Ví dụ 2: Có 4 quần Jean khác nhau và 3 áo sơ mi khác nhau. Hỏi có mấy cách chọn 1 bộ đồ để mặc? Giải 1 bộ đồ Bước 1: Chọn 1 quần Jean từ 4 quần Jean: Bước 2: Chọn 1 áo sơ mi từ 3 áo sơ mi: Vậy có: 4 3 12 4 cách. 3 cách. cách. 33 Tóm lại: -Khi thực hiện một công việc có nhiều phương án, mỗi phương án ta đều thực hiện được xong công việc. Khi đó, ta dùng quy tắc cộng. -Khi thực hiện một công việc mà phải trải qua nhiều bước mới xong công việc, thì ta dùng quy tắc nhân. 34 2.3. Hoán vị: n! n vật khác nhau xếp vào n chỗ khác nhau theo một thứ tự nhất định hoặc đổi chỗ n vật khác nhau. cách. Ví dụ 3: Có bao nhiêu cách xếp 3 người vào một bàn dài có 3 chỗ ngồi? 3! 6 cách
28 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 300 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Xác suất thống kê - Chương 1: Đại cương về xác suất - Phan Trung Hiếu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9/3/2019
1
LOG
O
XÁC SUẤT
THỐNG KÊ
Giảng viên: Phan Trung Hiếu
45 tiết
2
Kiểm tra, đánh giá kết quả:
-Điểm chuyên cần (hệ số 0.1):
Dự lớp đầy đủ: 10 điểm.
Vắng 1 ngày hoặc đi trễ 2 ngày: trừ 1
điểm.
Chỉ được vắng 1 ngày có phép.
-Bài kiểm tra giữa kì (hệ số 0.3):
Tự luận, không được sử dụng tài liệu.
-Bài kiểm tra cuối kì (hệ số 0.6):
Tự luận, không được sử dụng tài liệu.
Điểm cộng, trừ giờ bài tập:
3
-Điểm cộng vào bài kiểm giữa kỳ:
1 lần xung phong lên bảng làm đúng 1
câu:+0,5 điểm (nếu làm sai thì không
trừ điểm).
Chỉ được cộng tối đa 2 điểm.
Điểm cộng, trừ giờ bài tập:
4
-Điểm trừ vào bài kiểm giữa kỳ:
Khi SV đã được +2 điểm mà vẫn tự ý lên làm
bài: -0,5 điểm/lần.
Khi không có SV xung phong lên làm thì GV
sẽ gọi 1 SV lên làm theo danh sách thứ tự từ
trên xuống:
-Nếu SV làm đúng thì +0,5 điểm/lần,
-Nếu làm sai hoặc không biết làm thì -0,5
điểm/lần.
Trang web môn học:
5
https://sites.google.com/site/sgupth
SV download tài liệu, xem điểm cộng, trừ hàng
tuần, điểm quá trình trên trang web sau:
6
Nội dung:
Chương 1: Đại cương về Xác suất.
Chương 2: Biến ngẫu nhiên.
Chương 3: Một số phân phối xác suất quan
trọng.
Chương 4: Lý thuyết mẫu và ước lượng
tham số.
Chương 5: Kiểm định giả thuyết thống kê.
9/3/2019
2
7
Tài liệu học tập:
[1] Bài giảng trên lớp.
[2] Lê Sĩ Đồng, Xác suất thống kê và ứng
dụng, NXB GD Việt Nam, 2011.
[3] Lê Sĩ Đồng, Bài tập Xác suất-thống kê
ứng dụng, NXB GD Việt Nam, 2011.
[4] Phạm Hoàng Quân-Đinh Ngọc Thanh,
Xác suất thống kê, NXB GD Việt Nam,2011.
Các tài liệu tham khảo khác.
8
Dụng cụ hỗ trợ học tập:
Máy tính FX 500MS, FX 570MS,
FX 570ES, FX 570ES Plus.
LOG
O
Chương 1:
ĐẠI CƯƠNG VỀ
XÁC SUẤT
Giảng viên: Phan Trung Hiếu
10
-Tập hợp là một khái niệm nguyên thủy, không
có định nghĩa.
I. Bổ túc về tập hợp và giải tích tổ hợp:
-Sự gom góp một số đối tượng lại với nhau
cho ta hình ảnh của tập hợp. Các đối tượng này
trở thành phần tử của tập hợp.
Ví dụ 1: Tập hợp các sinh viên đang học trong
giờ môn XSTK tại phòng A .
1.1. Khái niệm:
11
▪ Tập hợp: A, B, C,,X, Y, Z,
1.2. Ký hiệu:
▪ Phần tử: a, b, c,,x, y, z,
▪ x là một phần tử của tập hợp A:
▪ x không là một phần tử của tập hợp A:
x A
x A
▪ : số phần tử của tập hợp A.A
12
Liệt kê: dùng khi số phần tử là hữu hạn
(đếm được, thấy được cụ thể)
1.3. Các phương pháp xác định tập hợp:
Ví dụ 2:
A 2, 3, 4, 5
3 A 5 A 0 A
Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 1 và
bé hơn 6:
A 4
9/3/2019
3
13
Ví dụ 3: Tập hợp các số tự nhiên bé hơn
1000:
B 0, 1, 2, , 997, 998, 999
Chú ý: Phương pháp liệt kê
- Không quan tâm thứ tự liệt kê.
- Mỗi phần tử chỉ được liệt kê 1 lần, không
lặp lại.
500 B B 1000
14
Trưng tính:
- Nêu bật tính chất đặc trưng của các phần tử
trong tập hợp.
- Hay dùng khi số phần tử là vô hạn.
Ví dụ 4: Tập hợp các số tự nhiên chẵn:
A x x và 2x
10 A 101 A 4 A
15
Ví dụ 5:
B = { x | x là sinh viên đang học môn XSTK tại
phòng A..}
Giản đồ Venn: là một đường cong khép kín,
không tự cắt.
A
2
3
4
5
73 A
7 A
Ví dụ 6:
2,3,4,5A
16
Ví dụ 7: Một tổ 10 người sẽ được chơi hai
môn thể thao là cầu lông và bóng bàn. Có 5
bạn đăng ký chơi cầu lông, 4 bạn đăng ký
chơi bóng bàn, 2 bạn đăng ký chơi cả hai
môn. Hỏi có bao nhiêu bạn đăng ký chơi thể
thao? Bao nhiêu bạn không đăng ký chơi thể
thao.
2CL BB3 2
7 bạn đăng ký
3 bạn không đăng ký
17
1.4. Tập hợp con:
A B B A
A là tập con của B, ký hiệu:
A chứa trong B B chứa A
A
B
A B x A x B
I. Tập hợp:
18
Ví dụ 8:
{1, 2, 3, 5, 7}A
{1, 2, 8}C
{1, 5}B
C A
B A
9/3/2019
4
19
1.5. Tập hợp rỗng:
-Là tập hợp không chứa một phần tử nào.
Ví dụ 9:
A = { x | x là sinh viên đang học trong phòng
A. mà có số tuổi lớn hơn 80} A
Ví dụ 10: B x x và 2 1x B
Quy ước: là tập con của mọi tập hợp.
Chú ý: là tập tất cả các tập con của X.( )X
( )X { }.A A X
( ) 2 ,nX n: số phần tử của X.
20
1.6. Tập hợp bằng nhau:
A B
A B
B A
21
1.7.1. Phép giao:
|A B x x A x B và
A B
A B
A B A B
(A và B rời nhau)
1.7. Các phép toán trên tập hợp:
22
1.7.2. Phép hợp:
|A B x x A x B hay
A B
A B
II. Các phép toán tập hợp:
Ví dụ 11:
{1, 2, 3, 4}A
{3, 4, 5, 6, 7}B
{2, 8, 9}C
A B {3, 4}
A C
B C
A B
A C
B C
{2}
{1,2,3,4,5,6,7}
{1,2,3,4,8,9}
{2,3,4,5,6,7,8,9}
23
1.7.3. Phép lấy hiệu:
|\A B x x A x B và
A B
\A B
24
9/3/2019
5
II. Các phép toán tập hợp:
Ví dụ 12:
{1, 2, 3, 4}A
{3, 4, 5, 6, 7}B
{6, 7, 8, 9}C
\A B {1, 2}
\A C
\C A
\A A
\B
A
C
\C B {8, 9}
B
25
1.7.4. Phép lấy bù:
|A x X x A
A
A
X
Nhận xét: A A
A A X
26
II. Các phép toán tập hợp:
27
Ví dụ 13: Cho X là tập hợp tất cả các số nguyên
dương, A là tập hợp các số nguyên dương lớn
hơn 10. Hỏi ?A
X
Giải
A
|A x X x A 1, 2, 3, 4,...,10
{1, 2, 3, 4, 5,....}
{11, 12, 13, 14, 15,....}
1.8.1. Phân phối:
A B C A B A C
A B C A B A C
1.8.2. De Morgan:
A B A B
A B A B
1.8.3:
X
A A
B
B A B A B B A B A
1.8. Các tính chất:
II. Giải tích tổ hợp:
29
2.1. Quy tắc cộng:
Công việc
Phương án
(Trường hợp)
1 cách
2 cách
k cách
1 2 ... kn n n cách
thực hiện
1n
2n
kn
30
Ví dụ 1: Có 4 quần Jean và 3 quần tây.
Hỏi có mấy cách chọn 1 quần để mặc?
Giải
TH1: Chọn 1 quần Jean từ 4 quần Jean:
TH2: Chọn 1 quần tây từ 3 quần tây:
Vậy có: 4 + 3 = 7 cách.
4 cách.
3 cách.
9/3/2019
6
31
2.2. Quy tắc nhân:
Công việc
Bước
1 cách
2 cách
k cách
1 2 ... kn n n cách
thực hiện
1n
2n
kn
32
Ví dụ 2: Có 4 quần Jean khác nhau và 3
áo sơ mi khác nhau. Hỏi có mấy cách
chọn 1 bộ đồ để mặc?
Giải
Bước 1: Chọn 1 quần Jean từ 4 quần Jean:
Bước 2: Chọn 1 áo sơ mi từ 3 áo sơ mi:
Vậy có: 4 3 12
4 cách.
3 cách.
cách.
33
Tóm lại:
-Khi thực hiện một công việc có nhiều phương
án, mỗi phương án ta đều thực hiện được xong
công việc. Khi đó, ta dùng quy tắc cộng.
-Khi thực hiện một công việc mà phải trải qua
nhiều bước mới xong công việc, thì ta dùng
quy tắc nhân.
34
2.3. Hoán vị:
!n
n vật khác nhau xếp vào n chỗ khác
nhau theo một thứ tự nhất định hoặc đổi chỗ n
vật khác nhau. cách.
Ví dụ 3: Có bao nhiêu cách xếp 3 người
vào một bàn dài có 3 chỗ ngồi?
3! 6 cách
35
Ví dụ 4: Xếp ngẫu nhiên 5 sinh viên A, B,
C, D, E vào 1 chiếc ghế dài có 5 chỗ. Có
bao nhiêu cách xếp sao cho A, B ngồi hai
đầu ghế?
36
2.4. Tổ hợp ( ):knC
Từ n vật khác nhau, chọn (bốc, rút, lấy) ra k vật.
!
!( )!
k
n
n
C
k n k
cách.
Ví dụ 5: Một lớp học có 40 người. Có bao
nhiêu cách chọn ra 3 người để cử đi họp.
3
40 C 9880 cách.
(0 ; , )k n k n
9/3/2019
7
37
Ví dụ 6: Để kiểm tra chất lượng sản phẩm từ
một công ty sữa, người ta đã gửi đến bộ phận
kiểm nghiệm 5 hộp sữa cam, 4 hộp sữa dâu và 3
hộp sữa nho. Bộ phận kiểm nghiệm chọn ngẫu
nhiên 3 hộp sữa để phân tích mẫu. Hỏi:
a) Có bao nhiêu cách chọn được 3 hộp sữa cùng
loại.
b) Có bao nhiêu cách chọn được 3 hộp sữa sao
cho có đủ cả 3 loại.
38
Ví dụ 7: Một hộp có 7 chính phẩm và 4 phế phẩm, có
bao nhiêu cách chọn ra 6 sản phẩm từ hộp trong đó:
a) có 3 chính phẩm và 3 phế phẩm.
b) có đúng 2 phế phẩm.
c) có ít nhất 2 phế phẩm.
d) có nhiều nhất 2 phế phẩm.
e) có không quá 1 phế phẩm.
f) có đủ cả chính phẩm và phế phẩm
g) không có quá 4 chính phẩm.
39
Ví dụ 8: Một tổ có 17 bạn gồm 8 nam và 9 nữ.
Chọn từ tổ ra 5 bạn và xếp vào một bàn học
ngang có thứ tự 5 vị trí. Có bao nhiêu cách xếp
sao cho 5 bạn được chọn có 2 nữ và 3 nam.
40
2.5. Chỉnh hợp ( ):
Từ n vật khác nhau, chọn (bốc, rút, lấy) ra k vật
rồi xếp vào k chỗ khác nhau
knXếp có lặp lại, có hoàn lại cách.
Xếp không lặp lại, không hoàn lại
!
( )!
k
n
n
A
n k
cách.
(0 ; , )k n k n
Nhận xét: . !k kn nA C k
k
nA
41
Ví dụ 9: Một lớp học có 40 người. Có bao
nhiêu cách lập một ban cán sự lớp gồm: Lớp
trưởng, lớp phó học tập, lớp phó phong trào
nếu:
a) 1 ứng cử viên có thể phụ trách cùng lúc
nhiều chức danh?
b) 1 ứng cử viên chỉ được phép phụ trách 1 chức
danh?
42
Ví dụ 10: Một lớp có 25 học sinh nam và 15
học sinh nữ. Giáo viên chủ nhiệm cần chọn ra
một học sinh làm lớp trưởng, một học sinh làm
lớp phó và một học sinh làm thủ quỹ, hỏi có
bao nhiêu cách chọn nếu lớp trưởng phải là học
sinh nam?
9/3/2019
8
43
Hiện tượng tất định:
IV. Hiện tượng ngẫu nhiên:
Hiện tượng ngẫu nhiên:
là những hiện tượng
mà khi thực hiện
trong cùng một điều
kiện như nhau sẽ
cho kết quả như
nhau.
là những hiện tượng mà
dù được thực hiện trong
cùng một điều kiện như
nhau vẫn có thể cho
nhiều kết quả khác
nhau.
biết trước kết quả
sẽ xảy ra
không biết trước được
kết quả sẽ xảy ra
44
-Hiện tượng ngẫu nhiên là đối tượng khảo sát
của lý thuyết xác suất.
-Mỗi lần cho xuất hiện một hiện tượng ngẫu
nhiên được gọi là “thực hiện một phép thử”.
4.1. Phép thử (T ): thí nghiệm, sự quan sát
hiện tượng nào đó mà kết quả của nó không
thể dự đoán trước được.
kết quả có thể xảy ra của phép thử.
4.2. Không gian mẫu ( ): Tập hợp tất cả các
45
T: tung một đồng xu▪
| |
T: tung 2 con súc sắc | | ▪
Ví dụ 1:
T: tung một con súc sắc▪
| |
46
Ví dụ 2:
▪ Một hộp có 6 bi trắng và 4 bi đỏ.
Lấy ngẫu nhiên ra 2 bi.
T: Lấy ngẫu nhiên ra 2 bi từ 10 bi
| |
▪T: quan sát tuổi thọ (giờ) của một loại bóng đèn
▪
Nếu chỉ quan tâm đến số lần tung thì
T: tung 1 đồng xu đến khi xuất hiện mặt sấp
thì dừng
47
4.3. Biến cố: là tập con của không gian mẫu.
Thường được ký hiệu là A, B, C,
Ví dụ 3:
T: tung một con súc sắc
A: “Súc sắc xuất hiện mặt chẵn chấm”
A
Khi nào biến cố
A xảy ra?
Nếu kết quả của phép thử là một phần tử của
biến cố A thì ta nói biến cố A xảy ra.
{1, 2,3, 4,5,6}.
48
Ví dụ 4: Một hộp có 6 bi trắng và 4 bi đỏ.
T: Lấy ngẫu nhiên ra 2 bi | |
A: “Lấy được 2 bi đỏ”
| | A
B: “Lấy được 2 bi khác màu”
| | B
Chú ý:
: biến cố chắc chắn (luôn luôn xảy ra).
: biến cố không thể (không bao giờ xảy
ra).
A
A
9/3/2019
9
49
Ví dụ 5:
T: tung một con súc sắc
A: “Súc sắc xuất hiện mặt có số chấm
không vượt quá 6”
B: “Súc sắc xuất hiện mặt 7 chấm”
A {1, 2,3, 4,5,6} .
B .
{1, 2,3, 4,5,6}.
50
5.1. Quan hệ kéo theo:
A B
A xảy ra thì suy ra B xảy ra
: biến cố A kéo theo biến cố B
A B
A
B
V. Phép toán trên các biến cố:
51
Ví dụ 1: Theo dõi 3 con gà mái đẻ trứng trong
một ngày.
“Có 1 con gà đẻ trứng trong một ngày”1 :D
“Có 2 con gà đẻ trứng trong một ngày”2 :D
“Có 3 con gà đẻ trứng trong một ngày”3 :D
B: “Có nhiều hơn 1 con gà đẻ trứng trong một
ngày”
“Không có con gà nào đẻ trứng trong một ngày”0 :D
. Trong các biến cố trên, biến cố
nào kéo theo biến cố B?
( 0, 3)iD i
0D B 1D B 2D B 3D B
52
5.2. Quan hệ tương đương:
A B
A B
B A
: biến cố A tương đương với biến cố B
A B
A xảy ra thì suy ra B xảy ra
và ngược lại.
53
5.3. Tổng của các biến cố:
A B A B
A + B xảy ra có ít nhất 1 trong hai biến cố
A, B xảy ra
hoặc A,
hoặc B,
hoặc cả A và B đều xảy ra.
A B
54
Ví dụ 3: Một hộp có 6 bi trắng và 4 bi đỏ. Lấy
ngẫu nhiên ra 3 bi.
T: “3 bi lấy ra là 3 bi trắng”.
Đ: “3 bi lấy ra là 3 bi đỏ”.
A: “3 bi lấy ra có màu giống nhau” A T Đ.
Ví dụ 2: Sinh viên A, B cùng dự thi môn XSTK.
A: “Sinh viên A đậu”.
B: “Sinh viên B đậu”.
C: “Có ít nhất một sinh viên đậu” . C A B
9/3/2019
10
55
5.4. Tích của các biến cố:
. A B A B
A.B xảy ra A xảy ra VÀ B xảy ra
A B
(tất cả)
56
Ví dụ 5: Một người dự thi lấy bằng lái xe máy.
A: “Người đó thi đậu vòng thi lý thuyết”.
. C AB
Ví dụ 4: Sinh viên A, B cùng dự thi môn XSTK.
A: “Sinh viên A đậu”.
B: “Sinh viên B đậu”.
C: “SV A và SV B đều đậu” . C AB
B: “Người đó thi đậu vòng thi thực hành”.
C: “Người đó lấy được bằng lái xe máy”
57
Ví dụ 6: Một thợ săn bắn 2 viên đạn vào một con
thú.
“Viên đạn thứ 1 trúng con thú”.
“Viên đạn thứ 2 trúng con thú”.
A: “Con thú bị trúng đạn”.
1 :A
2 :A
Chọn câu đúng:
1) a A A 2) b A A 1 2) c A A A
1 2) .d A A A
e) Cả 3 câu a, b, c đều đúng.
58
Ví dụ 7:Có 2 hộp bi. Hộp I có 6 bi trắng và 4 bi
đỏ. Hộp II có 7 bi trắng và 3 bi đỏ. Lấy ngẫu
nhiên từ mỗi hộp ra 1 bi.
“Bi lấy từ hộp I là bi trắng”.
A: “2 bi lấy ra là bi trắng”.
1 :T
Chọn câu đúng:
1) a A T 2) b A T 1 2) .c A T T
1 2) d A T T
e) Cả 3 câu a, b, c đều đúng.
“Bi lấy từ hộp II là bi trắng”.2 :T
VI. Quan hệ giữa các biến cố:
59
6.1. Xung khắc:
A và B xung khắc
A và B không bao giờ cùng xảy ra.
A B
A B
60
Ví dụ 1: T: tung một con súc sắc
A: “Súc sắc xuất hiện mặt có số nút chẵn”.
B: “Súc sắc xuất hiện mặt 1 chấm”.
C: “Súc sắc xuất hiện mặt 6 chấm”.
Chọn câu đúng:
a) A và B xung khắc.
b) A và C xung khắc.
c) B và C không xung khắc.
d) Tất cả đều sai.
9/3/2019
11
61
Ví dụ 2: Bộ bài có 52 lá. Lấy ngẫu nhiên ra 1 lá.
A: “Lấy được lá ách”.
B: “Lấy được lá cơ”.
Chọn câu đúng:
a) A và B xung khắc.
b) A và B không xung khắc.
62
Ví dụ 3: Bộ bài có 52 lá. Lấy ngẫu nhiên ra 2 lá.
A: “Lấy được 2 lá ách”.
B: “Lấy được 2 lá cơ”.
Chọn câu đúng:
a) A và B xung khắc.
b) A và B không xung khắc.
63
6.2. Đối lập:
A và B được gọi là đối lập nhau
luôn luôn có đúng 1 biến cố xảy ra
(có 1 và chỉ 1)
Ký hiệu: A là biến cố đối (lập) của biến cố A.
AA
A A
A A
A: “Không xảy ra biến cố A”.
64
Ví dụ 4: T: tung một đồng xu
A: “Xuất hiện mặt ngửa”.
B: “Xuất hiện mặt xấp”.
A và B đối nhau.
65
Ví dụ 5: T: tung một con súc sắc
A: “Súc sắc xuất hiện mặt có số nút chẵn”.
B: “Súc sắc xuất hiện mặt có số nút lẻ”.
C: “Súc sắc xuất hiện mặt 4 chấm”.
Chọn câu đúng:
a) A và B không xung khắc.
b) A và B đối nhau.
c) B và C không xung khắc.
d) B và C đối nhau.
66
Ví dụ 6:
T: tung một con súc sắc
A: “Súc sắc xuất hiện mặt có số nút ít nhất là 4”.
Chọn câu đúng:
a)A: “Súc sắc xuất hiện mặt có số nút là 3”.
b) 1, 2, 3 .A
c)A: “Súc sắc xuất hiện mặt có số nút nhiều nhất
là 3”.
d) Cả hai câu b và c đều đúng.
9/3/2019
12
67
Nhận xét:
A và B
đều không xảy ra
đều xảy ra
A và B không đối nhau.
đối nhau xung khắc.
A xảy ra A không xảy ra.
68
Ví dụ 7: Có 2 sinh viên đi thi. Đặt
:iS “Sinh viên i thi đậu”. (i=1,2)
Hãy biểu diễn các biến cố sau theo
a) A: “Cả 2 sinh viên đều thi đậu”.
:iS
b) B: “Không có ai thi đậu”.
e) E: “Chỉ có sinh viên 1 thi đậu”.
f) F: “Chỉ có 1 sinh viên thi đậu”.
d) D: “Có sinh viên 1 thi đậu”.
g) G: “Có sinh viên thi đậu”.
h) H: “Có nhiều nhất 1 sinh viên thi đậu”.
c) C: “Có ít nhất 1 sinh viên thi đậu”.
VII. Các tính chất của biến cố:
69
; . .A B B A A B B A
( ) ( ); ( . ). .( . )A B C A B C A B C A B C
.( ) . . ;A B C A B A C
; .A B A B B A B A
; .A A A A
; ; . ; .A A A A A A A A A
. ; .A B A B A B A B
( . ) ( . )B B A B A
A A
B
.B A .B A
VIII. Nhóm đầy đủ các biến cố:
70
1 2 3, , ,..., nA A A A là nhóm đầy đủ
1 2 3 ...
khi
n
i j
A A A A
AA i j
luôn luôn có đúng 1 biến cố xảy ra.
1A
2A
nA
...
71
Ví dụ 1: là một nhóm đầy đủ. ,A A
Ví dụ 2: Một hộp có 6 bi trắng, 2 bi đỏ và 3 bi
xanh. Lấy ngẫu nhiên ra 1 bi.
T: “Lấy được viên trắng”.
Đ: “Lấy được viên đỏ”.
X: “Lấy được viên xanh”.
{T, Đ, X} là một nhóm đầy đủ.
IX. Định nghĩa xác suất:
72
Xác suất của một biến cố là một con số đặc
trưng cho khả năng xảy ra khách quan của
biến cố đó.
Ký hiệu:
P(A): xác suất của biến cố A.
9/3/2019
13
73
9.1. Định nghĩa cổ điển:
| |( )
| |
A
P A
| |:A số các kết quả thuận lợi cho A xảy ra.
| |: số các kết quả có thể xảy ra của phép thử.
Chú ý:
0 ( ) 1,P A A
( ) 0P
( ) 1P
( ) 1 ( )P A P A
74
Ví dụ 1: Lớp học có 30 học sinh, trong đó có 10
nữ. Chọn ngẫu nhiên 1 người trực lớp. Tính xác
suất để người được chọn là nam.
Giải
T: chọn ngẫu nhiên 1 người từ 30 người
| |
A: “Người được chọn là nam” | |A 120 20.C
( ) P A
| |
| |
A 20 0,6667.
30
1
30 30.C
75
Ví dụ 2: Từ một hộp đựng 20 quả cầu đỏ, 5
quả cầu đen, 2 quả cầu xanh. Lấy ngẫu nhiên
đồng thời 4 quả. Tính xác suất để:
a) 4 quả cầu lấy ra cùng màu đen.
b) 4 quả cầu lấy ra có 3 quả màu đỏ.
c) 4 quả cầu lấy ra có ít nhất một quả màu đỏ.
d) 4 quả cầu lấy ra đều cùng màu.
e) 4 quả cầu lấy ra đều không cùng màu.
V. Định nghĩa xác suất:
76
Chú ý (Điều kiện của định nghĩa cổ điển):
Các kết quả trong không gian mẫu phải
đồng khả năng xảy ra.
Không gian mẫu phải hữu hạn.
77
9.2. Định nghĩa theo thống kê:
-Thực hiện phép thử n lần, thấy biến cố A xuất
hiện k lần thì tỷ số
:k
n
Tần suất của biến cố A.
-Trong thực tế, khi n đủ lớn thì
( ) kP A
n
78
Ví dụ 3: Khảo sát ngẫu nhiên 100 người hút
thuốc lá, thấy có 91 người bị viêm phổi.
Khi đó, có thể nói rằng nếu bạn hút thuốc lá thì
xác suất bạn bị viêm phổi sẽ khoảng:
91 0,91
100
9/3/2019
14
79
Ví dụ 4: Có 3 khách hàng (không quen biết
nhau) cùng đi vào một cửa hàng có 6 quầy
phục vụ. Tính xác suất để:
a) Cả 3 khách cùng đến 1 quầy.
b) Mỗi người đến 1 quầy khác nhau.
c) Hai trong 3 người cùng đến 1 quầy.
d) Chỉ một khách đến quầy số 1.
80
Ví dụ 5: T: tung một đồng xu.
S: “Đồng xu xuất hiện mặt sấp”
N: “Đồng xu xuất hiện mặt ngửa”
( ) P S
( ) P N
Dùng định nghĩa theo quan điểm thống kê để
kiểm chứng: Người thí
nghiệm
Số lần
tung
Số lần
ngửa
Tần
suất
Buffon 4040 2048 0,5069
Pearson 12000 6019 0,5016
Pearson 24000 12012 0,5005
0,5
0,5
( ) 0,5 P N
81
9.3. Định nghĩa theo hình học:
Xét một phép thử đồng khả năng, không gian
mẫu có vô hạn phần tử và được biểu diễn thành
một miền hình học có độ đo xác định (độ dài,
diện tích, thể tích).
Xét điểm M rơi ngẫu nhiên vào miền .
A: điểm M thuộc miền S
( )P A độ đo của S
độ đo của
82
Ví dụ 6: Tìm xác suất của điểm M rơi vào hình
tròn nội tiếp tam giác đều có cạnh 2cm.
Giải
A: điểm M rơi vào hình tròn nội tiếp
2
22 3 3
4
S cm
??? ???
21
33 S
r cm S cm
/ 3( ) 0,6046.
3 3 3
P A
83
9.4. Nguyên lý xác suất nhỏ, xác suất lớn:
-Nguyên lý xác suất nhỏ: Một biến cố có xác
suất rất nhỏ (gần 0) thì có thể cho rằng trong
thực tế nó không xảy ra trong một phép thử.
-Nguyên lý xác suất lớn: Một biến cố có xác
suất rất lớn (gần 1) thì có thể cho rằng trong
thực tế nó nhất định xảy ra trong một phép thử.
84
9.5. Xác suất có điều kiện:
( )( | )
( )
P ABP A B
P B
P(A|B): xác suất để A xảy ra biết B đã xảy ra.
B: thông tin.
( ) 0P B
9/3/2019
15
85
Chú ý:
( )( | )
( )
P ABP B A
P A
( | ) 1 ( | )P A B P A B
1 2 1 2( | ) ( | ) ( | )P A A B P A B P A B
nếu và xung khắc. 1A 2A
86
Ví dụ 7: Một nhóm có 10 học sinh, trong đó
có 5 bạn giỏi Toán, 4 bạn giỏi Văn, 2 bạn
giỏi cả hai môn. Chọn ngẫu nhiên 1 bạn.
Tính xác suất:
a) chọn được bạn giỏi Toán.
b) chọn được bạn chỉ giỏi Toán.
c) chọn được bạn giỏi ít nhất một môn.
d) chọn được bạn không giỏi môn nào.
e) chọn được bạn giỏi Văn, biết rằng đã chọn
được bạn giỏi Toán?
87
Giải
2Toán Văn3 2
a) A: “Chọn được bạn giỏi Toán”
T: chọn ngẫu nhiên 1 bạn từ 10 bạn
| |
( ) P A
| | A
88
b) B: “Chọn được bạn chỉ giỏi Toán”
( ) P B
| | B
c) C: “Chọn được bạn giỏi ít nhất một môn”
( ) P C
| | C
89
P( | )=?AV
d) D: “Chọn được bạn không giỏi môn nào”
( ) P D
| | D
e) V: “Chọn được bạn giỏi Văn”
( . )( | )
( )
P V A
P V A
P A
90
( . ) P V A
V.A:
| . | V A
( | ) P V A
“Chọn được bạn giỏi cả 2 môn”
9/3/2019
16
91
Ví dụ 8: Một ông vua được sinh ra từ
một gia đình có 2 đứa bé. Tính xác suất
để đứa bé còn lại là gái.