Chương 1: Vân tai hang hoa băng đương biển Cac nôi dung chính:
1. Tim hiểu về Logistics va vân tai hang hoa trong ngoại thương
2. Khai niệm, đăc điểm va tac dụng của vân tai ngoại thương.
3. Cơ sơ vât chât - kỹ thuât của phương thức vân tai biển.
4. Cac phương thức thuê tau.
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 155 trang
155 trang | 
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 3128 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Vận tải và bảo hiểm hàng hóa ngoại thương - ThS. Mai Thi Linh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG MÔN 
VẬN TẢI VÀ BẢO HIỂM HÀNG HÓA 
NGOẠI THƢƠNG 
GIẢNG VIÊN: ThS. Mai Thị Linh 
Bộ môn: Kinh doanh thƣơng mại 
Khoa Kinh tế – Trƣờng ĐH Nha Trang 
VẬN TẢI VÀ BẢO HIỂM HÀNG HÓA 
NGOẠI THƢƠNG 
PHẦN 1: VẬN TẢI HÀNG HÓA NGOẠI THƢƠNG 
Chƣơng 1: Vận tải hàng hóa bằng đƣờng biển 
Chƣơng 2: Vận tải hàng hóa bằng container 
Chƣơng 3: Vận tải hàng hóa đa phƣơng thức 
Chƣơng 4: Giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng 
đƣờng biển 
Chƣơng 5: Vận tải hàng hóa bằng đƣờng hàng không 
PHẦN 2: BẢO HIỂM HÀNG HÓA NGOẠI 
THƢƠNG VẬN TẢI BẰNG ĐƢỜNG BIỂN 
Tài liệu tham khảo 
1. Giáo trình Logistics và vận tải quốc tế, GS.TS. Hoàng Văn 
Châu (chủ biên), NXB Thông tin và truyền thông, 2009. 
2. Vận tải quốc tế-bảo hiểm vận tải quốc tế, TS Triệu Hồng 
Cẩm, Nhà xuất bản văn hóa Sài Gòn-2006. 
3. Vận tải-Giao nhận quốc tế và Bảo hiểm hàng hải, Dƣơng 
Hữu Hạnh, Nhà xuất bản thống kê-2005. 
4. Giáo trình Bảo hiểm trong kinh doanh, Bộ môn Vận tải – 
Bảo hiểm Trƣờng ĐH Ngoại Thƣơng, NXB Lao động xã 
hội, 2006. 
5. Bảo hiểm hàng hải, TS. Hồ Thủy Tiên Bảo, Nhà xuất bản 
tài chính Hồ Chí Minh-2007. 
Tài liệu tham khảo 
• Nguồn luật: 
+ Luật hàng hải Việt Nam 2005 
+Luật bảo hiểm hàng hải hải Anh 1906 (MIA 1906) 
+Các Công ƣớc quốc tế về vận tải đƣờng biển, đƣờng 
hàng không 
+Quy tắc chung về bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng 
đƣờng biển –QTC 1990. 
+ICC 1982 
+ICC 2009 
Tài liệu tham khảo 
• Các trang web: 
+www.vietnamshipper.com.vn 
+www.vsa.org.vn 
+www.viffas.org.vn 
+www.vpa.org.vn 
+www.bimco.co.uk 
+www.untad.org 
+www.vinamarine.gov.vn 
+www.baoviet.com.vn 
• Các tạp chí: 
+Tạp chí hàng hải 
+Tạp chí của Hiệp hội giao nhận kho vận Việt Nam. 
 Chƣơng 1: Vận tải hàng hóa bằng đƣờng biển 
 Các nội dung chính: 
1. Tìm hiểu về Logistics và vận tải hàng 
hóa trong ngoại thƣơng 
2. Khái niệm, đặc điểm và tác dụng của vận tải 
ngoại thƣơng. 
3. Cơ sở vật chất - kỹ thuật của phƣơng thức vận 
tải biển. 
4. Các phƣơng thức thuê tàu. 
 1.Logistics và vận tải hàng hóa trong ngoại 
thƣơng 
 Ban đầu Logistics là: 
“nghệ thuật bố trí và di 
chuyển quân”. 
 Cuối thế kỷ XX 
Logistics được ghi nhận như 
một chức năng kinh tế chủ 
yếu 
 Ngày này, Logisics 
được phát triển rất nhanh 
chóng trong nhiều ngành, 
nhiều lĩnh vực tại nhiều quốc 
gia. 
Logistics và vận tải hàng hóa trong ngoại thƣơng 
Các khái niệm 
 Logistic là hoạt động 
quản lý quá trình vận 
chuyển và lƣu kho của: 
“nguyên vật liệu đi vào 
xí nghiệp; Hàng hóa, 
bán thành phẩm trong 
quá trình sản xuất; Sản 
phẩm cuối cùng đi ra 
khỏi xí nghiệp” 
Logistics là quá trình lập kế 
hoạch, tổ chức thực hiện và 
kiểm soát quá trình lƣu 
chuyển, dự trữ hàng hóa, 
dịch vụ về những thông tin 
liên quan từ điểm xuất phát 
đầu tiên đến nơi tiêu thụ 
cuối cùng sao cho hiệu quả 
và phù hợp với yêu cầu của 
khách hàng 
 Đặc điểm của logistics. 
1 
Logistics là 
một quá 
trình 
2 
Logistics liên 
quan đến tất cả 
nguồn tài 
nguyên/ Các 
yếu tố đầu vào. 
3 
Logistics tồn 
tại ở cả hai cấp 
độ: hoạch định 
và tổ chức. 
Các giai đoạn phát triển Logistics 
Quản trị dây chuyền cung ứng 
Hệ thống logistics 
Phân phối vật chất 
Inbound & 
Outbound, 
Operation Logistics 
Outbound & 
Inbound 
Logistics 
Outbound 
Logistics 
Vai trò của logistics 
Vai trò 
Tác động tới và 
chịu tác động bởi 
các hoạt động 
kinh tế khác . 
Logistics là mối liên 
kết kinh tế xuyên 
suốt gần nhƣ toàn bộ 
quá trình sản xuất, 
lƣu thông và phân 
phối hàng hóa. 
Giải quyết cả đầu ra lẫn 
đầu vào của doanh 
nghiệp một cách hiệu 
quả 
Giảm chi phí, tăng khả 
năng cạnh trạnh cho 
doanh nghiệp 
Hỗ trợ đắc lực cho hoạt 
động marketing 
Đối với doanh nghiệp Đối với nền kinh tế 
quốc dân 
Phân loại logistics 
5PL 
1PL 
2PL 
3PL 
4PL 
Gồm 5 loại 
a)Phân loại theo hình thức 
b) Phân loại theo quá trình 
Inbound logistics Outbound logistics Reverse logistic 
Logistics 
đầu vào 
Logistics 
đầu ra 
Logistics 
ngƣợc 
Nội dung của Logistics 
Nhà quản trị 
logistics hợp nhất 
Đầu ra 
Quá trình 
chuyển đổi 
1.Vận tải 
2.Dự trữ 
3.Bộ phận sửa 
chữa dự phòng 
4.Nhân sự và 
đào tạo 
5. Các tài liệu kỹ 
thuật 
6. Thiết bị hỗ 
trợ và kiểm tra. 
7. Cơ sở vật chất 
Chuỗi cung ứng 
Khái niệm 
Một chuỗi cung ứng là một 
mạng lƣới, (có thể lựa 
chọn) về phƣơng tiện và 
phân phối để thực hiện các 
chức năng thu mua 
nguyên,phụ liệuchuyển 
hóa chúng thành sản phẩm 
trung gian và cuối cùng, rồi 
phân phối sản phẩm đó tới 
khách hàng. 
Quản lý chuỗi cung ứng 
Cấu trúc chuỗi cung ứng 
3 yếu tố 
Doanh nghiệp 
sản xuất 
Nhà cung 
 cấp 
Khách 
hàng 
Các thành phần của chuỗi cung ứng 
5 
thành phần 
cơ bản 
Vận chuyển Sản xuất 
Tồn kho 
Định vị 
Thông tin 
Phân loại chi phí logistics 
CP liên quan 
đến dịch vụ 
khách hàng 
CP liên quan 
đến dự trữ 
CP liên quan đến 
quản lý kho 
CP liên quan 
tới 
vận tải 
CP liên quan 
đến 
sản xuất 
CP liên quan tới 
 giải quyết đơn hàng 
và thông tin 
Phƣơng pháp phân loại 
theo nội dung tác 
nghiệp Logistics và mô 
hình của Lampert. 
Nội dung chính của các loại chi phí 
chính trong logistics 
Chi phí vận chuyển thu mua hàng: Các chi 
phí vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm 
hoặc hàng hóa phải chịu. 
Chi phí vận chuyển đến kho. 
Chi phí vận chuyển bán hàng. 
Chi phí lƣu kho sản phẩm. 
Chi phí làm hàng. 
Chi phí quản lý Logistics. 
Lãi suất hàng dự trữ, hàng tồn kho. 
Chi phí phân phối hàng hóa 
của nhà sản suất 
Nhà cung 
ứng vật liệu 
CP quản lý 
Vật tƣ 
CP phân phối 
riêng 
CP phân phối 
liên quan đến 
hoạt động 
bán hàng 
Nơi dự trữ 
 vật liệu 
Quy trình 
sản xuất 
Điểm 
tập kết 
hàng 
Chuyển 
hàng 
Trung tâm 
phân phối 
Nhà 
bán buôn 
CP 
cung ứng 
CP do hàng hóa bị trả lại 
CP thu gom hàng hóa 
CP loại bỏ hàng hóa 
Điểm 
loại bỏ 
(a) Chi phí phân phối 
hàng hóa theo khu vực 
Phân loại chi phí logistics 
(b) Phân loại chi phí phân phối 
hàng hóa theo phƣơng thức 
thanh toán. 
CP 
phân 
phối 
hàng 
hóa 
Giá thành phân 
phối riêng 
Giá thành phân 
phối trên CP 
CP phân phối 
riêng 
CP phân phối 
ủy thác 
CP vật tƣ, 
 nhân công,dịch vụ. 
CP bảo trì, CP chung 
CP đặc biệt: Phí 
khấu hao, Lãi suất 
CP đóng gói,vận 
chuyển,giấy tờ 
CP lƣu trữ, phí lƣu 
kho, và CP khác 
Giá thành phân phối 
trên CP thu mua 
Giá thành phân phối 
Trên chi phí bán 
Phân loại chi phí logistics 
(c) Chi phí phân phối 
đƣợc phân loại theo 
mục đích 
CP phân phối 
doanh nghiệp 
CP phân phối 
theo phƣơng thức 
ứng dụng 
+ CP phân phối theo tổ 
chức (phòng,ban). 
+Cp phân phối bán hàng 
theo khu vực. 
+CP phân phối theo 
khách hàng. 
+CP khác. 
CP phân phối theo 
công suất hoạt động 
+CP phân phối trực tiếp. 
+CP phân phối gián tiếp. 
+CP phân phối cố định. 
+CP phân phối khả biến. 
CP phân phối theo 
quản lý 
+CP phân phối quản trị. 
+CP phân phối phi quản trị. 
Phân loại chi phí logistics 
2. Tổng quan về vận tải đƣờng biển 
Khái niệm vận tải 
 Nghĩa rộng: sự di chuyển vị trí của con ngƣời hay 
vật phẩm trong không gian. 
 Nghĩa hẹp: một hoạt động kinh tế có mục đích của 
con ngƣời nhằm hoán chuyển vị trí của hàng hóa và 
bản thân con ngƣời từ nơi này đến nơi khác bằng các 
phƣơng tiện vận tải. 
 Vận tải là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt. 
• Là quá trình tác động thay đổi về mặt 
không gian 
• Sản phẩm vận tải là vô hình 
• Quá trình sản xuất trùng với quá trình 
tiêu dùng 
• Sản phẩm trong ngành vận tải không dự 
trữ đƣợc 
 Vận tải là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt 
 Vai trò của vận tải đối với nền kinh tế quốc dân 
 Đáp ứng nhu cầu di chuyển của con người và 
hàng hóa. 
 Là ngành sản xuất vật chất, tạo ra của cải cho 
xã hội. 
 Là một bộ phận của hệ thống phân phối vật 
chất (logistics). 
Phân loại vận tải 
 Căn cứ vào phạm vi phục vụ. 
 Căn cứ vào môi trƣờng. 
 Căn cứ vào đối tƣợng chuyên chở 
 Căn cứ vào phƣơng thức vận tải 
 Căn cứ vào quy mô 
 Khái niệm vận tải ngoại thƣơng 
Vận tải quốc tế là quá trình chuyên chở đƣợc tiến hành trên lãnh thổ 
của hai hay nhiều nƣớc. 
Đặc điểm và tác dụng cuả vận tải trong ngoại thƣơng 
Đặc điểm Tác dụng 
1. Việc chuyên chở 
diễn ra trên lãnh thổ 
của 2 nƣớc trở lên. 
 2. Nơi đi và nơi đến ở 
hai nƣớc khác nhau. 
 3. Mối quan hệ trong 
vận tải do luật quốc tế 
điều chỉnh. 
1. VTQT góp phần thúc đẩy 
buôn bán quốc tế phát triển 
2. VTQT phát triển làm thay 
đổi cơ cấu thị trƣờng trong 
buôn bán quốc tế. 
3. VTQT có tác dụng tăng 
thu, giảm chi ngoại tệ. 
Một số vấn đề liên quan đến vận tải trong ngoại thƣơng 
Phân chia trách nhiệm về vận tải trong HĐMBNT 
Quyền về vận tải 
Khái niệm: Ngƣời nào chịu trách nhiệm và chi phí thuê phƣơng 
tiện vận tải để chuyên chở hàng hóa trên chặng đƣờng chính thì 
coi nhƣ đã giành đƣợc quyền về vận tải hay quyền thuê tàu 
(trong vận tải đƣờng biển). 
Thuận lợi của việc giành quyền vận tải 
• Phát triển đội tàu trong nƣớc 
• Chủ động trong quá trình tổ chức giao nhận hàng ở cảng gửi 
hàng. 
• Góp phần tăng thu ngoại tệ 
NHÓM INCOTERMS 2000 INCOTERMS 2010 
E EXW EXW 
F FCA 
FAS 
FOB 
FCA 
FAS 
FOB 
C CFR 
CIF 
CPT 
CIP 
CFR 
CIF 
CPT 
CIP 
D DAF 
DES 
DEQ 
DDP 
DDU 
DDP 
DAT 
DAP 
Incoterms 2000/2010 và phân chia trách nhiệm vận tải trong HĐMBNT 
Quyền vận tải thuộc về ngƣời mua: Nhóm E, F 
-Quyền vận tải thuộc về ngƣời bán: Nhóm C, D 
Chi phí vận tải và giá cả hàng hóa trong ngoại thƣơng 
Chi phí vận tải: 
Là toàn bộ chi phí liên quan đến quá trình chuyên chở 
hàng hóa xuất nhập khẩu từ nơi gửi hàng đầu tiên đến 
nơi nhận hàng cuối cùng. 
CPVT= CPVT+CHI PHÍ XẾP, DỠ+CHI PHÍ BẢO 
QUẢN+ CHI PHÍ KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN VẬN 
TẢI 
 Chi phí vận tải và giá cả hàng hóa trong ngoại thƣơng 
 Giá cả hàng hóa trong ngoại thƣơng: 
 Đối với nhà nhập khẩu: 
 Khi nhập hàng theo điều kiện CIF thì nên chọn 
giá CIF thấp nhất 
 Nếu nhập hàng theo điều kiện FOB thì phải tính 
đến cƣớc phí 
Nếu giá FOB không bằng nhau mà chênh lệch 
cƣớc phí ở 2 thị trƣờng lớn hơn số tiền chênh 
lệch về giá FOB thì ngƣời nhập khẩu cũng có thể 
từ chối giá FOB thấp 
3. Cơ sở vật chất - kỹ thuật của phƣơng thức vận tải biển 
3.2. Cảng biển 3.1. Tàu buôn 
Đặc trƣng kinh tế- kỹ 
thuật tàu buôn chở 
hàng 
Phân loại tàu buôn 
Khái niệm 
Chức năng 
Trang thiết bị của cảng 
Các chỉ tiêu hoạt động của 
cảng 
Tàu buôn:Đặc trƣng kinh tế- kỹ thuật 
tàu buôn chở hàng 
1. Tên tàu (Ship‟s name), 
2. Cảng đăng ký (Port of Registry ), 
3. Cờ tàu (Ship‟s flag ): bao gồm: cờ thƣờng (Conventional 
Flag ), cờ phƣơng tiện (Flag of Convenience ), 
4. Chủ tàu (Shipowner), ngƣời chuyên chở (Carrier), 
5. Kích thƣớc tàu (Dimension of Ship ): Length over all, 
Breadth extreme, Draught/ Draft (m hoặc foot (0.3048m)), 
Light Draught, Loaded Draught - always afloat, 
6. Trọng lƣợng tàu (Displacement tonnage, long ton= 1016kg), 
Light Displacement, Heavy Displacement, 
7. Trọng tải của tàu- Carrying Capacity, 
Đặc trƣng kinh tế- kỹ thuật tàu buôn chở hàng 
8. Trọng tải toàn phần của tàu- Dead Weight Capacity(DWC). 
 Trọng tải tịnh của tàu- Dead Weight Cargo Capacity (DWCC) 
Trọng tải và trọng lƣợng có mqh: DWC = HD - LD 
Thông thƣờng trọng tải tịnh của tàu nhỏ hơn trọng tải toàn 
phần từ 10% đến 25% tuỳ theo từng loaị tàu. 
9. Dung tích đăng ký của tàu- Register Tonnage: là thể tích 
các khoảng trống trên tàu đƣợc tính bằng m3 hoặc cubic feet 
(c.ft) hoặc tấn dung tích đăng ký- Register Ton. 
 1 tấn dung tích đăng ký = 100 c.ft = 2.83m3. 
Đặc trƣng kinh tế- kỹ thuật tàu buôn chở hàng 
• Dung tích đăng ký toàn phần - Gross Register 
Tonnage (GRT), 
• Dung tích đăng ký tịnh- Net Register Tonnage 
(NRT) 
• NRT = GRT – dung tích các phòng ăn, ở, giải trí của 
thuyền trƣởng và thuyền viên, dung tích buồng máy 
và buồng hoa tiêu. 
• Dung tích đăng ký tịnh của tàu thƣờng đƣợc dùng để 
tính phí qua kênh, qua cảng, phí hoa tiêu. 
Đặc trƣng kinh tế- kỹ thuật tàu buôn chở hàng 
10. Dung tích chứa hàng của tàu- Cargo space 
Dung tích chứa hàng bao kiện- Bale Space/ Bale 
Capacity 
Dung tích chứa hàng rời- Grain Space/ Grain Capacity 
• 11. Hệ số xếp hàng 
• * Hệ số xếp hàng của tàu - Coefficient of Loading: 
là mối quan hệ giữa dung tích chứa hàng của tàu và 
trọng tải tịnh của tàu: CL = CS/ DWCC 
Đặc trƣng kinh tế- kỹ thuật tàu buôn chở hàng 
• * Hệ số xếp hàng của hàng- Stowage Factor: là mối quan hệ 
tỷ lệ giữa thể tích và trọng lƣợng của mặt hàng đó khi hàng 
hoá đƣợc xếp trong hầm tàu. 
• Hệ số xếp hàng của hàng cho biết một tấn dài hàng hoá 
tƣơng đƣơng với bao nhiêu đơn vị thể tích trong hầm tàu, kể 
cả dung sai cho phép khi xếp. 
• Hệ số xếp hàng của hàng lớn hay nhỏ là tuỳ thuộc vào từng 
loại hàng hoá. VD: hệ số xếp hàng của than đá là 40 –45, 
của lúa mạch là 56, của yến mạch là 70, của quặng sắt và xi 
măng là 28 c.ft/ton... 
• Hàng đƣợc coi là hàng nặng nếu có hệ số xếp hàng của hàng 
nhỏ hơn hay bằng 40 c.ft/ton, còn hàng có hệ số xếp hàng 
của hàng lớn hơn 40 c.ft/ton thì đƣợc coi là hàng nhẹ. 
Phân loại tàu buôn 
- Căn cứ vào công dụng: tàu buôn bao gồm hai nhóm 
là tàu chở hàng khô và tàu chở hàng lỏng: 
• ** Tàu chở hàng khô- Dry Cargo Ships: Tàu chở 
hàng bách hoá, Tàu container, Tàu chở xà lan (tàu 
LASH- Lighter Abroad Ship), Tàu chở hàng khô có 
khối lƣợng lớn (Bulk Carrier), Tàu chở hàng kết 
hợp- Combined Ship: tàu OBO (ore/bulk/oil 
carrier), tàu BO (bulk/oil carrier), Tàu OO (ore/oil 
carrier). 
Phân loại tàu buôn 
• ** Nhóm tàu chở hàng lỏng: - Tàu chở dầu (Oil Tanhker): 
trên 500 000 DWT, chiều dài trên 400m, chiều rộng trên 
65m 
• Tàu chở dầu thƣờng đƣợc trang bị hệ thống bơm công suất 
cao (25 00m3/ngày) 
• Tàu chở hàng lỏng khác nhƣ tàu chở rƣợu, chở hoá chất... 
• Tàu chở hơi đốt thiên nhiên hoá lỏng (Liquefied Natural 
Gas Carrier- LNG) ở nhiệt độ –162oC. 
• Các nhà máy hoá lỏng hơi đốt thiên nhiên đƣợc xây dựng ở 
Algeria, Alaska, Lybia, Bruney, Indonesia, Abu Dahbi và 
đƣợc chở đến Anh, Pháp, Nhật, Italia, Tây Ban Nha, Mỹ... 
để tiêu thụ. 
Phân loại tàu buôn 
• Tàu chở dầu khí hoá lỏng (Liquefied Petroleum Gas- 
LPG Carrier). Là một hỗn hợp bao gồm khí propane 
và butane, có thể hoá lỏng ở nhiệt độ dƣới 00c 
• ** Tàu đặc biệt- Special Ship: tàu lạnh dùng để chở 
hàng đông lạnh, tàu chở hoa quả tƣơi, tàu chở ô tô 
du lịch, tàu chở súc vật sống. Thông thƣờng thì đây 
là loại tàu nhiều boong, nhiều buồng có thiết bị bảo 
quản đặc biệt, trọng tải trung bình, tốc độ, kỹ thuật 
lớn. 
Cảng biển 
• Khái niệm: Cảng biển là khu vực bao gồm vùng đất cảng và vùng 
nƣớc cảng, đƣợc xây dựng kết cấu hạ tầng và lắp đặt trang thiết bị 
cho tàu biển ra, vào hoạt động để bốc dỡ hàng hoá, đón trả hành 
khách và thực hiện các dịch vụ khác. 
• Vùng đất cảng là vùng đất đƣợc giới hạn để xây dựng cầu cảng, kho, bãi, nhà xƣởng, trụ sở, cơ sở dịch 
vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nƣớc, các công trình phụ trợ khác và lắp đặt trang thiết 
bị. 
• Vùng nƣớc cảng là vùng nƣớc đƣợc giới hạn để thiết lập vùng nƣớc trƣớc cầu cảng, vùng quay trở tàu, 
khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch; vùng để xây dựng 
luồng cảng biển và các công trình phụ trợ khác. 
• Cảng biển có một hoặc nhiều bến cảng. Bến cảng có một hoặc nhiều cầu cảng. Bến cảng bao gồm cầu 
cảng, kho, bãi, nhà xƣởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nƣớc, luồng 
vào bến cảng và các công trình phụ trợ khác. Cầu cảng là kết cấu cố định thuộc bến cảng, đƣợc sử dụng 
cho tàu biển neo đậu, bốc dỡ hàng hoá, đón, trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác. 
 Chức năng của cảng biển 
• 1. Bảo đảm an toàn cho tàu biển ra, vào hoạt động. 
2. Cung cấp phƣơng tiện và thiết bị cần thiết cho tàu biển 
neo đậu, bốc dỡ hàng hoá và đón trả hành khách. 
• 3. Cung cấp dịch vụ vận chuyển, bốc dỡ, lƣu kho bãi và bảo 
quản hàng hoá trong cảng. 
• 4. Để tàu biển và các phƣơng tiện thuỷ khác trú ẩn, sửa 
chữa, bảo dƣỡng hoặc thực hiện những dịch vụ cần thiết 
trong trƣờng hợp khẩn cấp. 
• 5. Cung cấp các dịch vụ khác cho tàu biển, ngƣời và hàng 
hoá. 
 Trang thiết bị của cảng 
• 1. Trang thiết bị phục vụ tàu ra vào, neo đậu gồm: cầu tàu, 
luồng lạch, kè, đập chắn sóng, trạm hoa tiêu, hệ thống thông 
tin, tín hiệu. 
• 2. Trang thiết bị phục vụ vận chuyển, xếp dợ hàng hóa gồm: 
cần cẩu các loại, xe nâng hàng, máy bơm hút hàng rời, hàng 
lỏng, băng chuyền, ô tô, dầu máy kéo, chassis, container, 
pallet... 
• 3. Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ bảo quản, lƣu kho hàng 
hóa gồm: hệ thống kho, bãi, kho ngoại quan, bể chứa dầu, 
CY, CFS... 
• 4. Thiết bị phục vụ việc điều hành, quản lý tàu bè và hàng 
hóa gồm: hệ thống thông tin, tín hiệu, máy tính... 
Các chỉ tiêu hoạt động của cảng 
• 1. Số lƣợng tàu hoặc tổng dung tích đăng ký hoặc trọng tải 
toàn phần ra vào cảng trong một năm. Chỉ tiêu này phản ánh 
độ lớn của cảng. 
• 2. Số lƣợng tàu có thể cùng xếp dỡ trong cùng một thời 
gian. 
• 3. Khối lƣợng hàng hóa xếp dỡ trong một năm. Chỉ tiêu này 
phản ánh độ lớn, mức độ hiện đại, năng suất xếp dỡ của một 
cảng. 
• 4. Mức xếp dỡ hàng hóa của cảng, tức là khả năng xếp dỡ 
hàng hóa của cảng, thể hiện bằng khối lƣợng từng loại hàng 
hóa mà cảng có thể xếp dỡ trong mọt ngày của tàu. 
• 5. Khả năng chứa hàng của kho, bãi cảng. 
• 6. Chi phí xếp dỡ hàng hóa, cảng phí, phí lai dắt, hoa tiêu, 
cầu bến, xếp dỡ container..., phản ánh năng suất lao động, 
trình độ quản lý của cảng. 
4. Các phƣơng thức thuê tàu 
• 4.1. Phƣơng thức thuê tàu chợ 
• 4.2. Phƣơng thức thuê tàu chuyến 
• 4.3. Phƣơng thức thuê tàu định hạn 
 4.1. Phƣơng thức thuê tàu chợ 
* Khái niệm: Tàu chợ là tàu chạy thƣờng xuyên trên 
một tuyến đƣờng nhất định, ghé qua những cảng 
nhất định và theo một lịch trình định trƣớc. 
• Thông thƣờng tàu chợ thƣờng vận chuyển hàng bách hoá có khối 
lƣợng nhỏ, tấn dung tích đăng ký khoảng từ 6000- 15000 GRT; nó 
có cấu tạo tƣơng đối phức tạp gồm nhiều boong, nhiều hầm để có 
thể giao nhận hàng hoá ở nhiều điểm khác nhau (ở mỗi cảng tàu chợ 
đều thực hiện hai thao tác: vừa giao hàng, vừa nhận hàng). Đồng 
thời tàu chợ cũng thƣờng có trang thiết bị xếp dỡ riêng để đề phòng 
những cảng không có trang thiết bị xếp dỡ, tốc độ chạy tàu cũng 
tƣơng đối nhanh khoảng 18-20 hải lý/ giờ, tuy nhiên thời gian tàu 
chợ đậu đỗ ở các cảng làm hàng khá lâu: chiếm tới 60%. 
Đặc điểm của tàu chợ 
• Tàu chạy giữa các cảng theo một lịch trình công bố trƣớc; 
• Chứng từ điều chỉnh các mối quan hệ trong tàu chợ là vận 
đơn đƣờng biển (B/L). Vận đơn đƣờng biển là bằng chứng 
của một hợp đồng vận tải đƣờng biển đƣợc ký kết. 
• Khi thuê tàu chợ, chủ hàng không đƣợc tự do thoả thuận 
các điều kiện chuyên chở mà chủ hàng phải mặc nhiên chấp 
nhận các điều kiện và điều khoản do các hãng tàu quy định 
và đƣợc in sẵn trên vận đơn đƣờng biển. 
• Giá cƣớc tàu chợ do các hãng tàu quy định và công bố sẵn 
trên biểu cƣớc. 
Ƣu nhƣợc điểm của phƣơng thức thuê tàu chợ 
• +) Ƣu điểm: giúp dễ dàng