Bài giảng Văn hóa doanh nghiệp - Chương 2 Triết lý kinh doanh và đạo đức kinh doanh

Tổng quan về Triết lý kinh doanh khái niệm triết lý Triết lý là những tư tưởng có tính triết học được con người rút ra từ cuộc sống của họ + Triết lý phát triển của một quốc gia + Triết lý của một tổ chức “ Bảo đảm cho mọi người được giáo dục đầy đủ và bình đẳng, được tự do theo đuổi chân lý khách quan, tự do trao đổi tư tưởng, kiến thức” (UNESCO - tổ chức giáo dục, khoa học và văn hoá của LHQ ) + Triết lý sống. + Triết lý kinh doanh

pdf18 trang | Chia sẻ: baothanh01 | Lượt xem: 1255 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Văn hóa doanh nghiệp - Chương 2 Triết lý kinh doanh và đạo đức kinh doanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8/17/2016 1 Chương 2 Triết lý kinh doanh và đạo đức kinh doanh Mục đích của Chương: 1. Những vấn đề tổng quan về triết lý kinh doanh và đạo đức kinh doanh 2. Những bài học rút ra từ triết lý kinh doanh và đạo đức kinh doanh 3. Những cách thức và ph−ơng pháp xây dựng triết lý kinh doanh và đạo đức kinh doanh liên hệ vận dụng vào Việt Nam. Nội dung của Chương: *Triết lý kinh doanh 1. Tổng quan về triết lý kinh doanh 2. Cách thức tạo dựng và phát huy triết lý kinh doanh 3. Vấn đề tạo dựng và phát huy triết lý kinh doanh ở Việt nam *Đạo đức kinh doanh 1. Tổng quan về đạo đức kinh doanh 2. Ph−ơng pháp phân tích và xây dựng đạo đức kinh doanh 3. Vấn đề xây dựng các chuẩn mực đạo đức kinh doanh ở Việt nam Tổng quan về Triết lý kinh doanh khái niệm triết lý Triết lý là những t− t−ởng có tính triết học đ−ợc con ng−ời rút ra từ cuộc sống của họ + Triết lý phát triển của một quốc gia + Triết lý của một tổ chức “ Bảo đảm cho mọi người được giỏo dục đầy đủ và bỡnh đẳng, được tự do theo đuổi chõn lý khỏch quan, tự do trao đổi tư tưởng, kiến thức” (UNESCO - tổ chức giỏo dục, khoa học và văn hoỏ của LHQ ) + Triết lý sống. + Triết lý kinh doanh Tổng quan về Triết lý kinh doanh khái niệm triết lý kinh doanh Là những t− t−ởng triết học phản ánh thực tiễn kinh doanh thông qua con đ−ờng trải nghiệm, suy ngẫm và khái quát hoá của các chủ thể kinh doanh. Ví dụ: HP, Matsushita • Là những giỏ trị/nguyờn tắc định hướng, chỉ dẫn cho hoạt động của DN & cỏc thành viờn trong doanh nghiệp Tổng quan về Triết lý kinh doanh Triết lý doanh nghiệp là lý t−ởng, là ph−ơng châm hành động, là hệ giá trị và mục tiêu chung của doanh nghiệp chỉ dẫn cho hoạt động kinh doanh, nhằm làm cho doanh nghiệp đạt hiệu quả cao trong kinh doanh. Là triết lý kinh doanh chung của tất cả các thành viên của một doanh nghiệp cụ thể. Tổng quan về Triết lý kinh doanh nội dung của triết lý kinh doanh 1.Sứ mạng (tôn chỉ/tínđiều/ph−ơng châm/ quan điểm) và các mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp Mô tả doanh nghiệp là ai, doanh nghiệp làm những gì, làm vì ai và làm nh− thế nào Trả lời cho các câu hỏi : •Doanh nghiệp của chúng ta là gỡ ? • Doanh nghiệp muốn thành một tổ chức nh− thế nào? •Công việc kinh doanh của chúng ta là gỡ? •Tại sao doanh nghiệp tồn tại ?(vỡ sao có công ty này?) •Doanh nghiệp của chúng ta tồn tại vỡ cái gi ? •DN có nghĩa vụ gi ? •Doanh nghiệp sẽ đi về đâu? . •DN hoạt động theo mục đích nào? •Các mục tiêu định h−ớng của doanh nghiệp là gi ? 8/17/2016 2 Tổng quan về Triết lý kinh doanh nội dung của triết lý kinh doanh 2. Ph−ơng thức hành động/triết lý quản lý DN sẽ hoa ̀n tha ̀nh sứ mệnh và đạt tới các mục tiêu của nó nh− thế nào, bằng những nguồn lực và ph−ơng tiện gì? Gồm: + Hệ thống các giá trị của doanh nghiệp + Các biện pháp và phong cách quản lý Tổng quan về Triết lý kinh doanh nội dung của triết lý kinh doanh 3. Các nguyên tắc chung của doanh nghiệp - H−ớng dẫn việc giải quyết những mối quan hệ giữa DN với xã hội nói chung, cách xử sự chuẩn mực của nhân viên trong mối quan hệ cụ thể nói riêng Tổng quan về Triết lý kinh doanh nội dung của triết lý kinh doanh 3. Các nguyên tắc chung của doanh nghiệp - Nhằm xác định rõ đâu là hành vi trái với đạo đức của XH và DN, ngăn cấm không đ−ợc phép vi phạm và nhằm h−ớng dẫn cách xử sự chuẩn mực của nhân viên.. >>> Xỏc định bổn phận, nghĩa vụ của mỗi thành viên doanh nghiệp đối với dn, thị tr−ờng, cộng đồng khu vực và xã hội bên ngoài VD: hài lòng KH, luôn tuân thủ luật lệ Tổng quan về Triết lý kinh doanh Sứ mệnh và Mục tiờu của một số cụng ty •Matsushita Hiến dâng mỡnh cho sự phát triển hơn nữa cho nền văn minh thế giới Kinh doanh là dành lấy phần lớn nhất của thị tr−ờng và phục vụ toàn thế giới •Honda: Hiến dâng mỡnh cho việc cung cấp những sản phẩm hiệu quả cao với giá phải chăng trên toàn thế giới Tổng quan về Triết lý kinh doanh Sứ mệnh và Mục tiờu của một số cụng ty •“FPT mong muốn trở thành một tổ chức kiểu mới, giàu mạnh bằng nỗ lực lao động sáng tạo trong khoa học kỹ thuật và công nghệ, làm khách hàng hài lòng, góp phần h−ng thịnh quốc gia. Mục tiêu của công ty là nhằm đem lại cho mỗi thành viên của minh điều kiện phát triển tốt nhất về tài năng, một cuộc sống đầy đủ về vật chất, phong phú về tinh thần” (Tầm nhin FPT- chính là tuyên bố sứ mệnh của công ty) Tổng quan về Triết lý kinh doanh Hệ thống giỏ trị FPT 1. Tụn trọng con người và tài năng cỏ nhõn Con người là cốt lừi của sự thành cụng và trường tồn của FPT. 2. Trớ tuệ tập thể Trớ tuệ tập thể ở FPT được thể hiện ở sự đoàn kết, nhất trớ trong cụng việc và trong cuộc sống hàng ngày. 3. Khụng ngừng học hỏi nõng cao trỡnh độ FPT luụn khuyến khớch mỗi thành viờn khụng ngừng học tập để nõng cao trỡnh độ chuyờn mụn, trỡnh độ quản lý. 4. Giữ gỡn và phỏt huy truyền thống văn húa FPT Mỗi người FPT đều phải biết lịch sử cụng ty thụng qua Sử ký, nội san Chỳng ta, cỏc cõu hỏi thi tỡm hiểu về FPT. 8/17/2016 3 Tổng quan về Triết lý kinh doanh Đề cao nguồn lực con ng−ời – một giá trị chung của lối kinh doanh có văn hoá • Matsushita : “ Xí nghiệp là nơi đào tạo con ng−ời • Honda : “ Tôn trọng con ng−ời “ • Sony : “ Quản lý là sự phục vụ con ng−ời “- • Samsung: “ Nhân lực và con ng−ời “ • HP : “ Lấy con ng−ời làm hạt nhân “ • IBM : “ Tôn trọng ng−ời làm “ Tổng quan về Triết lý kinh doanh Các biện pháp quản lý Triết lý về quản lý DN là cơ sở để lựa chọn, đề xuất các biện pháp quản lý, qua đó nó củng cố một phong cách quản lý kinh doanh đặc thù của từng công ty • Honda : “ Đ−ơng đầu với những thách thức gay go nhất tr−ớc tiên” • Matsushita : “ Phục vụ dân tộc bằng con đ−ờng hoàn thiện sản xuất “ • Sony : “ Tinh thần luôn động não, độc lập sáng tạo“ • HP : “ Tiền lãi đó là biện pháp duy nhất thực sự chủ yếu để đạt những kết quả dài hạn của xí nghiệp “ Tổng quan về Triết lý kinh doanh Những điểm mốc lịch sử của Viettel • 1989: Tổng Cụng ty éiện tử thiết bị thụng tin, tiền thõn của Cụng ty Viễn thụng Quõn đội (Viettel) được thành lập • 1995: Cụng ty éiện tử thiết bị thụng tin được đổi tờn thành Cụng ty éiện tử Viễn thụng Quõn đội (tờn giao dịch là Viettel), trở thành nhà khai thỏc viễn thụng thứ hai tại Việt Nam • 1998:Thiết lập mạng bưu chớnh cụng cộng và dịch vụ chuyển tiền trong nước.Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ trung kế vụ tuyến • 2000:Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ bưu chớnh quốc tế. Kinh doanh thử nghiệm dịch vụ điện thoại đường dài trong nước sử dụng cụng nghệ mới VoIP • 2001: Chớnh thức cung cấp rộng rói dịch vụ điện thoại đường dài trong nước và quốc tế sử dụng cụng nghệ mới VoIP. Cung cấp dịch vụ cho thuờ kờnh truyền dẫn nội hạt và đường dài trong nước Tổng quan về Triết lý kinh doanh Thành tớch của Viettel • Nhà cung cấp dịch vụ viễn thụng lớn thứ 2 trờn thị trường, sau VNPT • 2000: được bỡnh chọn là 1 trong 10 sự kiện nổi bật nhất ngành BCVT và CNTT • Cuối thỏng 12/2007 đó vượt con số trờn 7 triệu khỏch hàng. VIETTEL mobile là mạng di động cú tốc độ phỏt triển nhanh thứ 13 trờn thế giới). • Xõy dựng trạm vệ tinh, xõy dựng hai tuyến cỏp quang quốc tế đất liền đi qua Trung Quốc • Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài cung cấp dịch vụ viễn thụng tại Campuchia (Viettel Cambodia) ngày 26/5/2006 • Liờn tục trong hai năm 2004, 2005 được bỡnh chọn là thương hiệu mạnh, 2006 VIETTEL được đỏnh giỏ là thương hiệu nổi tiếng nhất Việt Nam trong lĩnh vực dịch vụ BCVT (doVCCI phối hợp với Cụng ty Life Media và cụng ty nghiờn cứu thị trường ACNielsen tổ chức.) Tổng quan về Triết lý kinh doanh Sứ mệnh và Mục tiờu của Viettel Trở thành nhà khai thỏc dịch vụ Bưu chớnh - Viễn thụng hàng đầu tại Việt Nam và cú tờn tuổi trờn thế giới Những giỏ trị cốt lừi riết lý kinh doanh Viettel • Tiờn phong, đột phỏ trong lĩnh vực ứng dụng cụng nghệ hiện đại, sỏng tạo đưa ra cỏc giải phỏp nhằm tạo ra sản phẩm, dịch vụ mới, chất lượng cao, với giỏ cước phự hợp đỏp ứng nhu cầu và quyền được lựa chọn của khỏch hàng. • Luụn quan tõm, lắng nghe, thấu hiểu, chia sẻ và đỏp ứng nhanh nhất mọi nhu cầu của khỏch hàng. • Gắn kết cỏc hoạt động sản xuất kinh doanh với cỏc hoạt động nhõn đạo, hoạt động xó hội. • Sẵn sàng hợp tỏc, chia sẻ với cỏc đối tỏc kinh doanh để cựng phỏt triển. • Chõn thành với đồng nghiệp, cựng gúp sức xõy dựng ngụi nhà chung Viettel 8/17/2016 4 Tổng quan về Triết lý kinh doanh hì̀nh thức thể hiện của triết lý kinh doanh 1. In ra trong các cuốn sách nhỏ 2. Một văn bản nêu rõ thành từng mục 3. D−ới dạng một vài câu khẩu hiệu 4. D−ới dạng một vài chữ 5. D−ới dạng một bài hát 6. Văn phong th−ờng giản dị mà hùng hồn, ngắn gọn mà sâu lắng, dễ hiểu và dễ nhớ Tổng quan về Triết lý kinh doanh hì̀nh thức thể hiện của triết lý kinh doanh VÍ DỤ Ba chiến l−ợc chính của Samsung Nhân lực và con ng−ời (quan trọng nhất) Công việc kinh doanh tiến hành hợp lý Hoạt động kinh doanh là để đóng góp vào sự phát triển đất n−ớc Công thức Q+ S + C của Macdonald Q (Quality): chất l−ợng S (Service) : phục vụ. Phải cố gắng phục vụ giản đơn, làm hài lòng khách hàng. Trải khan trên quầy cũng phải ngay ngắn C (Clean) :sạch sẽ. Bất cứ cửa hàng chi nhánh nào của công ty đều không có mảnh giấy vụn vứt d−ới chân khách Tổng quan về Triết lý kinh doanh TRIẾT Lí “4 SẠCH” CỦA DNTN NƯỚC UỐNG TINH KHIẾT SÀI GềN (SAPUWA) • CON NGƯỜI SẠCH: Hoài bóo, năng động, sỏng tạo, chuyờn nghiệp, sạch sẽ trong tư duy, vệ sinh trong sinh hoạt. • NHÀ XƯỞNG SẠCH: Kỹ thuật cụng nghệ hiện đại nhất, mụi trường thụng thoỏng, sạch sẽ và tiện nghi. • SẢN PHẨM SẠCH: Quan tõm bảo vệ và gúp phần nõng cao sức khoẻ con người. • LỢI NHUẬN SẠCH: Thực hiện đỳng cỏc chớnh sỏch, quy định của Nhà nước, chăm lo đến cuộc sống của từng nhõn viờn Tổng quan về Triết lý kinh doanh Vai trò của triết lý KINH doanh Cốt lõi của văn hoá doanh nghiệp Công cụ định h−ớng và cơ sở để quản lý chiến l−ợc Ph−ơng tiện giáo dục, phát triển nguồn nhân lực cốt lõi của phong cách-phong thái của DN một lực l−ợng h−ớng dẫn, tạo sức mạnh to lớn cho thành công Giáo dục cho cnvc đầy đủ về lý t−ởng, về công việc cơ sở để bảo tồn phong thái và bản sắc văn hoá của DN Cho phép DN có sự linh hoạt, sự mềm dẻo Điều chỉnh hành vi của nhân viên Làm cho DN thích ứng với những nền văn hoá khác nhau Bảo vệ nhân viên của DN Tổng quan về Triết lý kinh doanh Vai trò của triết lý KINH doanh Vị trí của triết lý kinh doanh trong các yếu tố của văn hoá doanh nghiệp Mức độ thay đổiKhó Dễ Mức độ thay đổiKhó Dễ Cao Thấp Tính hiện hữu Thấp Cao Mức độ giá trị và Sự ổn định Hệ giá trị, triết lý doanh nghiệp Các nghi thức, lễ hội, tập quán, tín ng−ỡng Các truyền thuyết, giai thoại Các anh hùng, biểu t−ợng cá nhân Hoạt động văn nghệ, thể thao Lối ứng xử, giao tiếp Kiến trúc nơi làm việc Nội quy, quy tắc, đồng phục Biểu t−ợng công ty - Logo Vai trò định h−ớng của triết lý doanh nghiệp đ−ợc mô tả qua Sơ đồ tiến trỡnh hoạch định chiến l−ợc Bước 1: Xỏc định sứ mệnh và cỏc mục tiờu của tổ chức Bước 1: Xỏc định sứ mệnh và cỏc mục tiờu của tổ chức Bước 4: Xõy dựng cỏc kế hoạch chiến lược để lựa chọn Bước 4: Xõy dựng cỏc kế hoạch chiến lược để lựa chọn Bước 5: Triển khai kế hoạch chiến lược Bước 5: Triển khai kế hoạch chiến lược Bước 6: Triển khai cỏc kế hoạch tỏc nghiệp Bước 6: Triển khai cỏc kế hoạch tỏc nghiệp Bước 7: Kiểm tra và đỏnh giỏ kết quả Bước 7: Kiểm tra và đỏnh giỏ kết quả Bước 8: Lặp lại quỏ trỡnh hoạch định Bước 8: Lặp lại quỏ trỡnh hoạch định Bước 3: Đỏnh giỏ những điểm mạnh và yếu của tổ chức Bước 3: Đỏnh giỏ những điểm mạnh và yếu của tổ chức Bước 2: Phõn tớch cỏc đe doạ và cơ hội của thị trường Bước 2: Phõn tớch cỏc đe doạ và cơ hội của thị trường 8/17/2016 5 11 điều kiện cho sự thành công của “các doanh nghiệp ch−a hề thất bại”, xếp theo tầm quan trọng của chúng: 1- Triết học và phong thái kinh doanh 2- Sức sống của doanh nghiệp và tinh thần của ng−ời chủ doanh nghiệp 3- Khả năng khám phá những tin tỡnh báo 4- Năng lực kế hoạch 5- Năng lực khám phá và phát triển kỹ thuật 6- Khéo léo trong quản lý sản xuất 7- Năng lực tỡm và sử dụng nhân tài 8- Năng lực tiếp thị và năng lực tiêu thụ 9- Năng lực kinh doanh quốc tế 10- Năng lực thích ứng với thay đổi của môi tr−ờng KD 11- Hỡnh t−ợng doanh nghiệp và hoạt động tổ chức 16 Nhiệm vụ quản trị đòi hỏi mỗi quản trị viên hàng đầu phải biết Quản trị cơ bản đ−ợc phân loại thành 4 chức năng, xếp theo tầm quan trọng: 1. Xác định triết lý, giáo lý và triết lý kinh doanh 2. Kế hoạch kinh doanh và kiểm tra 3. Tổ chức và chỉ huy 4. Phát triển quản trị viên Cách thức tạo dựng và phỏt huyTriết lý kinh doanh Các điều kiện và cỏc cách thức tạo dựng triết lý kinh doanh NhỮng điều kiện cơ bản cho sự ra đời của triết lý doanh nghiệp • Về cơ chế pháp luật: Kinh tế thị tr−ờng đến giai đoạn phát triển nhu cầu về lối kinh doanh hợp đạo lý, có văn hoá phải tính đến việc xác định sứ mệnh và tạo lập triết lý kinh doanh của mình • Thời gian hoạt động của doanh nghiệp và kinh nghiệm của ng−ời lãnh đạo • Bản lĩnh và năng lực của ng−ời lãnh đạo doanh nghiệp • Sự chấp nhận tự giác của đội ngũ cán bộ, công nhân viên Cách thức tạo dựng và phỏt huyTriết lý kinh doanh Các điều kiện và cỏc cách thức tạo dựng triết lý kinh doanh 2 Cách thức xây dựng Triết lý kinh doanh 1.Triết lý doanh nghiệp đ−ợc hÌnh thành từ kinh nghiệm kinh doanh của ng−ời sáng lập và lãnh đạo DN Những ng−ời sáng lập (hoặc lãnh đạo) DN sau một thời gian làm kinh doanh và quản lý đã từ kinh nghiệm, từ thực tiễn thành công nhất định của DN đã rút ra triết lý kinh doanh cho DN Ví dụ: HP, Matsushita Cách thức tạo dựng và phỏt huyTriết lý kinh doanh Các điều kiện và cỏc cách thức tạo dựng triết lý kinh doanh 2 Cách thức xây dựng Triết lý kinh doanh 2. Triết lý doanh nghiệp đ−ợc tạo lập theo kế hoạch của ban lãnh đạo Ban lãnh đạo chủ động xây dựng triết lý kinh doanh để phục vụ kinh doanh. Ví dụ: Cỏc cụng ty trẻ của Việt Nam Cách thức tạo dựng và phỏt huyTriết lý kinh doanh Xõy dựng sứ mạng và triết lý quản lý Quỏ trỡnh thành lập bản tuyờn bố về sứ mạng: Hỡnh thành ý tưởng ban đầu về sứ mạng Khảo sỏt mụi trường bờn ngoài và nhận định cỏc ĐK nội bộ Xỏc định ý tưởng về sứ mạng Tiến Hành Xõy Dựng bản Sứ mạng Tổ Chức Thực Hiện Bản sứ mạng Xem xột Và Điều Chỉnh Bản sứ mạng 8/17/2016 6 Cách thức tạo dựng và phỏt huyTriết lý kinh doanh Xõy dựng sứ mạng và triết lý quản lý Triết lý quản lý Kaizen • Kaizen được ghộp từ hai từ tiếng Nhật: Kai - "Thay đổi” và Zen - "Tốt hơn", nghĩa là "Thay đổi để tốt hơn" hoặc "Cải tiến liờn tục". • Triết lý quản lý Kaizen với nội dung 5S (năm nguyờn tắc bắt đầu bằng chữ S trong tiếng Nhật) để khắc phục cỏc "trục trặc" này: 1.Seiri - Sàng lọc (Sort - tiếng Anh): Nhằm loại bỏ tất cả mọi thứ khụng cần thiết, khụng cú giỏ trị ra khỏi cụng việc, nhà xưởng, tổ chức... 2.Seiton - Sắp xếp (Simply - tiếng Anh): Phần loại, hệ thống hoỏ để bất cứ thứ gỡ cũng cú thể "dễ tỡm, dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra, dễ trả lại". Cách thức tạo dựng và phỏt huyTriết lý kinh doanh Xõy dựng sứ mạng và triết lý quản lý Triết lý quản lý Kaizen 3. Seiso - Sạch sẽ (Shine - tiếng Anh): Thực chất là lau chựi, quột dọn, vệ sinh, kiểm tra xem mọi thứ cú được sắp xếp đỳng nơi quy định. 4. Seiketsu - Săn súc (Standardize - tiếng Anh): Nhằm "Tiờu chuẩn hoỏ", "quy trỡnh hoỏ" những gỡ đó đạt dược với ba nguyờn tắc nờu trờn đề mọi thành viờn của doanh nghiệp tuõn theo một cỏch bài bản, hệ thống. 5. Shitsuke - Sẵn sàng (Sustain - tiếng Anh): Giỏo dục, duy trỡ và cải tiến bốn nguyờn tắc nờu trờn trong bất kỳ mọi hoàn cảnh nào và trong suất quỏ trỡnh hoạt động của doanh nghiệp. Cách thức tạo dựng và phỏt huyTriết lý kinh doanh Ng−ời Lãnh đạo/Quản lý trong xõy dựng và phỏt huy triết lý kinh doanh • Hiểu và chứng minh triết lý kinh doanh *Triết lý kinh doanh thể hiện bằng sự chia sẻ của mọi nhõn viờn, đồng lũng thực hiện tầm nhỡn và nhiệm vụ của cụng ty. * Thực hiện vai trũ lónh đạo phự hợp với triết lý kinh doanh sẽ định hướng cho cỏc thành viờn trong DN cựng hướng về sự chỉ đạo thống nhất trong DN. Cách thức tạo dựng và phỏt huyTriết lý kinh doanh Ng−ời Lãnh đạo/Quản lý trong xõy dựng và phỏt huy triết lý kinh doanh • Hiểu và chứng minh triết lý kinh doanh * Người lónh đạo phải là người tõm huyết theo đuổi triết lý kinh doanh và là người truyền bỏ tinh thần của triết lý kinh doanh cho toàn DN •G−ơng mẫu thực hiện nghiêm túc lý t−ởng và nguyên tắc hành động của DN (đ−ợc ghi trong triết lý), • Luôn có thái độ tôn trọng triết lý của DN , không đ−ợc tự ý thay đổi nội dung của nó • Việc th−ởng phạt cán bộ, CNV phải dựa trên hệ giá trị đã đ−ợc đúc kết trong triết lý Vấn đề tạo dựng và phát huy triết lý kinh doanh ở Việt Nam Hoàn cảnh kinh tế-xã hội của sự hình thành, phát triển Triết lý kinh doanh Việt Nam Điều kiện tự nhiên khá thuận lợi, các triết lý về hoạt động kinh tế có nguồn gốc trực tiếp từ đây; đối phó linh hoạt với mọi tình thế, có lối ứng xử mềm dẻo, cởi mở, dễ hội nhập Điều kiện xã hội không thuận lợi: Quan hệ sản xuất phân tán và lạc hậu. Kết cấu làng xã và tâm lý tiểu nông. Hoàn cảnh chiến tranh xảy ra th−ờng xuyên và kéo dài. A ̉nh h−ởng của các nền văn hoá bên ngoài. >> Đõy là những lý do giải thớch vỡ sao ng−ời Việt Nam có đủ khả năng để trở thành một dân tộc làm th−ơng mại, kinh doanh giỏi nh−ng thực tế lại không phải nh− vậy, Việt Nam lại là n−ớc có nền th−ơng nghiệp kém phát triển Vấn đề tạo dựng và phát huy triết lý kinh doanh ở Việt Nam Thực trạng việc xõy dựng và phỏt huy triết lý kinh doanh của cỏc doanh nghiệp Việt Nam hiện nay Triết lý kinh doanh của các doanh nghiệp nhà n−ớc Nhỡn chung, các doanh nghiệp Nhà n−ớc hiện nay ch−a có triết lý kinh doanh bền vững đ−ợc trỡnh bày rõ ràng với đầy đủ chức năng, giá trị của nó. 8/17/2016 7 Vấn đề tạo dựng và phát huy triết lý kinh doanh ở Việt Nam Thực trạng việc xõy dựng và phỏt huy triết lý kinh doanh của cỏc doanh nghiệp Việt Nam hiện nay Triết lý kinh doanh của các doanh nghiệp có vốn đầu t− trực tiếp từ n−ớc ngoài. Các công ty n−ớc ngoài đều mang vào Việt Nam và sử dụng triết lý kinh doanh của họ nh− một công cụ quản lý chiến l−ợc, nh− là hạt nhân của văn hoá doanh nghiệp và là ph−ơng tiện giáo dục tất cả các thành viên trong công ty Vấn đề tạo dựng và phát huy triết lý kinh doanh ở Việt Nam Thực trạng việc xõy dựng và phỏt huy triết lý kinh doanh của cỏc doanh nghiệp Việt Nam hiện nay Triết lý kinh doanh của các doanh nghiệp t− nhân, các công ty trách nhiệm hữu hạn và các công ty cổ phần Do không phải chịu sự cai quản và sức ép của nhiều cấp trên, những ng−ời lãnh đạo doanh nghiệp t− nhân dễ dàng hơn so với đồng nghiệp của họ trong các doanh nghiệp nhà n−ớc trong việc tổng kết kinh nghiệm kinh doanh đúc rút thành triết lý và truyền bá, giáo dục cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp Chủ yếu vẫn dừng ở câu khẩu hiệu hoặc những câu quảng cáo Vấn đề tạo dựng và phát huy triết lý kinh doanh ở Việt Nam Giải pháp phát huy triết lý kinh doanh của các DN Việt Nam trong thời kỳ đổi mới 1-Tăng c−ờng nghiên cứu, giảng dạy và quảng bá về triết lý kinh doanh: - Tim hiểu về triết lý kinh doanh của n−ớc ngoài, tập trung vào triết lý kinh doanh của các công ty, tập đoàn xuất sắc của thế giới, từ đó rút ra những kinh nghiệm, bài học thiết thực cho ta. - Nghiên cứu về triết lý kinh doanh truyền thống của dân tộc ta trong lịch sử, tập trung trong kho tàng văn hoá dân gian và câu truyện lịch sử Việt Nam, để tim ra những nét bản sắc phong cách kinh doanh truyền thống dân tộc cần phát huy trong điều kiện hội nhập và toàn cầu hoá các nền kinh tế hiện nay - Nghiên c
Tài liệu liên quan