Bước 1: Xác định ngân lưu của dự án
-XácđịnhI0, , ngân lưu năm đầu tiên của dự án
- Xác định NCF
1,,t-1, ngân lưu giai đoạn giữa
- Xác định NCF tại năm cuối cùng của dự án
Bước 2: Từ rủi ro của dự án , xác định r (WACC)
Bước 3: Xác định tiêu chuẩn đánh giá (NPV, IRR, PBP, PI)
Bước 4: Ra quyết định đầu tư, trên cơ sở tiêu chí của bước 3
14 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 3038 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ước lượng dòng tiền và thẩm định dự án đầu tư, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1ƯỚC LƯỢNG DỊNG
TIỀN VÀ THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Quáù trình dựï toáùn vốán đầàu tư
Bước 1
Lập các đề xuất dự án
Bước 2
Ước lượng ngân lưu (CF)
Bước 3
Đánh giá các phương án và chọn lựa dự án
Bước 4
Rà soát lại trước khi quyết định
2∑ ++−= tirNCFINPV )1(0
Bước 1: Xác định ngân lưu của dự án
- Xác định I0, , ngân lưu năm đầu tiên của dự án
- Xác định NCF1,,t-1, ngân lưu giai đoạn giữa
- Xác định NCF tại năm cuối cùng của dự án
Bước 2: Từ rủi ro của dự án , xác định r (WACC)
Bước 3: Xác định tiêu chuẩn đánh giá (NPV, IRR, PBP, PI)
Bước 4: Ra quyết định đầu tư, trên cơ sở tiêu chí của bước 3
Quáù trình dựï toáùn vốán đầàu tư
0 1 2 t-1 t
1. Khảo sát thị trường,
R&D, phí thiết kế
2. Đầu tư vào thiết bị
3. Đầu tư nhà xưởng
4. Đầu tư vào đất
5. Đầu tư vào vốn lưu
động
6. Chi phí thành lập
1. Vẫn hoạt động
2. Thanh lý thiết bị
3. Thanh lý nhà
xưởng
4. Thanh lý đất
5. Thu hồi vào vốn
lưu động
6. Chi phí xử lý môi
trường
1. Hoạt động
kinh doanh
2. Tái đầu tư
vào tài sản
cố định
3. Tái đầu tư
vào tài sản
lưu động
B.1: Đặc điểm kinh tế của dòng ngân lưu
3B.1: Nguyênâ tắéc uớùc lượïng ngânâ lưu tăngê thêmâ
Dòng tiền chứ không phải lợi nhuận kế toán. Các kỹ
thuật trong tài chính chú trọng đến dòng tiền, trong
khi đó kế toán tài chính lại quan tâm đến lợi nhuận.
Không tính đến cáùc chi phí cốá định lịch sử, chi phí
chìm (thiệt hại) đãõ đầàu tư trướùc đóù.
Bao gồm cáùc chi phí cơ hộäi
Bao gồm những thay đổi trong vốn lưu động do dự án
gây ra
Bao gồm các ảnh hưởng của lạm phát
Không bao gồm: chi phí lãi vay
Dịng ngân lưu nên được đo lường trên cơ sở tăng thêm, và
nên được tính tốn trên cơ sở sau thuế.
B.1: Nguyênâ tắéc uớùc lượïng ngânâ lưu tăngê thêmâ
Dòng tiền chứ không phải lợi nhuận kế toán.
Khi xem xét một dự án riêng lẻ, chúng ta sẽ chiết khấu dòng
tiền mà công ty nhận được từ dự án. Khi định giá toàn bộ công
ty, chúng ta chiết khấu cổ tức – chứ không phải thu nhập – bởi
vì cổ tức là dòng tiền mà nhà đầu tư nhận được.
Ví dụ: Một công ty vừa trả $1 triệu để mua một toà nhà như
một phần trong dự án đầu tư mới. Toàn bộ $1 triệu là dòng
tiền phải chi ra ngay lập tức. Tuy nhiên, giả sử khấu hao
phương pháp đường thẳng trong 10 năm, chỉ có $100.000
được ghi nhận là chi phí kế toán trong năm hiện tại. Thu
nhập hiện tại chỉ giảm xuống $100.000, còn lại $900.000 là
chi phí trong 9 năm tới, trong khi đó dòng tiền phải chi trả
là $1 triệu.
4B.1: Nguyênâ tắéc uớùc lượïng ngânâ lưu tăngê thêmâ
Cáùc chi phí cốá định lịch sử, chi phí chìm (thiệt hại): Chi phí chìm làø chi phí
đãõ chi ra trướùc khi cóù dựï áùn, dùø dựï áùn cóù đượïc thựïc hiệän hay khôngâ thì
doanh nghiệäp cũngõ đãõ chịu chi phí nàøy.
VD: Bạïn đãõ mua mộät xấáp vảûi giáù 50.000 đồàng, sau khi mua bạïn thấáy khôngâ
thích xấáp vảûi nữã , vàø bạïn đang đứùng trướùc quyếát định cóù nênâ may hay
khôngâ . Vàø khi tính toáùn đểå đưa ra quyếát định bạïn khôngâ nênâ tính 50 ngàøn
vàøo, vì đằèng nàøo thì bạïn cũngõ đãõ bỏû ra 50 ngàøn màø nênâ tính xem nếáu may
thì phảûi bỏû thêmâ bao nhiêuâ tiềàn vàø đượïc lợïi gì, còøn nếáu khôngâ may thì khôngâ
phảûi bỏû thêmâ tiềàn.
Doanh nghiệäp cóù kếá hoạïch sảûn xuấát sảûn phẩåm mớùi. Trướùc khi lậäp dựï áùn
sảûn xuấát sảûn phẩåm mớùi, doanh nghiệäp thuêâ mộät côngâ ty nghiênâ cứùu thị
trườøng đểå nghiênâ cứùu nhu cầàu thị trườøng, chi phí nàøy làø 100 triệäu. Bâyâ giờø
doanh nghiệäp đứùng trướùc quyếát định cóù nênâ đầàu tư sảûn xuấát sảûn phẩåm mớùi
hay khôngâ ? Côngâ ty khôngâ nênâ cộäng chi phí nàøy vàøo dòøng tiềàn sắép chi ra
cho dựï áùn đãõ tính toáùn. Màø việäc đáùnh giáù dựï áùn phảûi dựïa vàøo dòøng tiềàn sắép
chi ra vàø dựï kiếán nhậän đượïc trong tương lai nếáu dựï áùn đượïc thựïc hiệän.
B.1: Nguyênâ tắéc uớùc lượïng ngânâ lưu tăngê thêmâ
Cáùc chi phí cơ hộäi: Chi phí cơ hộäi củûa tàøi sảûn trong dựï
áùn làø dòøng tiềàn màø tàøi sảûn đóù cóù thểå tạïo ra nếáu chúùng
khôngâ đượïc sửû dụïng trong dựï áùn màø sửû dụïng vàøo mụïc
đích kháùc.
Ví dụï: Côngâ ty xâyâ dựïng mộät phânâ xưởûng mớùi vàø cầàn cóù
địa điểåm đểå xâyâ dựïng nhàø máùy, địa điểåm nàøy cóù ởû côngâ
ty, côngâ ty khôngâ phảûi chi tiềàn ra mua đấát xâyâ dựïng. Giáù
mua mảûnh đấát nàøy cáùch đâyâ 5 nămê làø $500.000, giáù thị
trườøng hiệän tạïi làø $1.000.000.
Chi phí cơ hộäi củûa mảûnh đấát làø bao nhiêuâ ?
5B.1: Nguyênâ tắéc uớùc lượïng ngânâ lưu tăngê thêmâ
Nhữngõ thay đổåi trong vốán lưu độäng: Làø sựï tăngê lênâ
củûa tàøi sảûn lưu độäng từø dựï áùn mớùi trừø đi khoảûn gia
tăngê cùøng vớùi dựï áùn củûa khoảûn phảûi thu kháùch hàøng
vàø phảûi thu kháùc.
Đầàu tư vàøo vốán lưu độäng ròøng làø phầàn quan trọïng củûa
hoạïch định ngânâ sáùch vốán đầàu tư.
Đầàu tư vàøo vốán lưu độäng ròøng tăngê lênâ khi (1) Mua
hàøng tồàn kho, (2) Nắém giữõ tiềàn cho nhữngõ chi tiêuâ
ngoàøi dựï tính, (3) Báùn chịu, ghi nhậän tàøi khoảûn phảûi
thu củûa kháùch hàøng.
Đếán cuốái dựï áùn, khoảûn đầàu tư vàøo vốán lưu độäng
ròøng sẽõ đượïc thu hồài.
B.1: Nguyênâ tắéc uớùc lượïng ngânâ lưu tăngê thêmâ
Chi phí lãiõ vay: Khi tính toáùn dòøng tiềàn củûa dựï áùn,
KHÔNGÂ tính lãiõ vay hay cáùc chi phí tàøi chính cốá định kháùc
vàøo chi phí dựï áùn. Như vậäy mớùi táùch biệät quyếát định tàøi trợï
ra khỏûi quyếát định đầàu tư nhằèm hiểåu rõõ thêmâ tính chấát
khảû thi vềà tàøi chính củûa bảûn thânâ dựï áùn, tứùc làø so sáùnh
dòøng tiềàn pháùt sinh từø cáùc tàøi sảûn củûa dựï áùn vớùi chi phí bỏû
ra đểå cóù đượïc dựï áùn đóù, còøn việäc tàøi trợï cho dựï áùn như thếá
nàøo khôngâ ảûnh hưởûng đếán dòøng tiềàn hoạït độäng nàøy
Nóùi như vậäy khôngâ cóù nghĩa làø chúùng ta bỏû qua cơ cấáu
nguồàn vốán màø cơ cấáu nguồàn vốán sẽõ quyếát định tỷû suấát
chiếát khấáu màø ta sửû dụïng đểå chiếát khấáu dòøng tiềàn. Nếáu ta
trừø lãiõ vay ra khỏûi dòøng tiềàn dựï áùn thì ta đãõ tính chi phí lãiõ
vay hai lầàn.
6B.2: Ước lượng chi đầu tư ban đầu (ICO)
Giá mua tài sản cộng chi phí lắp đặt va vận chuyển
Trừ
Tiền thu ròng từ bán tài sản hiện hữu
Cộng hay trừ
Thuế gắn liền với việc bán tài sản nói trên
(Lời: trừ / Lỗ: Cộng)
Cộng
Chi phí cơ hội của tài sản/đất đai đưa vào dự án
Cộng
Tiền đầu tư vốn lưu động
Cộng
Tiền chi phí thanh lập công ty/nhà máy
Bằng
Chi phí đầu tư ròng (I0)
Bước 1.1: Xác định ngân lưu năm đầu của dự án
Những mục nào dưới đây thuộc ngân lưu năm đầu ?
Các ví dụ minh họa cụ thể
Hạng mục Yes/No Dạng chi phí
Giá thị trường của lô đất Y Chi phí cơ hội
Chi phí phát quang, làm sạch Y Chi phí của dự án
Chi phí đường xá được xây vào
02 năm trước
N Chi phí chìm
Khấu hao của thiết bị mới N Chi phí năm sau
Tiền cho thuê mặt bằng Y Chi phí cơ hội
Xe tải được điều từ 01 dự án
đang hoạt động sang dự án mới
N Chi phí lịch sử
7NCF(1,t-1) = EBIT(1-t) – (Cap.exp – Dep) – ΔWCR
– Opportunity cost (if any)
Bước 1.2: Xác định ngân lưu từ năm 1 đến năm t
Chú thích:
1. NCF: dòng tiền của dự án
2. EBIT: Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
3. Cap. Exp : Chi phí tái đầu tư vào tài sản cố định
4. Dep: Khấu hao
5. ΔWCR: Chi phí tăng thêm do đầu tư vào tài sản lưu động
6. Opportunity cost: Chi phí cơ hội khác, bao gồm
• - Tiền thuê nhà xưởng
• - Mất doanh số từ sp cũ, hoặc tiết kiệm chi phí
NCF(1,t-1) = EBIT(1-t) – (Cap.exp – Dep) – ΔWCR
– Opportunity cost (if any)
Bước 1.2: Xác định ngân lưu từ năm 1 đến năm t
Chú thích:
1. EBIT (1-t) - (Cap.exp – Dep) – ΔWCR = OCF = dòng tiền
hoạt động của công ty
8Các cách xác định OCF
Bước 1.2: Xác định ngân lưu từ năm 1 đến năm t
1. Cách phổ biến:
OCF = EBIT – Depr – Tax*
Lưu ý: EBIT = Sales – Cost – Depr
Với giả định: Không có chi phí lãi vay( nguyên tắc không tính đến
quyết định về cơ cấu vốn, giả định công ty được tài trợ 100%
bằng VCSH)
Khi này: Tax* = EBIT x T (T : thuế suất)
Ỉ OCF = EBIT + Depr – Tax*
Các cách xác định OCF
Bước 1.2: Xác định ngân lưu từ năm 1 đến năm t
2. BOTTOM – UP APPROACH :
Lợi nhuận ròng của dự án ( không có chi phí lãi vay) :
NI = EBIT – Tax*
Ỉ OCF = NI + Depr
Lưu ý : Trong trường hợp dùng lợi nhuận sau thuế (NI)
đã tính đến chi phí lãi vay thì:
Ỉ OCF = NI + I (1 – T) + Depr
9Các cách xác định OCF
Bước 1.2: Xác định ngân lưu từ năm 1 đến năm t
3. TOP – DOWN
OFC = Sales – Cost – Tax*
Lưu ý : Cost đây là những chi phí không bao gồm những chi phí bằng
tiền như là khấu hao.
4. TAX SHIELD
OCF = (Sales – Costs) (1 – T) + Depr x T
Chi phí không bao gồm những chi phí không bằng tiền như Depr.
Depr là chi phí không phải bằng tiền nhưng là giảm dòng tiền chi ra
dưới hình thức thuế (thuế là một out flow).
Depr x T : là lượng tiền tiết kiệm được nhờ khấu hao.
Aûûnh hưởûng củûa khấáu hao vàø thuếøáø
Khấáu hao là sự phân bổ một cách hệ thống chi
phí đầu tư của một tài sản trong một thời gian
nhằm mục đích báo cáo tài chính, mục đích thuế,
hay cả hai.
Khi các yếu tố khác không thay đổi, chi phí khấu
hao càng lớn thì thuế mà doanh nghiệp phải đóng
càng thấp.
Khấu hao không phải là một khoản chi tiền mặt.
10
Các mục sau thuộc ngân lưu năm cuối:
1. Ngân lưu từ hoạt động kinh doanh như
trình bày ở bước 1.2.
2. Nguồn thu từ việc thanh lý vốn lưu động
3. Nguồn thu sau khi trừ thuế của việc thanh
lý tài sản cố định như: nhà xưởng, máy
móc.
4. Giá thị trường của đất ở năm đầu tiên.
5. Các chi phí làm sạch môi trường hay trả
lại cảnh quang.
Bước 1.3: Xác định ngân lưu của năm cuối
Ví dụ cho việc xác định ngân lưu của dự án
• Công ty Thiên Ý đang cân nhắc đầu tư vào dự án sản xuất
vật liệu cách nhiệt mới. Dự án này cần xử dụng mặt bằng
nhà xưởng mà hiện nay đang cho công ty khác thuê với giá
thuê năm tới là $100,000/năm, giá thuê sẽ được điều chỉnh
theo tỉ lệ lạm phát dự kiến là 4%năm. Đầu tư vào máy móc
thiết bị với giá $1.2 triệu. Thiết bị được khấu hao theo
đường thẳng trong 10 năm. Dự án này dự kiến sẽ kết thúc ở
năm thứ 8, khi đó, thiết bị được thanh lý với giá $400,000.
Đầu tư vốn lưu động ở năm đầu tư là $350,000, những năm
sau đó, từ năm thứ 1 đến năm thứ 7, vốn lưu động sẽ là
10% doanh số.
• Doanh số ở năm thứ nhất được dự báo là 4.2 triệu, những
năm sau đó, doanh số sẽ tăng trưởng ở mức 5%/năm. Chi
phí sản xuất bằng 90% doanh số. Thuế suất thuế TNDN là
35%. Dự án đòi hỏi suất sinh lời là 12%. Thiên Ý có nên
thực hiện dự án này hay không?
11
Xem tính toán ở Excel
..\..\TCDN\slides\Investment
Appraisals\Examples in Slides -
Investment appraisal.xls
Ví dụ cho việc xác định ngân lưu của dự án
Ví dụ về một dự án mở rộng tài sản
Công ty AT đang xem xét việc mua một máy mới. Giá
mua máy mới trị giá 60.000$ cộng 10.000$ vận chuyển
và lắp đặt, và được khấu hao 25% mỗi năm. Vốn lưu
động ròng sẽ tăng thêm 5.000$. Công ty dự báo rằng
doanh thu sẽ tăng thêm 100.000$ mỗi năm trong 4 năm
tới và máy sẽ được bán (thanh lý) với giá 10.000$ vào
cuối năm 4, khi dự án kết thúc. Chi phí hoạt động sẽ
tăng thêm 70.000$ mỗi năm trong 4 năm tới. Mức
thuế thu nhập của công ty AT là 30%.
Chi đầàu tư nămê 0 (I0)=
+ Chi phí mua sắém lắép đặët TSCĐ mớùi (70.000 $ =
60.000 $+ 10.000 $)
12
Xác định lợi nhuận tăng thêm
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
Δ Doanh thu 100.000$ 100.000$ 100.000$ 100.000$
Δ Chi phí = $ 70.000$ 70.000$ 70.000$ 70.000$
Δ Khấu hao 17.500$ 17.500$ 17.500$ 17.500$
ΔΕΒΤ 12.500$ 12.500$ 12.500$ 12.500$
ΔT 3.750$ 3.750$ 3.750$ 3.750$
ΔEAT (DEBT – ΔT) 8.750$ 8.750$ 8.750$ 8.750$
Chú ý : Chi phí khấu hao = $70.000 / 4 = $17.500
Ví dụ về một dự án mở rộng tài sản
Xác định ngân lưu ròng tăng thêm
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
ΔEAT 8.750$ 8.750$ 8.750$ 8.750$
Δ Dep 17.500$ 17.500$ 17.500$ 17.500$
Δ WC -5.000$
ΔNCF 21.250$ 26.250$ 26.250$ 26.250$
Ví dụ về một dự án mở rộng tài sản
13
Ngânâ lưu ròøng tăngê thêmâ nămê kếát thúùc
26.250$ Ngânâ lưu tăngê thêmâ trong năm 4 từ hình chiếu
trước.
+ 10.000$ Giá trị thanh lý.
- 3.000$ 0,30*(10.000$ - 0) Lưu ý, tài sản được khấu hao
hết vào cuối năm 4.
+ 5.000$ Thu hồi lại vốn lưu động khi dựï án kết thúc.
= 38.250$ Ngânâ lưu tăngê thêmâ nămê kếát thúùc
Ví dụ về một dự án mở rộng tài sản
Tóùm tắét ngânâ lưu củûa dựï áùn
Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
Doanh thu 100.000 100.000 100.000 100.000
Giá trị thanh lý 10.000
Chi đầu tư -70.000
CF họat động - 70.000 -70.000 -70.000 -70.000
Δ nhu cầu VLĐ -5000 5.000
Thuế -3.750 -3.750 -3.750 -6.750
Ngânâ lưu ròøng -70.000 21.250 26.250 26.250 38.250
Ví dụ về một dự án mở rộng tài sản
14
Bươc 2: Xác định chi phí cơ hội của vốn
• Kd : Lãi suất vay nợ thị trường.
• t : Thuế suất
• D/V : tỉ số nợ / tài sản theo giá thị trường
• Ke : Chi phí cơ hội của vốn chủ sở hữu
Ví dụ: Ke = rf + β * (Rm – Rf)
• E/V: tỉ số vốn chủ sở hữu / tổng tài sản
theo giá thị trường
V
EK
V
DtKWACCr ed **)1(* +−==
Bước 3: Xác định tiêu chuẩn đánh giá dự án -
(NPV, IRR, PBP hay PI)
Có các tiêu chuẩn thông dụng sau:
1. Tiêu chuẩn NPV
2. Tiêu chuẩn IRR
3. Tiêu chuẩn PI
4. Tiêu chuẩn PBP
5. Tiêu chuẩn PBP được chiết khấu