Bài giảng Xử lý ra hoa

Hầu hết cây ăn trái nhiệt đới ra hoa không bị ảnh hưởng bởi quang kỳ mà bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ thấp Ra hoa theo mùa có những trở ngại: Thời gian ra hoa và tỉ lệ ra hoa phụ thuộc vào sự xuất hiện và thời gian xuất hiện nhiệt độ thấp Ra hoa tự nhiên có tỉ lệ ra hoa thấp → năng suất thấp Thời gian ra hoa kéo dài 2,3 đợt → khó chăm sóc Mùa ra hoa và thu họach tập trung → giá thấp

pdf259 trang | Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2670 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Xử lý ra hoa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
XỬ LÝ RA HOA TẠI SAO PHẢI XỬ LÝ RA HOA? § Hầu hết cây ăn trái nhiệt đới ra hoa không bị ảnh hưởng bởi quang kỳ mà bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ thấp § Ra hoa theo mùa có những trở ngại: ü Thời gian ra hoa và tỉ lệ ra hoa phụ thuộc vào sự xuất hiện và thời gian xuất hiện nhiệt độ thấp ü Ra hoa tự nhiên có tỉ lệ ra hoa thấp → năng suất thấp ü Thời gian ra hoa kéo dài 2,3 đợt → khó chăm sóc üMùa ra hoa và thu họach tập trung → giá thấp Vai troì vaì vë trê män hoüc • Có tính ứng dụng trực tiếp vào sản xuất • Đòi hỏi phải vận dụng kiên thức về: – Sinh lý thực vật, – Sinh lý stress, – chất điều hòa sinh trưởng, – Dinh dưỡng cây trồng. Muûc tiãu cuía män hoüc • Thảo luận sự thay đổi vê sinh hóa, sinh lý và hình thái trong quá trình sinh sản. • Giải thích những yêu tố nội sinh và ngoại sinh ảnh hưởng lên sự sinh sản và sự liên hê lẫn nhau giữa hai yêu tố nầy • Xác định được những đòi hỏi khác nhau cho sự sinh sản của các loại cây trồng (horticulture crops) • Giải thích và chỉ ra những kỹ thuật thích hợp ảnh hưởng đến quá trình ra hoa cho một vài loại cây có giá trị kinh tê. Một số khái niệm về sinh học sự phát triển 1) Đủ khả năng ra hoa (Competence) • Một tế bào, mô hay một cơ quan biểu lộ một dấu hiệu và sự đáp ứng của nó trong một cách được mong muốn • Cây còn tơ (juvenile) sẽ không có khả năng đáp ứng với sự kích thích ra hoa. • Cây phải đạt được sự sẵn sàng hay sự thành thục cần thiết để ra hoa 2) Cảm ứng (Induction) Sự cảm ứng xuất hiện khi một dấu hiệu đem lại một sự đáp ứng tiến triển duy nhất từ những mô đủ khả năng ra hoa 3) Sự quyết định (Determination) Nếu một tế bào hay một nhóm tế bào biểu hiện sự phát triển giống nhau hoặc là trong sự cô lập, ở một nơi mới hoặc là trên một cơ quan nào đó. Sự chuyển từ giai đoạn sinh trưởng sang sinh sản theo Metzger (1987) • Sự cảm ứng (induction): – Bernier và csv., 1985): Là một sự kiện gây ra một quá trình làm cho cây có thể ra hoa. – Searle (1965): định nghĩa sự cảm ứng và tình trạng cảm ứng như là một điều kiện sinh lý khởi đầu trong tế bào bởi những yếu tố bên ngoài như quang kỳ • Sự gợi (evocation): Được mô tả như là một quá trình xuất hiện ở chồi ngọn cần thiết cho sự hình thành mầm hoa (floral primordia) • Glover (2007) cho rằng Induction và evocation là 2 quá trình riêng biệt “sự gợi ra hoa đòi hỏi phải tạo ra một dấu hiệu bởi một cơ quan được kích thích, được chuyển lên đỉnh sinh trưởng và hoạt động tạo ra hoa • Sự tượng hoa (initiation) Sinh học của sự phát hoa 1) Sự khởi phát hoa (initiation) “Khi mà một hay những tê bào bắt đầu phân cắt để cho ra tê bào làm ra hoa sau nầy ta có sự khởi phát hoa” 2) Sự phát triên của các khối nguyên thủy thành nụ 3) Sự hoa nở – Sự tăng trưởng (elongation) – Sự nở hoa thật sự Các giai đoạn của sự ra hoa (Bùi Trang Việt, 2000) • Hoa thành lập từ chồi ngọn hay chồi nách qua 3 giai đoạn: – Chuyển tiếp ra hoa: Mô phân sinh dinh dưỡng thành mô phân sinh tiền hoa- Đánh thức mô phân sinh chờ – Tượng hoa: Sự sinh cơ quan hoa, sự phát triển của sơ khởi hoa làm chồi phồng lên thành nụ hoa – Tăng trưởng và nở hoa: Có thể tiếp tục tăng trưởng và nở hoa hoặc vào trạng thái ngủ • Sự tăng trưởng và nở hoa giống với sự phát triển dinh dưỡng trong khi sự tượng hoa chuyên biệt cho sự ra hoa Yêu cầu dinh dưỡng cho sự ra hoa • Yêu cầu về lượng: Do sự cạnh tranh giữa hai quá trình tăng trưởng và phát triển cơ quan sinh sản, có hai giới hạn: – Giới hạn dưới, mà dưới đó, thực phẩm không đủ cho sự ra hoa – Giới hạn trên, mà trên đó sự phát triển dinh dưỡng chiếm ưu thế Yêu cầu dinh dưỡng cho sự ra hoa • Yêu cầu về chất: – Sự dinh dưỡng giàu đạm kích thích sự phát triển dinh dưỡng – Sự dinh dưỡng giàu carbon kích thích sự ra hoa, Þ cần một tỉ lệ C/N thích hợp cho sự ra hoa:: • Quá cao: sự phát triển dinh dưỡng sẽ yếu (N là yếu tố giới hạn) • Cao: Sự ra hoa được kích thích • Thấp: Phát triển dinh dưỡng mạnh • Quá thấp: Phát triển dinh dưỡng yếu (C là yếu tố giới hạn) Các giả thuyết giải thích sự biến đổi trong lá gây ra sự ra hoa • Chất điều hòa sinh trưởng ra hoa hay Florigen tích trữ trong chồi dinh dưỡng kích thích thành chồi sinh sản • Điều kiện dinh dưỡng tối hảo kết hợp với chất ĐHST gây ra sự biến đổi trong đỉnh sinh trưởng • Một sự thay đổi sinh hóa trong đỉnh sinh trưởng làm lệch chất dinh dưỡng gây ra sự biến đổi Quan điểm chất điều hòa sinh trưởng • “Blutenbildenstoff”- Flower forming substance (Julius Sachs, 1888) • “Florigen” – trong tiếng Hy Lạp (Chailakhyan) – Là chất chưa được xác định, được tổng hợp trong lá và chuyển lên đỉnh sinh trưởng – Phun GA ngọai sinh ức chế sự ra hoa – Chất ĐHST Quan điểm chất dinh dưỡng • Sự cân bằng giữa carbohydrate và chất đạm giữ vai trò quan trọng trong sự hình thành mầm hoa (Kraus và Kraybill, 1918) • Lân được xem là chất phản tác dụng hấp thu nitrate của rễ → bón nhiều phân lân gây ra sự lão suy của lá và ngừng sự kéo dài rễ của cây táo (Ruygo, unpublish) • Điều chỉnh sự cân bằng dinh dưỡng và tình trạng sinh trưởng của cây bằng PP tỉa cành và tưới nước thích hợp Quan điểm làm trệch chất dinh dưỡng • Sự trệch dinh dưỡng dựa trên mối liên hệ của Sink/source (Sachs và Hackett, 1983) • Họat động của sink nhằm vào sự đồng hóa của ĐST là chất florigen đặc trưng • Nhưng cái gì gây ra sự họat động của sink? Flowering = transition vegetative to reproductive development Flowering time set by internal signals and external environment Physiologically well known Molecular info through model species: Arabidopsis thaliana and Antirrhinum majus Flowering Meristem: group of undifferentiated cells, continuous cell division: zone of origin of organs Vegetative: shoot apical meristem: forms stems and leaves: undetermined Generative: inflorescence meristem: forms flower organs: determined Flowering Different stages in flowering: Flowering induction: signals change the developmental program Flowering initiation: biochemical changes in the meristem Flower development: the flower organs are formed Vegetative meristem (SAM) Inflorescence meristem (IM1) undetermined Inflorescence meristem (IM2) determined Flower (F) Flower meristem (FM) Induction ü Photoperiod üVernalisation üAutonomous üGibberellins Initiation Meristem identity genes Cellular and morphological changes Flower determination Meristem identity genes Cellular and morphological changes Flower development Organ identity genes (OI) ABC-genes Vegetative Generative Meristem identity genes Organ identity genes Photoperiod Vernalisation Gibberellins Autonomous Flowering-induction pathways convergence Photoperiod = daily light period = Day length Perception through photoreceptors in leaves Light ELF3/LHY/CCA1 GI CO SOC1FT Meristem identity genes FWA DNA methylation: regulates gene expression: more methylgroups less expression Vernalisation = cold treatment Perception: dividing cells in apical meristem Consequence: early flowering and decrease in DNA methylation both phenomena are linked Maintenance methylation: during replication: copy of mother strand De novo methylation: new Cold temperatures: DNA methylation decreases flowering early 5-AzaC treatment: DNA methylation decreases flowering early Antisense Met1 : DNA methylation decreases flowering early Antisense Met1: gene that methylates DNA Bases (methyltransferase enzyme) Vernalisation Demethylation FLC Vrn2Vrn1 flowering FRI FLC: flowering repressor: cold temperatures DNA demethylates FLC repressor active FLC inactive Early flowering VRN2 repressor of FLC Genes GA induction of flowering GA GAMYB LFY MYB transcription factor Autonomous pathway: Constitutive expression independent of day length = constitutive pathway Competention plant: internal: see juvenility: plants have to be mature Cơ chế di truyền của sự ra hoa - Quang kỳ kích thích lên lá và di chuyển chất kích thích nầy - Không có sự di chuyển chất kích thích ở mô phân sinh qua sự thụ hàn - Khả năng thúc đẩy hoặc kìm hãm sự ra hoa của các chất ĐHST có thể kiểm soát sự ra hoa – it nhất trong một vài chất, xuyên qua sự tương tác của những chất ĐHST thiên nhiên - Sự đáp ứng của sự ra hoa đòi hỏi phái có sự tổng hợp acid nhân ở mô phân sinh Sự chuyển từ giai đoạn sinh trưởng sang sinh sản 1) Sự thay đổi về hình thái giải phẩu của chồi ngọn (a) Sự kéo dài lóng (b) Sự tượng của mầm chồi bên (c) Sự sinh trưởng của lá giảm (d) Sự thay đổi hình dạng của lá (e) Sự tăng tỉ lê của sự khởi của mô phân sinh lá (f) Sư thay đổi hình dạng và kích thước mô phân sinh Sự chuyên từ giai đoạn sinh trưởng sang sinh sản 2) Sự thay đổi sinh hóa - Sự tăng nhanh tế bào - Sự thay đổi phân tử 3) Bản chất của sự gợi phát hoa a) Cấu tạo dưới mức tế bào - Gia tăng cơ chất (substrate) hô hấp và tỉ lệ hô hấp - Gia tăng sự tổng hợp protein và ARN - Gia tăng sự hoạt động của nhiều enzyme - Thay đổi trong phần bổ sung protein 3) Bản chất của sự gợi phát hoa (b) Cấu tạo tê bào - Sự đồng thời hóa tê bào - Gia tăng tỉ lê phân chia tê bào (c) Cấu tạo mô: Sự sắp xêp lại mô phân sinh: - Sự biên mất của sự phân tầng - Sự tạo không bào của mô phân sinh lỏi gân chính của lá. 3) Bản chất của sự gợi phát hoa (d) Hình thái bên ngoài - Sự khởi phát hoa của mô phân sinh chồi bên - Gia tăng tỉ lê hình thành các phần phụ - Sự thay đổi kiêu sắp xêp lá 3) Bản chất của sự gợi phát hoa - Sự liên tục của sự gợi ra hoa - Tính đặc trưng của sự gợi ra hoa - Sự ức chê sự sinh trưởng có phải là một thành phần sớm và cần thiêt của sự gợi ra hoa? SỰ KÍCH THÍCH VÀ SỰ ỨC CHẾ 1) Bộ phận tiêp nhận, kích thích, vận chuyển - Quang kyì: được tiếp nhận bởi lá trưởng thành, do đó những tín hiệu của môi trường có thể được chuyển đến mô phân sinh ngọn (SAM-Shoot apical meristerm) - Sự thụ hàn: Được nhận ở đỉnh sinh trưởng nhưng nó là một sự đáp ứng định lượng (Napp- Zinn, 1987) 2) Lý thuyêt vê sự kích thích sự ra hoa • Sự khác nhau cơ bản giữa cây bị ảnh hưởng bởi quang kỳ và cây đòi hỏi nhiệt độ thấp: • Điều kiên kích thích đã thúc đẩy sự khởi phát hoa: Cây chỉ khởi phát hoa khi được kích thích: Thuyết florigen • Điều kiện không kích thích đã ngăn cản sự ra hoa: Cây có thể ra hoa nhưng bị ức chế bởi điều kiện không kích thích của môi trường Giả thuyết về sự liên tục trong sự cảm ứng ra hoa 3) Lý thuyết về sự ức chế sự ra hoa -Thí nghiệm tháp chứng minh sự ức chế: Thí nghiệm tháp chứng minh sự ức chế sự ra hoa 3) Lý thuyết về sự ức chế sự ra hoa - Sự cân bằng giữa chất cản và chất kích thích: Sự thay đổi của hai hay nhiều chất thúc đẩy và kích thích sự ra hoa Phân loại cây trồng theo vị trí ra hoa Ca cao, mít, sầu riêng3. Ra hoa trên cành chính hoặc trên thân •Trên cành 1, 2 năm tuổi hay cành già: Khế •Trên cành 1 năm tuổi: cà phê •Trên cành đang phát triển: Cây cam, ổiĐu đủ, dừa, cọ dầu 2. Ra hoa ở nách lá •Chồi ngọn xác định: Xoài, vải, nhãn.. •Chồi ngọn không xác định: Bơ Chuối, khóm1. Ra hoa ở chồi tận cùng Cây phân nhánhCây không phân nhánhVị trí ra hoa Cây không phân nhánh ra hoa ở ngọn: Chuối Cây không phân nhánh ra hoa ở ngọn: Khóm Đài Nông Cây không phân nhánh ra hoa trên nách thân : Dừa Cây không phân nhánh ra hoa trên nách thân: Đu đủ Cây phân nhánh ra hoa trên nách lá: Ổi Đặc điểm ra hoa bưởi 5 Roi: Hoa đơn mọc ở nách lá (a) và phát hoa không lá (b) a b aCây phân nhánh ra hoa trên chồi tận cùng xác định:Chôm chôm b · 5 ngày sau khi KTRH bằng Thiourea Cây phân nhánh ra hoa trên chồi tận cùng xác định: Xoài Cây phân nhánh ra hoa trên chồi tận cùng không xác định: Hoa bơ Cây phân nhánh ra hoa trên nách lá cành 1 năm tuổi: Cà phê Arabica Cây phân nhánh ra hoa trên nách lá cành 1, 2 năm tuổi hay cành già: Khế Cây phân nhánh ra hoa trên nách lá cành 1, 2 năm tuổi hay cành già: Khế Tàu Cây ra hoa trên thân hay cành chính: ca cao Cây phân nhánh ra hoa trên thânCây ra hoa trên thân hay cành chính: Mít Cây phân nhánh ra hoa trên cành chính: sầu riêng Cơ chế ảnh hưởng của vị trí ra hoa lên sự đậu trái • Carbohydrate dự trữ là quan trọng: Sự sinh trưởng dinh dưỡng sẽ gây ra sự cạnh tranh, (cây bơ, vải,..) • Carbohydrate dự trữ có vai trò ít quan trọng hơn: Diện tích lá và sự sinh trưởng của lá mới liên kết với sự ra hoa là nguồn cung cấp carbohydrate cần thiết để duy trì sự đậu trái (cây cam,..) • Sự đậu trái độc lập với sự sinh trưởng dinh dưỡng ở bất kỳ thời gian nào nhưng phụ thuộc vào sự cung cấp liên tục của carbohydrate trong thời kỳ ra hoa và phát triển trái (đu đủ,..) Chu trình phát triển của cây xòai (Cull, 1995) Chu trình phát triển và biện pháp quản lý măng cụt (Diczbalis và Westerhuis, 2005) Chu trình phát triển và biện pháp quản lý cây sầu riêng (Diczbalis và Westerhuis, 2005) Đâm chồi 1 Tích lũy chất dinh dưỡng 2 Phát triển rễ 3 Thời kỳ nghỉ ngắn 4 Đủ khả năng ra hoa 5 Bắt đầu tượng hoa 6 Thời kỳ miên trạng 7 Thời kỳ quyết định sự ra hoa 8 Ra hoa 9 Quaï Trçnh Ra Hoa Xoaìi Theo Bugante (1995) Đỉnh sinh trưởng cây xoài · Mô phân sinh ngọn ở các tuổi lá khác nhau 1-2 tháng 2-3 tháng > 4 tháng · Các tuổi lá của xoài Kensington Pride 1 tháng sau khi xử lý PBZđối chứng •3 tháng sau khi xử lý PBZ đối chứng · · 5 ngày sau khi KTRH bằng Thiourea Mầm hoa đã phân hóa · Nhú “cựa gà” Mầm hoa (hột gạo) vừa nhú – có thể bị miên trạng khi có mưa nhiều hoặc ẩm độ đất cao Mầm hoa sầu riêng Khổ Qua Xanh đã phát triển Thanh long nhú mầm hoa (sau khi cắt đèn 4-5 ngày) aSự phát triển của chồi ngọn với sự tác động của PBZ. a) Có xử lý PBZ ở nồng độ 600 ppm; b) đối chứng không xử lý b Các kiểu phát triển của chồi ngọn xòai ở những điều kiện môi trường khác nhau · Chồi ra lá · 2 tuần sau khi KTRH Xoài ra bông lá · Sự thay đổi sự phát triển chồi ngọn do sự tác động của yếu tố môi trường Phát hoa ra đọt sau khi ra hoa · Xoài Cát Hòa Lộc 3 năm tuổi ra hoa trong mùa thuận · Xoài Cát Hòa Lộc ra hoa mùa thuận · Xoài Cát Hòa Lộc sau khi xử lý Thiourea trong mùa nghịch với nhiều kiểu phát hoa (đọt, bông, đọt và sau đó là bông) · Cây Nectarine ở giai đoạn ra hoa sau mùa đông ở New South Wale, Úc Nụ hoa mai hình thành (28 tháng 10 năm 2005) Nụ hoa mai Giảo (27 tháng 6 năm 2007) Nụ hoa mai Ta (27 tháng 6 năm 2007) 10 ngày sau khi lặt lá mai năm 2002 Giai đoạn phát triển hoa sầu riêng Phát hoa nhãn tiêu da Bò đã phân hóa hoa hoàn tòan Ảnh hưởng của các biện pháp ngắt lá bông trên sự phát triển phát hoa của giống nhãn Long Cây nhãn Long nở toàn hoa lưỡng tính đực Phát hoa đực nhãn Long Thời kỳ thích hợp để xử lý ra hoa nhãn Long trong mùa mưa Thời kỳ thích hợp để xử lý ra hoa nhãn Long trong mùa khô SỰ ĐẬU TRÁI Yếu tố ảnh hưởng đến sự đậu trái • Thiếu nguồn phấn – Lệch pha – Tỉ lệ bao phấn mở thấp: xoài Kiew-savoey <20%) – Hiện tượng tự bất tương hợp (self- incompatibility) như sầu riêng • Bất lợi của môi trường – Nhiệt độ thấp < 18 oC bao phấn hoa xoài không mở – Mưa gây ảnh hưởng trực tiếp lên sự đậu trái (hàm lượng đường trên nướm hoa sầu riêng giảm, hạt phấn không nẩy mầm được) 1. Đặc điểm ra hoa của cây ăn trái • Giới tính của hoa: – Hoa lưỡng tính chiếm đa số – Hoa đơn tính (chà là, đu đủ, sung) • Hoa lưỡng tính nhưng lệch pha: Bơ, sầu riêng, • Sử dụng dòng vô tính: Sự thụ phấn giảm → trồng cây cung cấp phấn 2. Ảnh hưởng của thời tiết • Thích hợp cho sự đậu trái – Trời nắng – Nhiệt độ không quá cao – Độ ẩm vừa phải – Không có gió lớn → Bao phấn nở dễ, nẩy mầm thuận lợi, côn trùng môi giới nhiều • Không thích hợp: – Mưa nhiều – Bão → mật hoa bị rửa trôi, hạt phấn bị vở, do áp lực thẩm thấu trong hạt phấn cao, rửa trôi hạt phấn, côn trùng không họat động 3. Môi giới cho sự thụ phấn và thụ phấn nhân tạo • Đưa hay dụ côn trùng môi giới vào vườn • Bảo vệ côn trùng môi giới: Không phun thuốc hóa học,.. • Thụ phấn nhân tạo: dùng tay, phun hạt phấn bằng bình phun thuốc hột Bao phấn xoài đang mở Hoa đực xoài Cát Hòa Lộc Hoa lưỡng tính xoài Cát Hòa Lộc Hoa đực xoài Cát Hòa Lộc Hoa lưỡng tính xoài với hai bao phấn hữu thụ Hoa xoài Cát Hòa Lộc ở giai đoạn đậu trái · Trái xoài cát Hòa Lộc bắt đầu phát triển sau khi đậu trái Ruồi thụ phấn cho xoài Nam Dok Mai Giai đoạn đậu trái Trái xoài thụ phấn không hòan toàn Trái non bị biến dạng do do xử lý quá liều hóa chất tăng đậu trái SỰ RỤNG TRÁI NON • Hoa không thụ phấn • Khi trái bằng hạt đậu do không thụ tinh • Do cạnh tranh giữa trái và sự sinh trưởng • Trước khi thu hoạch Sự biến động hàm lượng các loại chất ĐHST SKĐT Chôm chôm bị hiện tượng trái “tiêu” Trái xoài Châu Hạng Võ giai đoạn 28 ngày sau khi đậu trái Rụng trái non trên xoài Châu Hạng Võ giai đoạn 28 ngày sau khi đậu trái Các giai đoạn phát triển trái xoài cát Hòa Lộc 14 NSKDT 28 NSKDT 56 NSKDT49 NSKDT42 NSKDT 35 NSKDT21 NSKDT7 NSKDT 63 NSKDT 70 NSKDT 77 NSKDT Các giai đoạn phát triển trái xoài cát Hòa Lộc Rụng trái non trên nhãn giồng Vĩnh Châu ở giai đoạn 30 ngày sau khi đậu trái Các giai đoạn rụng trái non trên nhãn Xuồng Cơm Trắng Rụng trái non trên bưởi 5 Roi ở giai đoạn 30 ngày sau khi đậu trái Trái sầu riêng Khổ Qua Xanh giai đoạn 20 ngày sau khi đậu trái Số trái còn lại/phát hoa giai đoạn từ khi đậu trái đến khi thu hoạch của chôm chôm Java tại huyện Phong Điền, TP. Cần Thơ 0 10 20 30 40 50 60 0 2 3 4 5 8 9 10 11 12 13 14 Tuần sau khi đậu trái Số tr ái /p há t h oa Rụng trái non trên chôm chôm ở giai đoạn 20 ngày sau khi đậu trái 05 10 15 20 25 30 35 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Tuần sau khi đậu trái Tr ọn g lư ợn g (g ) Trọng lượng trái Trọng lượng vỏ Trọng lượng hạt Trọng lượng thịt trái Sự phát triển trọng lượng trái chôm chôm Java 24 năm tuổi tại huyện Phong Điền TP. Cần Thơ Các giai đọan trong quá trình phát triển trái chôm chôm Quá trình phát triển trọng lượng và kích thước trái nhãn Xuồng Cơm Vàng 0 10 20 30 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tuần sau khi đậu trái Tr ọn g lư ợ ng tr ái (g ) 0 10 20 30 40 K íc h th ư ớ c trá i ( m m ) Trọng lượng trái Trọng lượng cơm Trọng lượng hạt Chiều cao trái Đường kính trái Quá trình phát triển trọng lượng trái nhãn Xuồng Cơm Vàng YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ RA HOA Các yếu tố ảnh hưởng lên sự ra hoa xoài (Chacko, 1991) VPD: evaporative demand Mô hình xử lý ra hoa xoài bằng Nitrate kali của Protacio (2000) NHIỆT ĐỘ THẤP - Sự quan trọng lớn nhất của nhiêt độ thấp là nhiêt độ dưới nhiêt độ tối hảo cho sự sinh trưởng. - Sự khởi phát hoa xuất hiên trong thời kỳ thụ hàn nhưng hoa chỉ xuất hiên ở điều kiên nhiêt độ thích hợp cho sự sinh trưởng. NHIỆT ĐỘ THẤP Điều kiên nhiêt độ thấp gây ra: - Giảm sự sinh trưởng của cây - Mất sự hô hấp và - Thúc đẩy sự phân giải tinh bột và các chất dự trữ khác Þ cải thiên trực tiêp sự đồng hóa cung cấp cho đỉnh chồi và thúc đẩy quá trình theo hướng sinh sản Thời gian xử lý và hiệu quả của nhiệt độ thấp - Tùy thuộc vào từng loài (species) - thậm chí từng thứ (varieties) và tuổi của cây - 1-3 tháng: Cây mùa đông hàng niên, cây hai năm và cây đa niên. - Một vài ngày hoặc 2 tuần: Cây đòi hỏi thời gian xử lý nhiệt độ thấp ngắn - Sự cảm ứng nhiệt là một quá trình số lượng, càng xử lý nhiệt độ thấp càng lâu thì hiệu quả càng nhiều 2. Sự tương tác giữa sự thụ hàn và các yêu tố môi trường khác a) Nhiệt độ cao – 25 - 40 oC: loại bỏ hiêu quả của sự thụ hàn – 18 - 25 oC: cũng có thê có hiêu quả 2. Sự tương tác giữa sự thụ hàn và các yếu tố môi trường khác b) Điều kiện ánh sáng - Trước, trong hoặc sau thời kỳ thụ hàn có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của sự thụ hàn - Sự tương tác nầy rất phức tạp và thay đổi khác nhau - Ngày dài: hoặc cường độ ánh sáng cao ảnh hưởng thúc đẩy đáng kể trên cây hai năm và cây đa niên
Tài liệu liên quan