kê mong muốn (thông thƣờng sai số thống
kê số đếm thấp hơn 10%).
Tính nồng độ: ví dụ tính nồng độ uranium trong mẫu đất sau khi điện phân
ĐỊNH LƢỢNG ACTINUM BẰNG PHƢƠNG
PHÁP MẠ ĐIỆN PHÂN
GA B
A
d s αA
R -R
A =
ε .ε .P
A
A 1
A
a = f
m
(12)(11)
37
ĐỊNH LƢỢNG RADIUM TRONG NƢỚC
Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật liệu và hóa chất
Quy trình tạo đĩa MnO2
Bột KMnO4
Nhựa PVC
dung dịch KMnO4 0,2M
10 – 15 cm
nhiệt độ 65 – 70oC
ngâm trong khoảng 3 - 4 giờ
4 2 4 2 22KMnO K MnO MnO O
to
Nâu đen
Đĩa thép chống gỉ
Đĩa MnO2
(13)
38
Đo đĩa bằng hệ phổ kế alpha trong khoảng 1 – 2 ngày
Tính nồng độ: ví dụ tính nồng độ radium trong nƣớc
Quy trình hấp thụ 226Ra trên đĩa MnO2
pH = 7,5.
0,1 g EDTA
Quay cá từ trong thời gian 6 giờ
Đĩa Đĩa MnO2
ĐỊNH LƢỢNG RADIUM TRONG NƢỚC
GA B
A
d s αA
R -R
A =
ε .ε .P
A
A 1
A
a = f
V
(14) (15)
39
ĐÁNH GIÁ SAI SỐ
TRONG PHÂN TÍCH
MẪU MÔI TRƢỜNG
40
A
A 1 2
a
A
a = f .f
m .q
GA B αT
A T T 1
GT B αA
R -R p
A =C .V -q .
R -R p
aA: Nồng độ mẫu phân tích tại thời điểm lấy mẫu trong 1 kg mẫu tươi (Bq.kg
-1)
AA: Tổng hoạt độ của mẫu phân tích trên đĩa (Bq)
ma: Khối lượng tro hóa (hoặc mẫu khô) được dùng để phân tích (kg)
q: Tỷ số khối lượng tươi trên khối lượng tro (hoặc khô)
CT: Nồng độ tracer tại ngày sản xuất (Bq.ml
-1)
VT: Thể tích tracer sử dụng cho phân tích (ml)
RGA: Tốc độ đếm mẫu phân tích (s
-1)
RB: Tốc độ đếm phông (s
-1)
RGT: Tốc độ đếm tracer (s
-1)
q1: Phần trăm đồng vị phân tích có trong tracer
pA: Xác suất phát alpha của đồng vị cần phân tích
pT: Xác suất phát alpha của đồng vị đánh dấu
f1: Hệ số hiệu chỉnh thời gian phân rã của đồng vị phân tích từ khi lấy mẫu đến khi đo
f2: Hệ số hiệu chỉnh thời gian phân rã của đồng vị đánh dấu từ lúc chuẩn đến lúc bắt
đầu đo.
TÍNH NỒNG ĐỘ PHÓNG XẠ
(16) (17)
41
x=f u,v
2 2
2 2 2
x u v
f f
σ = σ + σ
u v
CÔNG THỨC TRUYỀN SAI SỐ
(18)
(19)
42
Sai số khối lƣợng mẫu tƣơi:
Sai số khối lƣợng tro sau khi tro hóa (hoặc mẫu khô):
Sai số tỷ số q:
Sai số khối lƣợng tro đem phân tích:
2 2Wu m = u gross weight wet +u tare weight
2 2Au m = u gross weight ash +u tare weight
W
A
m
q=
m
2 2
W A
W A
u mu q u m
= +
q m m
2 2au m = u gross weight ash +u tare weight
SAI SỐ CHUẨN BỊ MẪU
(20)
(21)
(23)(22)
(24)
43
Sai số nồng độ CT (đƣợc cung cấp bởi
nhà sản xuất)
Sai số thể tích lấy:
+ sai số của pipette
+ sai số do ngƣời lấy mẫu lấy nhiều lần
+ sai số thể tích do nhiệt độ môi trƣờng
khoảng 0,02% bỏ qua
n
T,i
i=1
T
V
V =
n
n
2
T,i T
i=1
T
V -V
u V =
n-1
Pipette số
Pipette thủy tinh
SAI SỐ TRACER
(25) (26)
44
Sai số tốc độ đếm của mẫu phân tích
Sai số tốc độ đếm của tracer:
Sai số tốc độ đếm phông
GAGA
G
R
u R =
t
GTGT
G
R
u R =
t
n
B,i
i=1
B
R
R =
n
n
2
B,i B
i=1
B
R -R
u R =
n-1
SAI SỐ TỐC ĐỘ ĐẾM
(27)
(28)
(29) (30)
45
Sai số các khoảng thời gian: bỏ qua
Sai số hằng số phân rã: database
Hiệu chỉnh phân rã: dựa vào các sai số thời gian, hằng số phân rã
Xác suất phát: database
Sai số độ tinh khiết đồng vị phân tích trong dung dịch tracer: dựa
vào số liệu cho bởi nhà sản xuất.
SAI SỐ KHÁC
46
22 2 2 2
aC A C A 1 2
A A a 1 2
u mu a u A u q u f u f
= + + + +
a A m q f f
2 22 2 2
α,A α,TC A T T
A T T α,A α,T
u p u pu A u C u V u y
= + + + +
A C V y p p
GA B
1
GT B
R -R
y= -q
R -R
2 2 2GA B 1
GT B
R -R
u y =u +u q
R -R
2 22
GA B GT B2 GA B GA B
GT B GT B GA B GT B
u R -R u R -RR -R R -R
u = +
R -R R -R R -R R -R
2 2 2
GA B GA B
2
GA B GA B
u R -R u R +u R
=
R -R R -R
2 2 2
GT B GT B
2
GT B GT B
u R -R u R +u R
=
R -R R -R
SAI SỐ TOÀN PHẦN
(31)
(32)
(33) (34)
(35)
(36) (37)
47
HỆ THIẾT BỊ ĐO
RADON – RAD7
48 Hình 1: Đóng góp liều bức xạ cho con người
ĐÓNG GÓP LIỀU RADON CHO CON NGƢỜI
Hình 2: Các chuỗi phân rã phóng xạ
CÁC CHUỖI PHÂN RÃ PHÓNG XẠ
49
50
222Rn, T1/2 = 3,82 d
chu kỳ bán rã dài
đồng vị chính
220Rn T1/2 = 54,5 s
219Rn T1/2 = 3,96 s
Các đồng vị radon ở dạng khí trơ, không màu, không mùi, không vị,
không bị ảnh hƣởng bởi các liên kết hóa học, dễ phát tán ra không khí
hoặc lẫn vào đồ ăn, nƣớc uống, mật độ 9,73 kg/m3
Các đồng vị con cháu ở dạng kim loại, có thể trở thành ion dƣơng, có
khả năng bám dính tốt
Đồng vị CKBR E (keV) I (%)
210Po 138,4 d 5304,4 100
212Po 0,3 s 8784,4 100
214Po 164,3 s 7686,8 100
216Po 0,14 s 6778,3 100
218Po 3,1 m 6002,4 100
220Rn 55,6 s 6288,1 99,9
222Rn 3,8 d 5489,5 99,9
Bảng 1: Radon và các đồng vị con cháu
RADON VÀ CÁC ĐỒNG VỊ CON CHÁU
51
A1: vết nứt từ nền
A2: vị trí nối trong cấu trúc xây dựng
A3: vết nứt và các lỗ hổng trong các bức tường
A4: các vết nứt trong tường dưới nền
A5: các khe hở của các nền lơ lửng
A6: các khe hở xung quanh các ống phục vụ
B: radon thoát ra từ vật liệu xây dựng
C: lối vào radon thông qua cửa
D: radon thoát ra từ nước
Hình 3: Các nguồn radon trong nhà
CÁC NGUỒN RADON TRONG NHÀ Ở
52
Nước ngầm là dạng nước dưới đất, do
nước trên bề mặt ngấm xuống, tích trữ
trong các lớp đất đá trầm tích bở rời
dưới bề mặt Trái đất, có thể khai thác
Nước ngầm tầng mặt: không có lớp
ngăn cách với địa hình bề mặt
Nước ngầm tầng sâu: nằm trong lớp
đất đá xốp được ngăn cách bên trên
và dưới bởi lớp không thấm nước
nước giếng khoan
Khai thác khoáng sản, kiến tạo địa chấn đứt gãy nƣớc ngầm tiếp xúc
với đá chứa 238U và con cháu 230Th, 226Ra phân rã 226Ra, 222Rn+
Hình 4: Sự hình thành 222Rn, 226Ra trong
nước ngầm khi có đứt gãy địa hình
SỰ HÌNH THÀNH RADON, RADIUM TRONG
NƢỚC NGẦM
53
222 218
86 84Rn Po+α (5,49 MeV)
218 214
84 82Po Pb+α (6 MeV)
214 214
84 82Po Pb+α (7,69 MeV)
(4)
222Rnbắn phá tế bào dạ
dày sai hỏng nhiễm sắc thể
ung thư
218Po, 214Pb, 214Bi, 214Po giữ lại tại phế
nang phát , năng lượng caobắn
phá tế bào phế nang sai hỏng nhiễm
sắc thể, phá vỡ protein, ung thư
Ung thƣ phổi
(6)
(5)
ẢNH HƢỞNG CỦA RADON LÊN SỨC KHỎE
CON NGƢỜI
Cổng RS-232
Vị trí cắm nguồn
Đầu ra
Đầu lọc không khí vào
Công tắc
Phím Menu
Phím Enter
Các phím di chuyển
Màn hình LCD
Máy in
Hình 5: Các bộ phận bên ngoài của RAD7
GIỚI THIỆU RAD7
54
55
Dùng detector silicon ghi nhận hạt alpha
Dùng máy bơm khí gắn bên trong để thu và đƣa khí ra ngoài
Có máy in hồng ngoại, có thể in ngay đƣợc kết quả đo với
các dạng dữ liệu dài, ngắn khác nhau
Màn hình tinh thể lỏng (LCD) hiển thị mƣời sáu ký tự
Pin có thể nạp lại, có thể đo trong 3 ngày không có nguồn
điện
Buồng đo có thể tích khoảng trên 700 mL, độ nhạy 0,5
(xung/phút)/(pCi/L)
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO
56
Phạm vi đo: dƣới 0,1 đến trên 10.000 pCi/L
Độ phân giải năng lƣợng: 0,05 MeV
Máy bơm khí có lƣu lƣợng bơm bình thƣờng gần 1 lít/phút
Thời gian cho mỗi chu kỳ đo: 2 phút đến 24 giờ
Điện thế hoạt động: 110 – 220 V
Điện thế phân cực detector: 2000 – 2500 V
Phông trong máy rất nhỏ (khoảng 0,005 đến 0,01 pCi/L) và không bị ảnh
hƣởng bởi sự tích lũy của chì 210Pb. Đối với đa số trƣờng hợp, ngƣời ta bỏ
qua giá trị này vì nó khá nhỏ so với nồng độ radon trong không khí (thƣờng
khoảng 0,1 đến 1 pCi/L)
Sai số tƣơng đối của quá trình chuẩn máy khoảng 5%
Khối lƣợng máy: khoảng 5 kg
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
57
222Rn 218Po
. 214Po
Mẫu khí vào
Bình hút ẩm
Đầu vào
Tín hiệu ra
Cao thế Detector
Bơm khí
Thoát khí
Hình 6 : Đo nồng độ radon trong không khí bằng RAD7
218Po phân rã đập vào
detector xung tín hiệu
mạch điện khuếch đại tín hiệu
này và chuyển thành tín hiệu
số bộ vi xử lý thu thập tín
hiệu và lƣu trữ trong bộ nhớ
theo năng lƣợng hạt. Quá
trình phân rã tiếp tục diễn ra
tạo thành các tia có năng
lƣợng khác nhau. Bộ xử lý sẽ
xác định năng lƣợng của từng
hạt phổ alpha
ĐO NỒNG ĐỘ RADON TRONG KHÔNG KHÍ
58
0 – 10 MeV 8 nhóm, ứng với 8 khoảng
năng lƣợng
A: 222Rn. Ghi nhận từ 218Po, E = 6 MeV
B: 220Rn. Ghi nhận từ 216Po, E = 6,78 MeV
C: 222Rn. Ghi nhận từ 214Po, E = 7,69 MeV
D: 220Rn. Ghi nhận từ 212Po, E = 8,78 MeV
E: Cửa sổ năng lƣợng cao
F: Cửa sổ nhiễu, năng lƣợng thấp. Ghi nhận , E < 0,5 MeV
G: Cửa sổ nhiễu, năng lƣợng trung bình. Ghi nhận , E = 1,5 - 2,0 MeV
H: Cửa sổ nhiễu, năng lƣợng cao, hoặc từ 210Po. Ghi nhận , E = 5,31
O: Bao gồm kết quả của 4 cửa sổ E, F, G, H
Hình 7: Phổ alpha trong RAD7
Các cửa sổ phổ
PHỔ ALPHA TRONG RAD7
59
O: 0 - 5,4 MeV
A: 5,4 – 6,4 MeV 6 MeV
B: 6,4 – 7,6 MeV 6,78 MeV
C: 7,6 – 8,8 MeV 7,69 MeV
D: 8,8 – 10 MeV 8,78 MeV
PHỔ ALPHA TRONG RAD7
60
Dòng khí lưu thông
Hút ẩm Đầu lọc khí
Bơm khí
Detector
Buồng chứa khí Lọ chứa mẫu nước
Bộ phận sục khí
Tín hiệu ra
Cao thế
Hình 8 : Sơ đồ lấy khí radon trong mẫu nước và đo đạc
ĐO NỒNG ĐỘ RADON TRONG NƢỚC
61
Hình 9: Đo nồng độ radon trong khí đất
ĐO NỒNG ĐỘ RADON TRONG KHÍ ĐẤT
62
Hình 10: Phổ cân bằng giữa 218Po và
214Po trong điều k