I- MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
1- Định nghĩa
2- Đối tượng điều chỉnh
3- Phương pháp điều chỉnh
4- Nguồn của Luật HN&GD
II- MỘT SỐ CHẾ ĐỊNH CƠ BẢN
1- Kết hôn
2- Ly hôn
19 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 877 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng về Luật hôn nhân và gia đình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNHNỘI DUNGI- MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH1- Định nghĩa2- Đối tượng điều chỉnh3- Phương pháp điều chỉnh4- Nguồn của Luật HN&GDII- MỘT SỐ CHẾ ĐỊNH CƠ BẢN1- Kết hôn2- Ly hônI- MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LUẬT HN&GĐ1- Định nghĩaLuậtHônnhân&GiađìnhTổng hợp các QPPL do Nhà nước ban hànhĐiều chỉnh các quan hệ về nhân thân và tài sảntrong hôn nhân và gia đình 2. Đối tượng điều chỉnhLónh vöïc hoân nhaân vaø gia ñìnhQuan hệnhân thânQuan hệ tài sảnĐặc điểm của đối tượng điều chỉnh của Luật Hôn nhân và gia đìnhCăn cứ làmphát sinh quan hệ: Những sự kiện Plýđặc biệt:Hôn nhânHuyết thốngNuôi dưỡngChủthể:luôn làcánhânQuyền vànghĩa vụgắn liềnvới nhân thân,không thểchuyểngiao chongười khácQuyềnvànghĩa vụ làbềnvững, lâudàiCác QHtài sảnkhôngmangtínhđền bùnganggiá3- Phương pháp điều chỉnh Bình đẳng Hướng dẫn kết hợp với cấm đoán4- Nguồn của Luật HN&GĐHIẾN PHÁPLUẬT HN&GÑ2000Bộ luật Dân sự 2005Một số Bộ luật,Luật có liên quanCÁC VB HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT, BỘ LUẬT VÀ CÁC VB DƯỚI LUẬT CÓ LIÊN QUANII- Một số chế định cơ bản1.1- Khái niệm kết hôn: Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng theo quy định cuả pháp luật về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.1- Kết hôn1.2- Điều kiện kết hôn (Điều 9 – 14 Luật HN&GĐ 2002)Độ tuổiÝ chí: tự nguyện *Không thuộc các trường hợp bị cấm kết hôn *Điều kiệnkết hônNam: 20 tuổi *Nữ: 18 tuổi *Việc kết hôn phải đăng ký tại CQNN có thẩm quyền * Các trường hợp bị cấm kết hônNgườiđang có vợ hoặc đang cóchồngNhững ngườiđã từng có quan hệthích thuộcNhững ngườicùng giới tínhNgườimất năng lựchành vidân sựNhững ngườicùng dòng máu vềtrực hệCấmkết hônNhững ngườicó họ trong phạm vi 3 đời Đăng ký kết hônĐối tượngCQ đăng kýCông dân Việt Nam kết hôn với nhau, đăng ký kết hôn ở Việt NamUBND cấp xã (xã, phường, thị trấn) nơi cư trú của một trong hai bênCông dân VN đăng ký kết hôn với nhau ở nước ngoàiCơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự VN ở nước ngoàiCông dân VN kết hôn với người nước ngoàiUBND cấp tỉnh (tỉnh, TP trực thuộc TW) nơi cư trú của công dân VN* Thẩm quyền đăng ký kết hôn* Trình tự, thủ tục Các bên xin đăng ký: Nộp tờ khai xin đăng ký kết hôn tại CQNN có thẩm quyền CQNN có thẩm quyền: xem xét và tiến hành đăng ký theo đúng quy định của pháp luật1.4- Hôn nhân trái PL và cách xử lýHôn nhân trái PL: Là những hôn nhân vi phạm ĐIỀU KIỆN KẾT HÔNCách xử lý:Xử lý tảo hônXử lý kết hôn do lừa dối, cưỡng épXử lý kết hôn khi đang có vợ hoặc có chồngXử lý kết hôn không đăng ký kết hônXử lý kết hôn vi phạm thẩm quyền đăng ký kết hôn và tổ chức đăng ký kết hônXử lý các vi phạm khác (tại K 2, 3, 4, 5 Điều 10)1.5- Hậu quả của việc xử lý hôn nhân trái pháp luật- Về nhân thân- Về thanh toán tài sản- Về quan hệ giữa cha, mẹ và các con- Về trách nhiệm pháp lý2- Ly hôn Ly hônChấm dứt quan hệ hôn nhânDo Toà án công nhậânhoặc quyết định2.1- Khái niệm Theo yêu cầu của chồng Theo yêu cầu của vợTheo y/c của vợï&chồng2.2- Căn cứ để Toà án giải quyết cho ly hôn Tình trạng của vợ chồng trầm trọng Đời sống chung không thể kéo dài Mục đích của hôn nhân không đạt được2.3- Các trường hợp ly hônThuận tình ly hônLy hôn theo yêu cầu của một bên2.4- Điều hạn chế ly hôn Đối với người chồng Không được ly hôn khi: Đối với người vợ: không hạn chế Vợ đang mang thaiVợ chồng đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi2.5- Hậu quả pháp lý của việc ly hôn Vấn đề nhân thân Vấn đề phân chia tài sản Vấn đề nuôi dưỡng đối với con chung Vấn đề cấp dưỡng sau ly hôn