Cho hai đối tượng A, B. Giả sử có m cách thức
hiện đối tượng A và sau mỗi cách thực hiện A thì
cón cách thực hiện đối tượng B. Khiđó, ta có m.n
cách thực hiện hai đối tượng A và B.
Ví dụ 0.2 Trong một bữa tiệc chủ nhà phải sắp 5
ông khách A, B, C, D, E và 5 chổ có đánh số:1,2,
3, 4, 5. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp?
6 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1850 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Xác suất thống kê - Chương 0: Giải tích tổ hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1THỜI LƯỢNG: 45 TIẾT
GV: LÊ VĂN MINH
XÁC SUẤT THỐNG KÊ
1
[1] ĐẶNG HẤN, Xác suất và thống kê. NXB
Thống kê 1997
[2] NGUYỄN DUY TIẾN, Lý thuyết xác suất.
NXB Giáo dục 2000.
GIÁO TRÌNH THAM KHẢO
2
PHẦN I. LÝ THUYẾT XÁC SUẤT
Chương 0. Giải tích tổ hợp
Chương 1. Biến cố và xác suất
Chương 2. Biến ngẫu nhiên và luật phân phối
xác suất
Chương 3. Vector ngẫu nhiên
3
GIẢI TÍCH TỔ HỢP
4
CHƯƠNG 0
2NỘI DUNG CHƯƠNG
0.1 Quy tắc cộng
0.2 Quy tắc nhân
0.3 Hoán vị
0.4 Chỉnh hợp
0.5 Tổ hợp
5
0.1 Quy tắc cộng
Có mi cách thực hiện các đối tượng xi (i=1,..,n) và
nếu xi ≠xj, ( i ≠ j) thì có
cách thực hiện các đối tượng.
Ví dụ 0.1: Từ hai số 3 và 5 có thể lập được bao
nhiêu số có các chữ số khác nhau?
ĐS: 4 số
1
1
n
i n
i
m m m
ThS Lê Văn Minh
0.2 Quy tắc nhân
Cho hai đối tượng A, B. Giả sử có m cách thức
hiện đối tượng A và sau mỗi cách thực hiện A thì
có n cách thực hiện đối tượng B. Khi đó, ta có m.n
cách thực hiện hai đối tượng A và B.
Ví dụ 0.2 Trong một bữa tiệc chủ nhà phải sắp 5
ông khách A, B, C, D, E và 5 chổ có đánh số: 1, 2,
3, 4, 5. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp?
Giải
0.2 Quy tắc nhân
- Có 5 Cách sx A→ có 4 cách sx B
→ có 5.4 cách sx 2 ông A và B.
- Còn 3 cách sx C→có 5.4.3 cách sx 3 ông A,B,C
- Còn 2 cách sx D → có 5.4.3.2 cách sx 4 ông
A,B,C,D
- Còn 1 cách sx E → có 5.4.3.2.1 =120 cách sx cả 5
ông khách.
ThS Lê Văn Minh
30.3 Hoán vị
Cho tập hợp có n phần tử, mỗi cách sắp xếp n
phần tử theo một thứ tự xác định được gọi là một
hoán vị. Số cách sắp xếp được gọi là số hoán vị.
Công thức tính số hoán vị
1 2 !nP n n
0.3 Hoán vị
Ví dụ 0.3.1 Có bao nhiêu cách sắp xếp 3 sinh viên
ngồi cạnh nhau?
Giải
Mỗi cách sắp xếp 3 sinh viên là một hoán vị của 3
phần tử. Do đó số cách sắp xếp là
3 3! 6P
ThS Lê Văn Minh
Hoán vị lặp
Một hoán vị của n phần tử, trong đó có m phần tử
giống nhau được gọi là một hoán vi lặp m của n
phần tử. Số hoán vị lặp m của n phần tử, ký hiệu: ( )np m
!( )
!n
nP m
m
Hoán vị lặp
Ví dụ 0.3.2 Từ các số 1, 2 có nhiêu cách lập số có
3 chữ số trong đó có 2 chữ số 1?
Giải
Số có ba chữ số trong đó có 2 chữ số 1 là một hoán
vị lặp 2 của 3 phần tử. Vậy số cách lập là:
3
3!(2) 3
2!
P
40.4 Chỉnh hợp
Cho tập hợp Ω gồm n phần tử, mỗi cách lấy k phần
tử từ n phần tử mà có kể thứ tự được gọi là một
chỉnh hợp chập k của n (k ≤ n). Số chỉnh hợp chập
k của n kí hiệu:
Công thức:
k
nA
! ,( )
( )!
k
n
nA k n
n k
ThS Lê Văn Minh
0.4 Chỉnh hợp
Ví dụ 0.4.1 Cho Ω ={1,2,3}. Hãy tính số chỉnh hợp
chập 2.
Giải
Ta có: 6 chỉnh hợp chập 2 là (1,2), (1,3), (2,3),
(2,1), (3,1), (3,2).
Hoặc sử dụng CT: 23 3! 6(3 2)!A
Chỉnh hợp lặp
Một chỉnh hợp chập k của n phần tử trong k phần
tử lấy ra có thể trùng nhau được gọi là một chỉnh
hợp lặp.
Số chỉnh hợp lặp chập k của n phần tử, kí hiệu knA
k k
nA n
Chỉnh hợp lặp
Ví dụ 0.4.2 Có 4 sinh viên về quê ăn tết lên cùng
một chuyến tàu lửa gồm 8 toa. Hỏi có bao nhiêu
cách sắp 4 sinh viên này lên các toa tàu? Giả thiết
các toa tàu chứa từ 4 đến 6 người.
Giải
Một cách sắp xếp tùy ý 4 sinh viên lên 8 toa tàu là
một chỉnh hợp lặp chập 4 của 8 phần tử. Vậy số
cách sắp xếp:
4 4
8 8 4096A
50.5 Tổ hợp
Cho tập hợp Ω gồm n phần tử, mỗi cách lấy k phần
tử từ n phần tử mà không kể thứ tự được gọi là một
tổ hợp chập k của n (k ≤ n). Số tổ hợp chập k của n
kí hiệu:
Công thức:
k
nC
! ,( )
( )! !
k
n
nC k n
n k k
ThS Lê Văn Minh
0.5 Tổ hợp
Ví dụ 0.5 Cho Ω={1,2,3}. Hãy tính số tổ hợp
chập 2.
Giải
Có 3 tổ hợp chập 2 là: (1,2), (1,3) và (2,3).
Hoặc: 23 3! 6 3(3 2)!2! 2C
Bài tập chương 0
0.1Từ các số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 có thể lập
được bao nhiêu số có:
a) ba chữ số.
b) ba chữ số với các chữ số đều khác nhau.
c) bốn chữ số.
d) bốn chữ số và là số lẻ
Bài tập chương 0
0.2 Có 3 sinh viên nam và 4 sinh viên nữ cần xếp
vào một bàn học có 7 chổ ngồi. Có bao nhiêu cách
xếp trong các trường hợp sau:
a) Các sinh viên ngồi tùy ý?
b) Các sinh viên nam ngồi kề nhau và các sinh
viên nữ ngồi kề nhau?
ThS Lê Văn Minh
6Bài tập chương 0
0.3 Một lớp học có 70 sinh viên gồm 50 nữ và 20
nam. Chọn ngẫu nhiên 5 sinh viên để lập một
ban cán sự lớp gồm: Lớp trưởng, lóp phó học
tập, lớp phó lao động, văn thể mỹ và một thủ
quỹ. Có bao nhiêu cách chọn như sau:
a) Chọn tùy ý các thành viên.
b) Lớp trưởng là nam sinh viên.
ThS Lê Văn Minh