Gồm chất chính (dung môi) và phụ gia (chất tan)
Kiểu mạng của dung môi được bảo toàn
Tuy nhiên dung dịch rắn khác dung dịch và hợp chất hóa học
Phân loại:
Dung dịch rắn thay thế: nguyên tử hay ion chất tan thế chỗ
dung môi
Yêu cầu: cấu trúc chất tan gần giống dung môi
Dung dịch rắn xen kẽ: nguyên tử hay ion chất tan xen kẽ các nút
mạng của tinh thể
Yêu cầu: bán kính chất tan nhỏ như H, C, B, N
35 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 470 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Vật liệu học - Chương 2: Khuyết tật tinh thể - Nguyễn Văn Dũng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƯƠNG 2: KHUYẾT TẬT TINH THỂ
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
3Tinh thể hoàn thiện:
Được phân bố vào đúng
vào nút mạng một cách có
trật tự
Là trường hợp lý tưởng và
ở 0 K
Tinh thể thực
Do tác dụng nhiệt độ, các
nguyên tử di chuyển tạo
khuyết tật
Phần lớn các tinh thể có
nồng độ khuyết tật trên 1%
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4Theo thành phần hóa học:
Khuyết tật hợp thức
Khuyết tật không hợp thức
Ví dụ: NaCl và Na1+xCl, FeO và Fe1-xO với x≪ 1
Theo thành phần tạp chất:
Khuyết tật nội tại
Khuyết tật ngoại lai
Ví dụ: chất bán dẫn n của Si có lẫn As
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
5Theo mạng lưới tinh thể:
Khuyết tật điểm (0D)
Khuyết tật đường (1D)
Khuyết tật mặt (2D)
Khuyết tật vùng hay khuyết tật khối (3D)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
6Khuyết tật mặt trong SrTiO3
Khuyết tật đường trong TiCuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
7Sai sót không tỷ lượng (không hợp
thức): phụ thuộc nhiệt độ và môi trường
+ Khuyết tật ngoại lai (tạp chất)
+ Khuyết tật không hợp thức
Sai sót có tỷ lượng (hợp thức): phụ
thuộc nhiệt độ
+ Khuyết tật kiểu Frenkel
+ Khuyết tật kiểu Schottky
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
8 M là nguyên tử M (cation) nằm đúng vị trí M
Mi là nguyên tử M nằm ở vị trí xen kẽ
X là nguyên tử X (anion) nằm đúng vị trí X
Xi là nguyên tử X nằm ở vị trí xen kẽ
Khuyết vị trí M (lỗ trống)
Khuyết vị trí X (lỗ trống)
M nằm ở vị trí X
X nằm ở vị trí M
Y hóa trị +2 nằm ở vị trí M
L hóa trị -2 nằm ở vị trí X
MM
Mi·
XX
Xi '
VM '
VX·
MX..
X M' '
YM.
LX '
M
X
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
9 Phải đảm bảo kiểu mạng: kiểu mạng chính không đổi khi
khuyết tật
Phải đảm bảo tỉ lệ nút cation-anion trong tinh thể:
Ví dụ: tỉ lệ Ca/F trong mạng CaF2 là 1/2
Phải trung hòa về điện: tổng điện tích dương bằng tổng điện
tích âm
Phải bảo tồn vật chất: bảo toàn nguyên tố, điện tích trong phản
ứng
Ví dụ: khi cho CaCl2 vào trong mạng NaCl
CaCl2 Ca.Na + 2ClCl + V’Na
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
10
Khuyết tật Frenkel:
Nguyên tố cation hay
anion chuyển vào vị trí
xen kẻ để lại nút trống
Khuyết tật Schhottky:
Khi xuất hiện vị trí trống
cation thì có xuất hiện vị trí
trống anion
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
11
Yakov Frenkel (1894–1952),
nhà vật lý người Nga
Cho cation: Mi. + VM’ = 0
Cho anion: Xi’ + VX. = 0
Ví dụ: MgO, khuyết tật cho O2-
Oi’’ + VO.. = 0
MgMg + OO = MgMg + Oi’’ + VO..
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
12
Walter Hermann Schottky
(1886-1976) là nhà vật lý người Đức
VM’ + VX. = 0
Ví dụ:
+ Khuyết tật trong tinh thể TiO2:
VTi’’’’ + 2VO.. = 0
+ BaTiO3:
VBa’’ + VTi’’’’ + 3VO.. = 0
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
13
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
14
Cation Y thay cho cation M hay anion L thay cho anion X
Ví dụ: 1/ cho LiCl vào trong mạng tinh thể NaCl LiNa
2/ cho NaBr vào trong mạng tinh thể NaCl BrCl
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
15
Cation hay ainon có hóa trị khác thay thế vào mạng tinh thể
Ví dụ: cho SrCl2 vào trong mạng tinh thể NaCl
Tạo lỗ trống: SrCl2 = SrNa· + ClCl + VNa'
Chèn vào vị trí xen kẻ: SrCl2 = SrNa· + Cli'+ ClCl
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16
Trường hợp mạng NaCl tồn tại sẳn khuyết tật Schottky:
V’M + V˙X = 0
Có hai trường hợp:
làm tĕng số khuyết tật
2V’Na + Sr˙Na + V˙Cl = 0
làm giảm số khuyết tật
V’Na + Sr˙Na = 0
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
17
Trường hợp mạng NaCl tồn tại sẳn khuyết tật Frenkel:
V’Na + Na·i = 0
Có hai trường hợp:
làm tĕng số khuyết tật
Sr·Na + Na·i + 2V'Na = 0
làm giảm số khuyết tật
Sr·Na + V’Na = 0
Na·i + V’Na = 0
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
18
Ví dụ: mạng CaF2 có phụ gia YF3
CaF2→ CaCa + 2FF
YF3→ Y˙Ca + 2FF + F’i
→ Y˙Ca + F’i ↔ 0
Nếu CaF2 tồn tại mất trật tự Frenkel cho anion F-:
CaF2 = CaCa + FF + Fi’+ V'F
→ F thừa trong YF3 sẽ làm mất nút trống V'F
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
19
Ví dụ: mạng CaF2 có phụ gia NaF
Thay thế: NaF → Na'Ca + FF + V˙F Xen kẽ: NaF → Na˙i + F'i
→ Na'Ca + V˙F ↔ 0 → Na˙i + F'i ↔ 0
Nếu CaF2 tồn tại mất trật tự Frenkel cho anion F-:
CaF2 = CaCa + FF + Fi’+ V'F
Fi’ + Na'Ca ↔ 2V˙F 2Fi’ ↔ V˙F + Na˙i
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
20
Li Na
Khi LiCl được đốt nóng trong hơi Li,
các nguyên tố Li lấy các anion Cl và
để lại electron tại vị trí Cl.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
21
Trung tâm F Trung tâm H Trung tâm V
e thay nút trống anion
Cl-
Cl2 thay một nút trống
Cl-
Cl2 thay hai nút trống của Cl-
Các trung tâm khuyết tật của LiCl
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
22
Chứa lỗ trống anion (electron)
Ví dụ: Na1+xCl, Zn1+xO với x≪ 1
Khi đun nóng ZnO:
Khi khuyết tật Schottky Khi khuyết tật Frenkel
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
23
Ion Zn2+ thừa nằm trong các lỗ trống xen kẽ, kết hợp electron
thừa thành các nguyên tử Zn trung hòa về điện
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
24
+ Do kim loại có nhiều hóa trị
Ví dụ: Fe1-xO, Ni1-xO với x « 1
do Fe2+ có lẫn 1 ít Fe3+
→Fe1-xO = Fe1-3x2+Fe2x3+VxO
+ Do thêm phụ gia
Ví dụ: thêm SrCl2 vào NaCl
→ Na1-2xSr2xVNa xO
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
25
FeO được gia nhiệt trong khí quyển O2 tạo FexO (x <1)
- Xuất hiện lỗ trống cation
- Chuyển Fe2+ thành Fe3+: Fe2+ = Fe3+ + e
- Electron thừa được cung cấp cho nguyên tử oxy tạo ion O2-
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
26
Gồm chất chính (dung môi) và phụ gia (chất tan)
Kiểu mạng của dung môi được bảo toàn
Tuy nhiên dung dịch rắn khác dung dịch và hợp chất hóa học
Phân loại:
Dung dịch rắn thay thế: nguyên tử hay ion chất tan thế chỗ
dung môi
Yêu cầu: cấu trúc chất tan gần giống dung môi
Dung dịch rắn xen kẽ: nguyên tử hay ion chất tan xen kẽ các nút
mạng của tinh thể
Yêu cầu: bán kính chất tan nhỏ như H, C, B, N
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
27
Dung dịch rắn thay thế Dung dịch rắn xen kẽ
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28
Thay thế đồng hình - Các phần tử đồng hình:
Bán kính tương đương nhau (sai lệch không quá 15%)
Cấu trúc gần giống nhau
Hóa trị, số phối trí gần giống nhau
Cấu hình electron, độ phân cực
Ví dụ:
Bán kính Ca2+ và Na+ là 0,104 nm và 0,098 nm → có thể tạo
dung dịch rắn muối Ca2+ trong mạng muối Na+ và ngược lại.
Bán kính K+ là 0,133 nm lệch so với Na+ gần 40% → không thể
tạo dung dịch rắn ở nhiệt độ thường mà ở nhiệt độ cao.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
29
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
30
Phụ gia ion có hóa trị lớn
hơn
Trống cation
Vd: NaCl và CaCl2
→ Na1-2xCaxVxCl
Xen kẽ anion
Vd: CaF2 và YF3
→ Ca1-xYxF2+x
Phụ gia ion có hóa trị nhỏ
hơn
Trống anion
Vd: ZrO2 và CaO
→ Zr1-xCaxO2-x
Xen kẽ cation
Vd: Li4SiO4 có lẫn Al3+
→ Li4+xSi1-xAlxO4
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
31
Yêu cầu:
Bán kính nguyên tử đủ nhỏ rA/rB ≤ 0.59
Các chất tan lẫn thường gặp là H, N, C, B, O
Ví dụ:
+ Carbid: TiC, ZrC, WC,
+ Nitrid: AlN, TiN, VN,
Fe3C
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
32
Sai sót
cấu
trúc
Tính
chất
điện
Tính
chất
quang
Tính
chất từ
Tính
chất
nhiệt
Tính
chất cơ
học
Tác
dụng
xúc tác
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
33
Độ dẫn điện của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ.
Khi nhiệt độ tĕng, độ linh động của electron bị cản trở bởi
dao động nhiệt của electron, điện trở tĕng
→ Tạp chất và sai sót gây nhiễu xạ electron làm tĕng điện trở
vật dẫn
Độ dẫn điện của chất bán dẫn tĕng khi nhiệt độ tĕng
→ Tạp chất nhóm III (bán dẫn kiểu p) và V (bán dẫn kiểu n)
làm tĕng đáng kể số lỗ trống và electron tự do làm tĕng độ
dẫn của bán dẫn
Sai sót cấu trúc ít ảnh hưởng tới tính chất của chất điện môi
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
34
Sự hấp thụ: các tinh thể hoàn thiện trong suốt với ánh sáng
Các dạng khuyết tật tạo nên các trung tâm màu (tâm F)
Miền hấp thụ phụ thuộc kiểu sai sót
Cường độ hấp thụ phụ thuộc nồng độ sai sót
Có thể nghiên cứu cấu trúc chất rắn bằng quang phổ
Hiện tượng bức xạ: khi các electron chuyển từ vùng kích thích
về vùng hóa trị→ phát quang
Hiện tượng phát huỳnh quang chủ yếu trên các mạng có tạp
chất. Ví dụ: KBr có lẫn Tl3+, ZnS hay CdS lẫn Ag+,
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
35
Tính chất nhiệt: nhiệt dung và độ dẫn nhiệt ít bị ảnh hưởng
Tính chất từ: các tạp chất C, S, N, O làm giảm mạnh độ từ
thẩm μ của chất sắt từ, làm giảm từ tính vĩnh cữu
Tính chất cơ học:
+ Độ bền cơ của tinh thể thực bị giảm rất nhiều so với tinh thể lý
tưởng do sai sót cấu trúc
+ Tạp chất ngĕn các chuyển động của các loại lệch mạng → làm
tĕng độ bền cơ của vật liệu. Vd: tôi thép tạo cacbua sắt
Tính chất xúc tác: tại các vị trí khuyết tật trở thành tâm của
các xúc tác, các vật liệu gốm bán dẫn xúc tác nhờ vào khả nĕng
cho nhận electron tại các lỗ trống
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt