Bài giảng Xét xử sơ thẩm vụ án hình sự

I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI THẨM QUYỀN XÉT XỬ 1.1. Khái niệm: Là tổng hợp các dấu hiệu của một VAHS cho phép xác định tòa án này hay tòa án khác được quyền xét xử sơ thẩm VAHS đó 1.2. Phân loại thẩm quyền xét xử: a. Thẩm quyền theo sự việc Là sự phân định thẩm quyền xét xử căn cứ vào tính chất, mức độ phức tạp và ảnh hưởng xã hội của tội phạm. Căn cứ này dùng để phân định thẩm quyền xét xử giữa Tòa án cấp huyện với Tòa án cấp tỉnh hoặc giữa TAQS khu vực với TAQS quân khu.

pdf29 trang | Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1712 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Xét xử sơ thẩm vụ án hình sự, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
XÉT XỬ SƠ THẨM VỤ ÁN HÌNH SỰ I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI THẨM QUYỀN XÉT XỬ Là tổng hợp các dấu hiệu của một VAHS cho phép xác định tòa án này hay tòa án khác được quyền xét xử sơ thẩm VAHS đó 1.1. Khái niệm: a. Thẩm quyền theo sự việc 1.2. Phân loại thẩm quyền xét xử: Là sự phân định thẩm quyền xét xử căn cứ vào tính chất, mức độ phức tạp và ảnh hưởng xã hội của tội phạm. Căn cứ này dùng để phân định thẩm quyền xét xử giữa Tòa án cấp huyện với Tòa án cấp tỉnh hoặc giữa TAQS khu vực với TAQS quân khu. a. Thẩm quyền theo sự việc * Thẩm quyền xét xử sơ thẩm VAHS của TAND cấp huyện và TAQS khu vực: (khoản 1 Đ. 170 BLTTHS) TAND cấp huyện, TAQS khu vực TP ít nghiêm trọng TP nghiêm trọng TP rất nghiêm trọng Trừ những TP Các tội xâm phạm ANQG Các tội phá hoại hòa bình, chống loài người và TP chiến tranh Các tội quy định tại điểm c k1 Đ. 170 BLTTHS * Thẩm quyền xét xử sơ thẩm VAHS của TAND cấp tỉnh và TAQS cấp quân khu: (khoản 2 Đ. 170 BLTTHS) TAND cấp tỉnh, TAQS cấp quân khu Những TP không thuộc thẩm quyền của TAND cấp huyện và TAQS khu vực Những VA thuộc thẩm quyền của Tòa án cấp dưới mà mình lấy lên để xét xử b. Thẩm quyền theo đối tượng Là sự phân định thẩm quyền xét xử căn cứ vào chủ thể thực hiện tội phạm hoặc đối tượng bị tội phạm xâm hại. Căn cứ này dùng để phân định thẩm quyền xét xử giữa TAND với TAQS. Theo quy định tại các Điều 3, 4, 5 Pháp lệnh tổ chức TAQS năm 2002, TAQS có thẩm quyền xét xử những VAHS mà bị cáo là: Quân nhân tại ngũ, công nhân, nhân viên quốc phòng, quân nhân dự bị trong thời gian tập trung huấn luyện hoặc kiểm tra tình trạng sẵn sàng chiến đấu, dân quân tự vệ phối thuộc chiến đấu với quân đội và những người được tập trung làm nhiệm vụ quân sự do các đơn vị quân đội trực tiếp quản lý. Những người không thuộc các đối tượng trên mà phạm tội có liên quan đến bí mật quân sự hoặc gây thiệt hại cho quân đội. Lưu ý: Đối với những người không còn phục vụ trong quân đội mà phát hiện TP của họ được thực hiện trong thời gian phục vụ trong quân đội hoặc những người đang phục vụ trong quân đội mà phát hiện TP của họ được thực hiện trước khi vào quân đội thì TAQS xét xử những TP có liên quan đến bí mật quân sự hoặc gây thiệt hại cho quân đội; những TP khác do TAND xét xử. Trong trường hợp VA vừa có BC hoặc TP thuộc thẩm quyền xét xử của TAQS, vừa có BC hoặc TP thuộc thẩm quyền xét xử của TAND thì TAQS xét xử toàn bộ VA. Nếu có thể tách ra để xét xử riêng thì TAQS xét xử những BC theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 Pháp lệnh tổ chức TAQS; những BC và TP khác thuộc thẩm quyền xét xử của TAND. c. Thẩm quyền theo lãnh thổ Là sự phân định thẩm quyền xét xử giữa các Tòa án cùng cấp với nhau dựa vào nơi xảy ra tội phạm hoặc nơi kết thúc việc điều tra vụ án. Theo quy định tại Đ. 171 BLTTHS thì Tòa án có thẩm quyền xét xử VAHS là Tòa án nơi tội phạm được thực hiện. Trong trường hợp tội phạm được thực hiện tại nhiều nơi khác nhau hoặc không xác định được nơi thực hiện tội phạm thì Tòa án có thẩm quyền xét xử là Tòa án nơi kết thúc việc điều tra. Lưu ý: Bị cáo phạm nhiều tội, trong đó có tội phạm thuộc thẩm quyền xét xử của Tòa án cấp trên thì Tòa án cấp trên xét xử toàn bộ vụ án. BC phạm tội ở nước ngoài nếu xét xử ở Việt Nam thì do TAND cấp tỉnh nơi cư trú cuối cùng của BC ở trong nước xét xử. Nếu không xác định được nơi cư trú cuối cùng ở trong nước của BC thì tùy từng trường hợp, Chánh án TANDTC ra quyết định giao cho TAND thành phố Hà Nội hoặc TAND TPHCM xét xử. BC phạm tội ở nước ngoài, nếu thuộc thẩm quyền xét xử của TAQS thì do TAQS cấp quân khu trở lên xét xử theo quyết định của Chánh án TAQSTW. Những TP xảy ra trên tàu bay hoặc tàu biển của nước CHXHCN Việt Nam đang hoạt động ngoài không phận hoặc lãnh hải Việt Nam thuộc thẩm quyền xét xử của Tòa án Việt Nam, nơi có sân bay hoặc bến cảng trở về đầu tiên hoặc nơi tàu bay, tàu biển đó được đăng ký. 1.3. Chuyển vụ án (Đ. 174 BLTTHS) Chỉ được chuyển vụ án cho Tòa án khác khi vụ án chưa được xét xử. Nếu vụ án thuộc thẩm quyền của TAQS hoặc Tòa án cấp trên thì vụ án đã được đưa ra xét xử vẫn phải chuyển cho Tòa án có thẩm quyền. Tòa án phải chuyển vụ án cho Tòa án khác nếu vụ án không thuộc thẩm quyền xét xử của Tòa án mình.  Thủ tục chuyển vụ án: Trong phạm vi một tỉnh, một quân khu Chánh án Tòa án quyết định chuyển Ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc TW hoặc ngoài phạm vi quân khu Chánh án TAND cấp tỉnh, TAQS cấp quân khu quyết định a) Trước khi mở phiên tòa: b) Tại phiên tòa: HĐXX quyết định chuyển vụ án II. CHUẨN BỊ XÉT XỬ 2.1. Thời hạn chuẩn bị xét xử: (Đ. 176 BLTTHS) 120 ngày90 ngày60 ngày45 ngàyThời hạn tối đa <= 30 ngày<= 30 ngày<= 15 ngày<= 15 ngàyGia hạn 90 ngày60 ngày45 ngày30 ngàyThông thường Đặc biệt nghiêm trọng Rất nghiêm trong Nghiêm trọng Ít nghiêm trọng Loại TP Thời hạn  Lưu ý: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa; trong trường hợp có lý do chính đáng thì Tòa án có thể mở phiên tòa trong thời hạn 30 ngày. Đối với vụ án được trả lại để điều tra bổ sung thì trong thời hạn 15 ngày sau khi nhận lại hồ sơ, Thẩm phán được phân công chủ tọa phiên tòa phải ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.  Những quyết định cụ thể của Tòa án trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm: Đưa vụ án ra xét xử (Đ. 178 BLTTHS) Trả hồ sơ để điều tra bổ sung (Đ. 179 BLTTHS) Đình chỉ hoặc tạm đình chỉ vụ án (Đ.180 BLTTHS) Trong thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm do luật định, Thẩm phán được phân công chủ tọa phiên tòa phải ra một trong những quyết định sau: 1.2. Nghiên cứu hồ sơ: Chủ thể nghiên cứu Cách thức tiếp cận, kỹ năng Những vấn đề phải làm sáng tỏ khi nghiên cứu Nghiên cứu hồ sơ vụ án Một số lưu ý 1.3. Trao đổi với VKS: (Mục II TTLN số 01 ngày 08/12/1988) Góc độ pháp lý của việc trao đổi Các trường hợp cần trao đổi Thành phần tham dự vào việc trao đổi Trao đổi với VKS Kết quả của việc trao đổi III. NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ PHIÊN TÒA SƠ THẨM 3.1. Những người cần có mặt tại phiên tòa: a. Bị cáo: Bị cáo Phải có mặt theo giấy triệu tập của Tòa án Vắng mặt không có lý do chính đáng Bị áp giải Vắng mặt có lý do chính đáng Bị bệnh tâm thần hoặc bệnh hiểm nghèo khác Hoãn phiên tòa TĐC VA cho đến khi BC khỏi bệnh Trốn tránh TĐC VA, yêu cầu CQĐT truy nã Bị cáo trốn tránh và việc truy nã không có kết quả Bị cáo đang ở nước ngoài và không thể triệu tập đến phiên tòa Nếu sự vắng mặt của bị cáo không trở ngại cho việc xét xử và họ đã được triệu tập hợp lệ Các trường hợp Tòa án có thể xét xử vắng mặt bị cáo: Lưu ý: b. Kiểm sát viên: Phải tham gia phiên tòa Kiểm sát viên VKS cùng cấp Đ/v VA nghiêm trọng, phức tạp thì 2 KSV có thể cùng tham gia Trong trường hợp cần thiết có thể có KSV dự khuyết. KSV vắng mặt hoặc bị thay đổi mà không có KSV dự khuyết HĐXX hoãn phiên tòa và báo ngay cho VKS cùng cấp c. Người bào chữa: Người bào chữa (có nghĩa vụ tham gia phiên tòa) Trường hợp thông thường Trường hợp bắt buộc (k2 Đ.57) Không gửi trước bản bào chữa Có gửi trước bản bào chữa Vắng mặt BC, người ĐDHP không ỵêu cầu BC, người ĐDHP ỵêu cầu Vẫn xét xử Hoãn phiên tòa Vẫn xét xử Tùy trường hợp Tòa án quyết định d. Người bị hại, NĐDS, BĐDS, người có quyền lợi, NV liên quan đến VA hoặc người ĐDHP của họ: (Đ. 191 BLTTHS) Người bị hại, NĐDS, BĐDS, người có quyền lợi, NV liên quan đến VA hoặc người ĐDHP của họ Vắng mặt Hoãn phiên tòa Aûnh hưởng đến việc XX Không gây trở ngại cho việc xét xử Vẫn tiến hành xét xử e) Người làm chứng: (Đ. 192 BLTTHS) Người làm chứng phải có mặt theo giấy triệu tập Vắng mặt Hoãn phiên tòa Aûnh hưởng đến việc xét xử Không ảnh hưởng đến việc XX Tiếp tục xét xử f) Người giám định: (Đ. 193 BLTTHS) Người giám định phải có mặt theo giấy triệu tập Vắng mặt Hoãn phiên tòa Aûnh hưởng đến việc xét xử Không ảnh hưởng đến việc XX Tiếp tục xét xử 2. Thành phần HĐXX sơ thẩm: (Đ. 185 BLTTHS) Thông thường Vụ án nghiêm trọng, phức tạp (Có thể) Bị cáo bị đưa ra xét xử về tội theo khung hình phạt có mức cao nhất là tử hình (Bắt buộc) Thành phần HĐXX sơ thẩm Bị cáo là người chưa thành niên 1 TP 2 HT 2 TP 3 HT 2 TP 3 HT Phải có 1 HT là giáo viên hoặc là cán bộ Đoàn TNCSHCM 3.3. Giới hạn xét xử sơ thẩm: (Đ. 196 BLTTHS và Mục V TTLN số 01 ngày 08/12/1988) Giới hạn xét xử sơ thẩm Tòa án không được xét xử Tòa án được xét xử Những BC và những hành vi theo tội danh mà VKS đã truy tố và Tòa án đã quyết định đưa ra xét xử Khung hình phạt khác với khung hình phạt mà VKS đã truy tố trong cùng một điều luật Tội danh khác bằng hoặc nhẹ hơn tội danh mà VKS đã truy tố Những người và những hành vi chưa được VKS truy tố Tội danh nặng hơn tội danh mà VKS đã truy tố Nếu xét thấy cần xét xử BC theo tội danh khác bằng hoặc nhẹ hơn tội danh mà VKS đã truy tố hoặc áp dụng khung HP nhẹ hơn khung HP mà VKS đã đề nghị thì TA không phải báo trước cho VKS và những NTGTT Trước khi mở phiên tòa, nếu thấy cần phải truy tố thêm người, thêm tội hoặc cần xét xử BC theo tội danh khác nặng hơn, thì Tòa án trả hồ sơ để VKS điều tra bổ sung và thay đổi bản cáo trạng Trong trường hợp thông qua việc XX tại phiên tòa mà phát hiện được TP mới hoặc người PT mới thì TA ra quyết định KTVA và chuyển hồ sơ cho VKS để ĐT bổ sung Các trường hợp cần lưu ý: 4. VKS rút quyết định truy tố: (Đ. 181, 195, 221, 222 BLTTHS, Mục III TTLN số 01 ngày 08/12/1988) Xét xử phần còn lại RÚT QUYẾT ĐỊNH TRUY TỐ Trước khi mở phiên tòa Tại phiên tòa Một phần Toàn bộ Đình chỉ VA Thống nhất với việc rút truy tố Không thống nhất với việc rút truy tố Đình chỉ VA Hủy QĐ rút truy tố, chuyển HS để TA XX lại Không chấp nhận việc rút truy tố Toàn bộMột phần XX toàn bộ VA Tuyên BC không có tội TĐC VA, kiến nghị với VKS cấp trên Chấp nhận việc rút truy tố IV. TRÌNH TỰ TỐ TỤNG TẠI PHIÊN TÒA SƠ THẨM Thủ tục bắt đầu phiên tòa (Đ. 201 BLTTHS) Thủ tục xét hỏi tại phiên tòa (Đ. 206 đến Đ. 216 BLTTHS) Tranh luận tại phiên tòa (Đ. 217 đến Đ. 221 BLTTHS) Nghị án (Đ. 222 BLTTHS) Tuyên án (Đ. 226 BLTTHS)