Hai biến cố Avà Bliên quan đến một phép thử
T được gọi là đc lpnếu ( ) ( ) ( ) B P A P AB P = .
Khi P(B)>0, thì ( ) ( ) ( ) B P A P AB P =
⇔ ( )
( )
( ) B P
AB P
A P = ⇔ ( ) ( ) B A P A P / = .
Nhưvậy, việc xảy ra của biến cố Bkhông làm
thay đổi xác suất của biến cố A.
57 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 3020 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Xác suất - Trần An Hải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRẦN AN HẢI
TUẦN 2
HÀ NỘI - 2009
a) Các biến cố độc lập
• Hai biến cố A và B liên quan đến một phép thử
T được gọi là đc lp nếu ( ) ( ) ( )BPAPABP = .
Khi P(B)>0, thì ( ) ( ) ( )BPAPABP =
⇔ ( ) ( )( )BP
ABPAP = ⇔ ( ) ( )BAPAP /= .
Như vậy, việc xảy ra của biến cố B không làm
thay đổi xác suất của biến cố A.
Chú ý
Nếu A và B độc lập thì hai biến cố trong mỗi cặp
sau cũng độc lập : A và B ; A và B; A và B .
Định nghĩa
Các biến cố A1, A2, …, An liên quan đến phép thử
T được gọi là đc lp toàn phn nếu với mọi tổ
hợp nkji ≤<<<≤ K1 , ta có các đẳng thức sau: ( ) ( ) ( )jiji APAPAAP = , ( ) ( ) ( ) ( )kjikji APAPAPAAAP = ,…,
( ) ( ) ( ) ( )nn APAPAPAAAP LL 2121 = .
Ví dụ
Một lô hàng gồm 100 sản phẩm, trong đó có 10 phế
phẩm. Rút ngẫu nhiên lần lượt 4 sản phẩm theo
kiểu mỗi lần rút thì kiểm tra xong và hoàn lại. Nếu
tất cả 4 sản phẩm này đều tốt thì lô hàng được
nhận. Tìm xác suất để lô hàng này được nhận.
Giải
H = “lô hàng được nhận”,
Ai = “sản phẩm rút ở lần thứ i là tốt”, (i = 1, 2, 3, 4)
H = A1A2A3A4 và A1, A2, A3, A4 độc lập toàn phần
nên
P(H) = P(A1A2A3A4) = P(A1)P(A2)P(A3)P(A4)
=
4
100
90
= 0,6561. ☺
Chú ý
A1, A2, …, An độc lập toàn phần ⇒ độc lập từng
đôi một. Nhưng điều ngược lại có thể không đúng.
Ví dụ
Gieo một khối tứ diện đều có mặt thứ nhất sơn đỏ,
mặt thứ hai sơn xanh, mặt thứ ba sơn vàng, mặt
thứ tư sơn 3 màu: đỏ, xanh, vàng. Ký hiệu Đ, X,
V tương ứng là biến cố xuất hiện mặt có màu đỏ,
xanh, vàng.
Ta có:
P(Đ) = P(X) = P(V) =
2
1
4
2
= .
P(Đ/X) = P(V/X) = P(X/V)
= P(Đ/V) =P(X/Đ) = P(V/Đ) =
2
1
⇒ Đ, X, V độc lập từng đôi.
P(Đ/XV) = 1 ≠ P(Đ) ⇒ Đ, X, V không độc lập toàn
phần. ☺
b) Công thức xác suất đầy đủ
• Các biến cố H1, H2, … , Hn được gọi là một
nhóm đy đ các bin c nếu thỏa hai điều
kiện sau:
HiHj = ∅ với mọi i ≠ j ;
Ω=∪
= i
n
i H1 .
Định lí Giả sử H1, H2, … , Hn là một nhóm đầy đủ
các biến cố có xác suất khác 0 và A là một biến cố
nào đó trong cùng một phép thử. Ta có
( ) ( ) ( )∑
=
=
n
i
ii HAPHPAP
1
/ (công thức Xác suất đầy đủ)
Chứng minh
(AHi)(AHj) = (AA)(HiHj) = A∅ = ∅ và
AAHAAH i
n
ii
n
i
=Ω=∪=∪
== 11
)(
H1
H2
H3 H4
Hk
Hn
A
⇒ ( ) ( )∑
=
=
n
i
iAHPAP
1
theo Quy tắc cộng xác suất.
Do Công thức nhân xác suất:
P(AHi) = P(Hi)P(A/Hi) (i = 1,…, n),
ta có
( ) ( ) ( )∑
=
=
n
i
ii HAPHPAP
1
/ . ☺
Ví dụ
HỘP 1 HỘP 2
HỘP 3
Lấy ngẫu nhiên một hộp và từ đó lấy ngẫu nhiên
một sản phẩm. Tìm xác suất để lấy được chính
phẩm.
6 chính phẩm
4 phế phẩm
10 chính phẩm
5 phế phẩm
15 chính phẩm
5 phế phẩm
Giải
A = “lấy được chính phẩm”.
Hi = “sản phẩm lấy ra thuộc hộp thứ i” (i = 1, 2, 3)
là nhóm đầy đủ các biến cố và
P(H1) = P(H2) = P(H3) = 1/3.
HỘP 1: ⇒ P(A/H1) = 6/10
HỘP 2: ⇒ P(A/H2) = 10/15
HỘP 3: ⇒ P(A/H3) = 15/20
6 chính phẩm
4 phế phẩm
10 chính phẩm
5 phế phẩm
15 chính phẩm
5 phế phẩm
Do đó, theo Công thức Xác suất đầy đủ
P(A) = P(H1)P(A/H1) + P(H2)P(A/H2) + P(H3)P(A/H3)
=
20
15
3
1
15
10
3
1
10
6
3
1
⋅+⋅+⋅ = 121/180 ☺
Nhận xét mang tính kinh nghiệm:
Nếu phép thử gồm 2 giai đoạn, biến cố A liên quan
đến giai đoạn sau, thì các kết quả có thể có của giai
đoạn đầu chính là một nhóm đầy đủ.
Trong ví dụ trên, giai đoạn đầu của phép thử là lấy
ra 1 trong 3 hộp, giai đoạn hai là lấy ra một sản
phẩm từ 1 hộp đã được lấy ra.
c) Công thức Bayes
Định lí
Giả sử H1, H2, … , Hn là một nhóm đầy đủ các biến
cố có xác suất khác 0 và A là một biến cố nào đó
trong cùng một phép thử, P(A) ≠ 0. Với mỗi i = 1, 2,
… , n, ta có công thức sau
P(Hi/A) = ( ) ( )( ) ( )∑
=
n
i
ii
ii
HAPHP
HAPHP
1
/
/
(công thức Bayes).
Chứng minh
Từ Công thức nhân xác suất
P(A)P(Hi/A) = P(AHi) = P(Hi)P(A/Hi)
ta có
P(Hi/A) = ( ) ( )( ) =AP
HAPHP ii / ( ) ( )
( ) ( )∑
=
n
i
ii
ii
HAPHP
HAPHP
1
/
/
.☺
Nhận xét
Theo Công thức Xác suất đầy đủ, biểu thức
P(H1)P(A/H1) + ⋅⋅⋅ + P(Hn)P(A/Hn)
chính là P(A), nên Công thức Bayes hay được dùng
cùng với Công thức Xác suất đầy đủ.
Ví dụ
HỘP 1 HỘP 2
HỘP 3
Lấy ngẫu nhiên một hộp và từ đó lấy ngẫu nhiên
một sản phẩm, thấy đó là chính phẩm. Tìm xác suất
để sản phẩm đó thuộc hộp 1.
6 chính phẩm
4 phế phẩm
10 chính phẩm
5 phế phẩm
15 chính phẩm
5 phế phẩm
Giải
A = “ lấy được chính phẩm”.
Hi = “sản phẩm lấy ra thuộc hộp thứ i” (i = 1, 2, 3)
là nhóm đầy đủ các biến cố
Theo Ví dụ trên
P(H1) = 1/3, P(A/H1) = 6/10, P(A) = 121/180.
Theo công thức Bayes
P(H1/A) = [P(H1)P(A/H1)]/P(A) = 36/121 ☺
• Công thức Bayes có ứng dụng đa dạng và
phong phú trong nhiều lĩnh vực khác nhau vì đó
là công thức cho phép nắn lại phán đoán, cập
nhật thông tin, tính lại xác suất P(Hi) khi đã có
thêm thông tin về biến cố A xuất hiện.
Trong ví dụ trên, trước khi phép thử được tiến hành
P(H1) = 1/3. Còn sau khi đã biết kết quả của phép
thử, thì xác suất của H1 bằng 36/121.
Ví dụ
Người ta đã phỏng vấn ngẫu nhiên 200 khách hàng về một
sản phẩm định đưa ra thị trường và thấy có:
• 34 người trả lời “S mua”,
• 96 người trả lời “Có th s mua”
• 70 người trả lời “Không mua”.
Kinh nghiệm cho thấy tỉ lệ khách hàng thực sự mua sản
phẩm tương ứng với những cách trả lời trên là 40%, 20% và
1%.
1) Hãy đánh giá thị trường tiềm năng của sản phẩm
đó (hay tỉ lệ người thực sự mua sản phẩm đó).
2) Trong số khách hàng thực sự mua sản phẩm thì
có bao nhiêu phần trăm đã trả lời “S mua”?
Giải
A = “Lấy ngẫu nhiên một khách hàng thì người đó
th
c s
mua sản phẩm”
Tỉ lệ khách hàng th
c s
mua sản phẩm = P(A)
H1 = “Người đó trả lời S mua”,
H2 = “Người đó trả lời Có th s mua”,
H3 = “Người đó trả lời Không mua”.
H1, H2, H3 là nhóm đầy đủ các biến cố.
P(H1) = P(“Người đó trả lời S mua”)
=
200
34
= 0,17
P(H2) = P(“Người đó trả lời Có th s mua”)
=
200
96
= 0,48
P(H3) = P(“Người đó trả lời “Không mua””)
=
200
70
= 0,35
P(A/H1) = 40/100 = 0,4
P(A/H2) = 20/100 = 0,2
P(A/H3) = 1/100 = 0,01
1) Theo Công thức xác suất đầy đủ
P(A) = P(H1)P(A/H1) + P(H2)P(A/H2) + P(H3)P(A/H3)
= 010
200
7020
200
9640
200
34
,,, ⋅+⋅+⋅ = 0,1675.
Vậy thị trường tiềm năng của sản phẩm đó là
16,75%.
2) Theo Công thức Bayes
P(H1/A) = ( ) ( )( ) 16750
4017011
,
,,/ ×
=
AP
HAPHP
≈ 0,40597 = 40,597%. ☺
MỘT SỐ KIẾN THỨC VỀ TỔ HỢP
Phần này cung cấp cho ta cách tính gián tiếp số
phần tử của một tập hợp hữu hạn.
Quy tắc cộng
Giả sử một việc V được hoàn thành khi và chỉ khi
một trong n việc V
1
, V
2
,..., Vn khác nhau được
hoàn thành. Mỗi việc Vi có ki cách làm. Khi đó số
cách thực hiện V bằng k1 + k2 + ⋅⋅⋅ +kn.
Ví dụ
Giả sử V là việc đi từ tỉnh A đến tỉnh B theo một
trong các phương tiện: ôtô, tàu hỏa, tàu thủy hoặc
máy bay. Mỗi ngày có 10 chuyến ôtô, 5 chuyến
tàu hỏa, 3 chuyến tàu thủy, 2 chuyến máy bay.
Theo Quy tắc cộng, V có 20 cách làm.
Quy tắc nhân
Giả sử một việc V được hoàn thành khi và chỉ khi
toàn bộ n việc V
1
, V
2
,..., Vn khác nhau được hoàn
thành. Mỗi việc Vi có ki cách làm. Khi đó số cách
thực hiện V bằng k1⋅k2⋅⋅⋅kn.
Ví dụ
Theo Quy tắc nhân, số cách bỏ n viên bi vào k
hộp bằng kn.
Chỉnh hợp
• Một tập con gồm k phần tử sắp thứ tự của một
tập n phần tử được gọi là một chnh hp chp
k ca n phn t
này.
Đặc biệt, một chỉnh hợp chập n của n phần tử
được gọi là một hoán vị của n phần tử này.
Số tất cả các chỉnh hợp chập k của n phần tử
bằng
=
k
nA n(n - 1)(n - 2)⋅⋅⋅(n – k + 1)
Số tất cả các hoán vị của n phần tử bằng Pn = n!
Ví dụ
Có =23A 3⋅2 = 6 cách chọn 2 trong 3 người đi làm
nhiệm vụ, trong đó một người làm đội trưởng.
Tổ hợp
• Một tập con gồm k phần tử không quan tâm
đến thứ tự của một tập n phần tử được gọi là
một t hp chp k ca n phn t
này.
Số tất cả các tổ hợp chập k của n phần tử bằng
=
k
nC )!(!
!
knk
n
Ví dụ
Có =23C 3 cách chọn 2 trong 3 người đi làm nhiệm
vụ.
Quy tắc chia nhóm
• Cho tập hợp A gồm n phần tử. Chia A ra k
nhóm sao cho: nhóm thứ i có ni phần tử (n1+n2
+ ⋅⋅⋅ +nk = n). Khi đó số cách chia nhóm bằng
!!!
!
21 knnn
n
L
.
Ví dụ
Có bao nhiêu cách chia một bộ bài tulơkhơ (52
con) thành 4 phần bằng nhau?
Số cách chia = 284 )10.(3,5≈)!13(
!52
.
Nếu mỗi giây đồng hồ chia được một cách thì mất
khoảng 1680 tỉ tỉ năm để chia xong.
Chương 2
BIẾN NGẪU NHIÊN
_________________________________________________
'1 KHÁI NIỆM BIẾN NGẪU NHIÊN
Những đại lượng như: lượng khách vào 1cửa hàng
trong ngày, số khuyết tật của 1 sản phẩm vừa làm
ra, nhiệt độ ở 1 thời điểm trong ngày, con số mũi
tên trỏ tới trong trò chơi Chiếc nón kỳ diệu… có đặc
điểm chung là ta không thể đoán trước được giá trị
nó sẽ nhận. Những đại lượng kiểu này được gọi là
bin ngu nhiên (bnn). Ta dùng những chữ cái
hoa như X, Y, Z …để ký hiệu biến ngẫu nhiên.
Nhu cầu dự báo dẫn đến việc phải nghiên cứu bnn.
Biến ngẫu nhiên được chia làm 2 loại:
Một bnn được gọi là ri rc nếu ta có thể liệt
kê tất cả các giá trị có thể của nó thành một
dãy số hữu hạn hoặc vô hạn.
Ví dụ Số khuyết tật của 1 sản phẩm vừa làm ra.
Một bnn X được gọi là liên tc nếu:
Các giá trị có thể của X lấp đầy một hay một
số khoảng của trục số, thậm chí lấp đầy cả
trục số.
Ví dụ Nhiệt độ ở một thời điểm trong ngày.
'2 QUY LUẬT PHÂN PHỐI XÁC SUẤT CỦA
BIẾN NGẪU NHIÊN
Chỉ biết tập các giá trị có thể của một bnn là chưa
đủ để xác định nó. Chẳng hạn, gọi X := số lần xuất
hiện mặt sấp khi gieo một đồng xu 3 lần, Y := số
lần ra 1 chấm khi gieo một con xúc xắc 3 lần. Tập
giá trị có thể của X, Y trùng nhau, là {0, 1, 2, 3}.
Nhưng nói chung P{X = i} ≠ P{Y = i}. Vì vậy, một
bnn được xác định khi ta biết xác suất để nó nhận
giá trị bất kỳ, hay nhận giá trị trong một khoảng
bất kỳ. Một hình thức cho phép làm điều đó được
gọi là quy lut phân phi xác sut ca bnn.
Những hình thức cho quy luật ppxs: công thức,
bảng ppxs, hàm pbxs, hàm mật độ.
Cho quy luật ppxs bằng công thức
Ví dụ
Một người nhằm bắn một mục tiêu cho tới khi
trúng được một phát thì thôi (số phát bắn không
hạn chế). Xác suất trúng đích của mỗi phát bắn
bằng p. Tìm quy luật ppxs của số viên đạn được
sử dụng.
Giải
X := số viên đạn được sử dụng.
X có tập giá trị là N*.
P{X = 1} = p
P{X = 2} = (1-p)p
P{X = 3} = (1-p)2p
………………….
⇒ Quy luật ppxs của X là P{X = n} = (1-p)n-1p. ☺
Tính P{X = 1} + P{X = 2} + P{X = 3} + ⋅⋅⋅
Cho quy luật ppxs bằng bảng
Giả sử bnn X có thể nhận các giá trị x1, x2,…, xn
với các xác suất tương ứng là p1, p2,…, pn.
Quy luật ppxs của X được cho bởi bảng
X x1 x2 … xn
pi p1 p2 … pn
Chú ý p1 + p2 + ⋅⋅⋅ + pn = 1
Ví dụ
Gọi X là số chấm xuất hiện khi gieo một con xúc
xắc cân đối.
X 1 2 3 4 5 6
pi 1/6 1/6 1/6 1/6 1/6 1/6
Cho quy luật ppxs bằng hàm phân bố xác suất
• Hàm phân b xác sut (hay hàm phân b)
của bnn X là
F(x) := P{X < x}.
Trong ví dụ trên
X 1 2 3 4 5 6
pi 1/6 1/6 1/6 1/6 1/6 1/6
∗ Tìm hàm pbxs của bnn X và vẽ đồ thị của nó.
∗ Tính )(lim
_
xF
x 2→ , )(lim→ xFx +2 , )(lim-→ xFx ∞ , )(lim→ xFx +∞ .
∗ F(x) có liên tục tại x ≠ i với i∈{1, 2, 3, 4, 5, 6}?
∗ Tính P{1,5<X < 4}.
Nếu X là bnn rời rạc và có tập giá trị được sắp là x1 < x2 <
x3 < … với P{X = xi} = pi thì
F(x) = 0 nếu x ≤ x1
F(x) = p1 nếu x1< x ≤ x2
F(x) = p1 + p2 nếu x2< x ≤ x3
……………………
F(x) = p1 + p2 + ⋅⋅⋅ + pk-1 nếu xk-1< x ≤ xk
Tính chất
1) F(x) xác định ∀x∈R.
2) 0≤ F(x) ≤ 1
3) )(lim
-→ xFx ∞ = 0, )(lim→ xFx +∞ =1
4) Nếu x1 < x2, thì F(x1) ≤ F(x2).
5) P{a≤X<b} = F(b) - F(a).
Cho quy luật ppxs bằng hàm mật độ
Người ta chứng minh được : Nếu X là bnn liên tục
thì P{X = a} = 0 ∀a∈R. Tuy nhiên giá trị X có thể
nhận lại có thể tập trung vào một khoảng nào đó.
Ví dụ
Gọi X là thời điểm một đoàn tàu đến ga Hà Nội.
Theo quy định tàu đến đúng là lúc 5 giờ. Rõ ràng X
là bnn liên tục nên P{X = 5} = 0 ∀a∈R. Tuy nhiên,
với ε > 0 cho trước khá bé, nếu tàu càng đến đúng
giờ thì xác suất để X∈(5-ε ; 5+ε) càng gần 1, hay
mức độ tập trung xác suất trong khoảng này càng
cao.
{ }
ε
εε
2
+5<<5 XP -
= mật độ xác suất trung bình
trên (5-ε ; 5+ε).
Nếu tồn tại
ε
εε
ε 2
}+5<<-{5lim
0
XP
→ = p
thì p là mật độ xác suất tại 5. Tàu càng đến đúng
giờ khi và chỉ khi p càng lớn.
Tổng quát, ta có định nghĩa
• Hàm mt đ của bnn liên tục X, ký hiệu là p(x),
là hàm thỏa mãn điều kiện
ε
εε
ε 2
}+<<-{xlim=)( 00
00
xXP
xp → .
với mọi x0 sao cho vế phải tồn tại.
Tính chất
1) p(x) ≥ 0 ∀x∈R.
2) Nếu p(x) liên tục tại x0, thì F’(x0) = p(x0).
3) F(x) = ∫
∞-
x
dttp )( .
4) P{a<X<b} = P{a≤X≤b} = P{a≤X<b} = P{a<X≤b}
= ∫ )(
b
a
dttp .
Từ 3) suy ra ∫
∞
∞-
+
1=)( dttp .
Ném ngẫu nhiên một điểm lên đường tròn
(C): x2 + y2 = 22.
Tìm hàm pbxs và hàm mật độ của hoành độ điểm
đó.