1a. Mở đầu (tt)
• Cho đến nay các nhà khoa học đã
tìm được trên 100 hạt dưới
nguyên tử.
• Mỗi hạt lại có phản hạt tương ứng.
• Chúng ta cũng đã biết bốn loại
tương tác, theo cường độ giảm
dần:
– Tương tác mạnh (hạt nhân)
– Tương tác điện từ
– Tương tác yếu (phân rã β)
– Tương tác hấp dẫn
Trong một số
trường hợp,
phản hạt trùng
với hạt.
Subatomic particles1b. Các hadrons: baryons và mesons
• Hadrons là những hạt thể hiện
tương tác mạnh.
• Chúng cũng có thể có các loại
tương tác khác.
• Hadrons được chia làm hai loại:
– Baryons
– Mesons
• Các hadrons có thể mang điện
dương, âm hay trung hòa.
7 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 285 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Vật lý 1 - Chương 8b: Vật lý hạt cơ bản - Lê Quang Nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vật lý hạt cơ bản
Lê Quang Nguyên
www4.hcmut.edu.vn/~leqnguyen
nguyenquangle59@yahoo.com
Nội dung
1. Các hạt dưới nguyên tử
a. Mở đầu
b. Các hadrons: baryons và mesons
c. Các leptons
d. Phản hạt
2. Máy gia tốc và máy dò hạt
3. Các hạt cơ bản
4. Hạt cơ bản và lịch sử vũ trụ
5. Câu hỏi trắc nghiệm
1a. Mở đầu
• Cho đến nay chúng ta đã biết các hạt:
– Photon γ
– Electron e–
– Proton p
– Neutron n
– π meson: π0, π+, π–
– Electron-neutrino νe
• Chúng ta cũng đã biết các phản hạt:
– Positron e+
– Phản electron-neutrino
e
ν
trong tương tác hạt nhân
trong phân rã β–
trong phân rã β+
1a. Mở đầu (tt)
• Cho đến nay các nhà khoa học đã
tìm được trên 100 hạt dưới
nguyên tử.
• Mỗi hạt lại có phản hạt tương ứng.
• Chúng ta cũng đã biết bốn loại
tương tác, theo cường độ giảm
dần:
– Tương tác mạnh (hạt nhân)
– Tương tác điện từ
– Tương tác yếu (phân rã β)
– Tương tác hấp dẫn
Trong một số
trường hợp,
phản hạt trùng
với hạt.
Subatomic particles
1b. Các hadrons: baryons và mesons
• Hadrons là những hạt thể hiện
tương tác mạnh.
• Chúng cũng có thể có các loại
tương tác khác.
• Hadrons được chia làm hai loại:
– Baryons
– Mesons
• Các hadrons có thể mang điện
dương, âm hay trung hòa.
Tiếng Hy Lạp
Hadron: mạnh
Baryon: nặng
Meson: trung
bình
1b. Các baryons
• Baryons là fermions.
– n, p
– Λ, Σ, Ω, Δ, Ξ ...
• Số baryon B: là một số lượng tử gán cho mỗi
baryon.
– Các baryons có B = +1
– Phản hạt của chúng có B = –1
• Trong một phản ứng số baryon được bảo toàn.
Fermions: các hạt có spin
bán nguyên Nucleons
Hyperons
en p e ν
−→ + +
B: 1 = 1 + 0 + 0
Baryon phải xuất hiện
từng cặp trong một phản
ứng
1b. Các mesons
• Mesons là bosons.
– π, K, η, J/ψ, ρ,Υ ...
• Mesons và các phản mesons đều có B = 0.
Bosons: các hạt có spin
nguyên
p n pi +→ +
B: 1 = 1 + 0
Meson có thể xuất hiện
riêng lẻ trong một phản
ứng
1c. Các leptons
• Leptons là các fermions, có spin ½, rất nhẹ.
• Không thể hiện tương tác mạnh.
• Đặc trưng bởi số lepton L = 1, phản hạt có L = –1.
Điện
tích(e)
–1 Tau τ–
Lτ = 1
0 Tau neutrino ντ
3
–1 Muon μ–
Lμ = 1
0 Muon neutrino νμ
2
–1 Electron e–
Le = 1
0 Electron neutrino νe
1
Số
lepton
Lepton
Thế
hệ
1c. Các leptons (tt)
• Số lepton của từng thế hệ bảo toàn trong một
phản ứng.
ee µµ ν ν− −→ + +
Le: 0 = 1 – 1 + 0
Lμ: 1 = 0 + 0 + 1
Các lepton của mỗi thế
hệ phải xuất hiện từng
cặp
1d. Phản hạt
• P. Dirac (1927) tiên đoán sự tồn tại của phản
hạt khi mở rộng Cơ học lượng tử cho các hạt
tương đối tính.
• C. D. Anderson (1932) phát hiện phản hạt đầu
tiên (positron) trong các tia vũ trụ.
• Phản hạt có điện tích, số baryon, số lepton trái
dấu, hay cũng có thể trùng với chính hạt.
• Hiện tượng sinh và hủy cặp:
e eγ − +→ +
2e e γ− ++ →
Photon phân rã thành cặp
hạt - phản hạt
Cặp hạt - phản hạt biến
mất, tạo ra 2 photon
2a. Máy gia tốc hạt
• Các nhà khoa học tìm ra các hạt mới bằng cách:
– Tìm kiếm trong các tia vũ trụ.
– Cho các hạt năng lượng cao đến va chạm nhau
trong các máy gia tốc hạt, tạo ra các hạt mới.
• Trong máy gia tốc, các hạt được gia tốc bằng
điện từ trường.
• Máy gia tốc ở CERN, nơi phát hiện các bosons
W và Z.
• Mô phỏng hoạt động máy LHC ở CERN.
2b. Máy dò hạt
• Các nhà khoa học dùng từ trường để xác định
dấu của điện tích và động lượng của các hạt.
• Máy dò muon CMS ở Fermilab.
3a. Các hạt cơ bản
• Thực nghiệm đã xác nhận thuyết “Mô hình
chuẩn”, theo đó tất cả được cấu tạo từ 12 hạt
cơ bản và các phản hạt của chúng.
• Các hạt cơ bản này có spin ½, gồm hai nhóm:
– Nhóm leptons
– Nhóm quarks
• Chúng tương tác thông qua các bosons truyền:
– tương tác điện từ: photon γ
– tương tác yếu: bosons W–, W+, Z0
– truyền tương tác mạnh: gluons g
3b. 12 hạt cơ bản
3d. Các boson truyền tương tác
3e. Cấu tạo của các hadrons
• Các baryons được cấu tạo từ ba hạt quarks.
• Các phản baryons thì gồm ba phản quarks.
• Các mesons được cấu tạo từ một quark và một
phản quark.
• Minh họa.
Câu hỏi 1
Hạt nào sau đây xuất hiện trong phân rã beta để
năng lượng và động lượng được bảo toàn?
(a) alpha.
(b) neutrino.
(c) lepton.
(d) proton.
Trả lời câu hỏi 1
• Đó chính là hạt electron neutrino νe, xuất hiện
cùng positron,
• hay phản hạt của nó , xuất hiện cùng
electron.
• Câu trả lời đúng là (b).
e
ν
e
p n e ν+→ + +
e
n p e ν−→ + +
Câu hỏi 2
Nhóm hạt nào sau đây không thể hiện tương tác
mạnh?
(a) Baryons.
(b) Mesons.
(c) Leptons.
(d) Hadrons.
Trả lời câu hỏi 2
• Các leptons không thể hiện tương tác mạnh.
• Câu trả lời đúng là (c).
Câu hỏi 3
Hạt nào sau đây thuộc nhóm hadrons?
(a) Electron.
(b) Proton.
(c) Muon.
(d) Tau.
Trả lời câu hỏi 3
• Proton là một baryon thuộc nhóm hadrons.
• Các hạt còn lại đều là leptons.
• Câu trả lời đúng là (b).
Câu 4
Hạt nào sau đây được cấu tạo từ một quark và
một phản quark?
(a) Electron.
(b) Proton.
(c) π meson (pion).
(d) Neutron.
Trả lời câu 4
• Pion là một meson, do một quark và một phản
quark tạo nên.
• Câu trả lời đúng là (c).
Câu 5
Hạt Ξ– là một baryon có spin s = ½ và điện tích q
= –1. Hạt này chứa hai quark lạ và nó là tổ hợp
của ba quark. Đó là tổ hợp nào sau đây?
(a) (ssd).
(b) (sdu).
(c) (usd).
(d) (ssu).
Trả lời câu 5
• Biết rằng điện tích của quark u là 2/3, quark d
và s là –1/3, điện tích của các tổ hợp trên là:
• Câu trả lời đúng là (a).
Tổ hợp Điện tích
(a) ssd –1/3 – 1/3 – 1/3 = –1
(b) sdu –1/3 – 1/3 + 2/3 = 0
(c) usd 2/3 – 1/3 – 1/3 = 0
(d) ssu –1/3 – 1/3 + 2/3 = 0
Minh họa