giới thiệu chung
2 Kỹthuật ghép kênh theo tần sốFDM.
Kỹthuật ghép kênh theo thời gian TDM.
4 Phân cấp TDM-PCM
4.1 Theo PDH.
4.2 Theo SDH.
§5 Ghép kênh tín hiệu băng rộn
80 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1783 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Xử lý tín hiệu băng gốc và ghép kênh trong hệ thống truyền dẫn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Bμi gi¶ng
Xö Lý TÝN HIÖU B¡NG GèC Vμ GHÐP
K£NH TRONG HÖ THèNG TRUYÒN DÉN
Gi¶ng viªn: ThS. Phan Thanh HiÒn
2GHÉP KÊNH TRONG HỆ THỐNG
TRUYỀN DẪN
3§ 1 Giới thiệu chung
§ 2 Kỹ thuật ghép kênh theo tần số FDM.
§ 3 Kỹ thuật ghép kênh theo thời gian TDM.
§ 4 Phân cấp TDM-PCM
4.1 Theo PDH.
4.2 Theo SDH.
§ 5 Ghép kênh tín hiệu băng rộng
Nội dung trình bày:
4§ 1 Giới thiệu chung
Việc chia sẻ đường truyền dẫn thành nhiều kênh liên lạc cho
nhiều nguồn thông tin cùng sử dụng được gọi là ghép kênh.
Trong kỹ thuật truyền dẫn tín hiệu, có ba phương pháp ghép
kênh cơ bản:
Ghép kênh theo tần số (FDM: frequency Division
Multiplexing), trong đó băng tần truyền dẫn của hệ thống
được chia thành nhiều băng con hình thành nhiều kênh liên
lạc phân biệt với nhau về tần số.
5§ 1 Giới thiệu chung
Ghép kênh theo thời gian (TDM: Time Division Multiplexing),
trong đó thời gian sử dụng đường truyền dẫn được chia thành các
phần khác nhau gọi là các khe thời gian và việc truyền đưa tin tức
từ các nguồn tin khác nhau được thực hiện trong các khe thời
gian riêng biệt.
Ghép kênh theo bước sóng (WDM: Wavelength Division
Multiplexing), trong đó mỗi tín hiệu được điều chế ở một bước
sóng ánh sáng, sau đó nhiều bước sóng khác nhau được truyền
cùng trên một sợi quang.
6§ 1 Giới thiệu chung
Về nguyên tắc, phương pháp ghép kênh theo thời gian cũng có thể
áp dụng cho các tín hiệu analog.
Tuy nhiên, các tín hiệu analog thường xem được là có phổ tương
đối hạn chế. Thêm vào đó, việc chuyển phổ của các tín hiệu
analog lên các băng tần đường dây và sắp xếp chúng phân biệt
nhau về giải tần có thể thực hiện được một cách dễ dàng.
Do đó, trong các hệ thống truyền dẫn analog việc ghép nhiều kênh
liên lạc thường được thực hiện theo phương pháp ghép kênh theo
tần số.
7NGUYÊN LÝ GHÉP KÊNH
Ghép kênh là tập hợp các kỹ thuật cho phép truyền liên tục nhiều
tín hiệu trên một đường truyền duy nhất
CompA1
CompB1
CompC1
CompA2
CompB2
CompC2
Rate Da
Rate Db
Rate Dc
3 Đường: đắt & không tiện dụng
CompA1
CompB1
CompC1
CompA2
CompB2
CompC2
Da
Db
Dc
D>=Da+Db+Dc
M
U
X
D
E
M
U
X
1 đường chia sẻ: rate D
Ghép kênh Giải ghép kênh
8§ 1 Giới thiệu chung
Tín hiệu số có một đặc điểm cơ bản là các xung tín hiệu
có thời gian tồn tại hữu hạn. Thời gian tồn tại của từng
phần tử chỉ phụ thuộc vào độ rộng xung.
Khi độ rộng xung của tín hiệu khá nhỏ hơn độ dài khung
tín hiệu, có thể chia khung tín hiệu thành một số khe thời
gian và ghép một số xung tín hiệu từ một số nguồn tin số
vào cùng một khung tín hiệu.
9§ 2 Kỹ thuật ghép kênh theo tần số
FDM: Frequency Division Multiplexing
FDM:
-Nhiều dòng số liệu được gửi tại tần số khác nhau trên cùng đường
truyền
-Dải thông đường truyền phải lớn hơn tổng dải thông các dòng bit
thành phần
-Được sử dụng rộng rãi trong mạng thông tin tương tự
10
§ 2 Kỹ thuật ghép kênh theo tần số
FDM: Frequency Division Multiplexing
Sơ đồ nguyên lý:
Mod 1 Bộ lọc10,3 3,4
F 1
Mod 2 Bộ lọc20,3 3,4
F 2
Mod 3 Bộ lọc30,3 3,4
F3
0,3 3,4DeMod
1
F1
Bộ lọc1
0,3 3,4DeMod
2
F2
Bộ lọc2
0,3 3,4DeMod
3
F3
Bộ lọc3
........
Hình 3.1: Sơ đồ nguyên lý ghép kênh theo tần số
11
Các bộ điều chế có tần số sóng mang khác nhau: F1≠F2≠F3.
Đầu ra của các bộ điều chế được hai băng sóng như hình:
Băng bên trên (F+f), băng dưới (F-f).
Sau đó cho qua các bộ lọc, lọc lấy một băng (hoặc là băng trên
hoặc là băng dưới) và đưa lên đường dây và truyền dẫn đến đối
phương.
§ 2 Kỹ thuật ghép kênh theo tần số
FDM: Frequency Division Multiplexing
0,3 3,4 F+0,3 F+3,4FF-3,4 F-0,3 f
Hình 3.2: Tần phổ của đường dây
12
§ 2 Kỹ thuật ghép kênh theo tần số
FDM: Frequency Division Multiplexing
Phương pháp ghép kênh theo tần số sử dụng các sóng mang cao tần
để đưa thông tin lên thành phần tần số cần thiết và truyền các thành
phần tần số này.
Phía thu sẽ lọc lấy tần số của mình, sau đó đổi tần để thu được
thông tin ban đầu.
Phân cấp FDM: FDM được phân thành các nhóm sơ cấp FDM cấp
1, cấp 2, cấp 3; siêu nhóm và siêu siêu nhóm.
13
§ 2 Kỹ thuật ghép kênh theo tần số
FDM: Frequency Division Multiplexing
Nhóm sơ cấp FDM cấp 1 được ghép từ 12 kênh thoại tương tự, lấy
dải tần từ 60kHz đến 108kHz (thành phần biên trên), có độ rộng: 4x
12 = 48 (kHz).
0 48 60 108 120 216 (KHz)
Hiệu tần Hài bậc hai
Hình 3.3b: Phân bố sản phẩm số hạng thứ hai
14
§ 2 Kỹ thuật ghép kênh theo tần số
FDM: Frequency Division Multiplexing
F-fM
64+4n
f
f
Băng tần tiếng
nói đường dây
60 64 68 100 104 108
Hình 3.3a: Dịch tần phổ của 12 đường
15
§ 2 Kỹ thuật ghép kênh theo tần số
FDM: Frequency Division Multiplexing
FDM cấp 2: được ghép bằng 5 nhóm FDM-1, ta có: 12x5=60 kênh
thoại; độ rộng là 48x5=240kHz; chiếm dải tần từ 312 ÷ 552 kHz;
có sóng mang phụ là 452kHz.
FDM cấp 3 được ghép từ 5 nhóm FDM-2; ta có là 300 kênh thoại;
chiếm dải tần từ 812÷2012kHz.
Siêu nhóm: ghép 3 nhóm FDM-3 = 900 kênh.
Siêu siêu nhóm: là 4 siêu nhóm.
16
Nhận xét:
Về bản chất FDM: nhiều kênh khác nhau về tần số được phát cùng
một lúc trên kênh truyền.
Truyền dẫn tín hiệu trên kênh là tương tự >> chống nhiễu kém; suy
hao lớn;
Nhiễu xuyên âm (tần số); giao thoa về tần số: nfc1 ± mfc2. Số kênh
ghép hạn chế do cần khoảng bảo vệ tần số (FG: frequency Guard)
§ 2 Kỹ thuật ghép kênh theo tần số
FDM: Frequency Division Multiplexing
17
3.1 Cơ sở ghép kênh theo thời gian:
Khi có hai tín hiệu tương tự trở lên được truyền dẫn trên một
kênh thông tin, thường sử dụng một trong hai phương pháp cổ
điển để liên kết hai tín hiệu riêng rẽ này.
Phương pháp thứ nhất là ghép kênh theo tần số.
Phương pháp cổ điển thứ hai, tất cả các tín hiệu đều có cùng tần
số nhưng chiếm khoảng thời gian khác nhau trong dải thời gian,
đó chính là ghép kênh theo thời gian.
§ 3 Kỹ thuật ghép kênh theo thời gian
TDM: Time Division Multiplexing
18
Để thực hiện việc này, mỗi tín hiệu tương tự được lấy mẫu tại
các thời điểm khác nhau và xung lấy mẫu mang thông tin về
biên độ của mỗi tín hiệu riêng được phát lên đường dây.
Kết quả là một dãy xung PAM được ghép lại, trong đó mỗi
xung điều biên tuần hoàn bắt nguồn từ một tín hiệu khác nhau.
Điều này có thể thực hiện được, vì bề rộng xung lấy mẫu của
tín hiệu 1 ngắn hơn nhiều so với thời gian trôi qua cho đến
trước khi tín hiệu 1 được lấy mẫu lần nữa.
§ 3 Kỹ thuật ghép kênh theo thời gian
3.1 Cơ sở ghép kênh theo thời gian
19
TDM – Time Division MultiplexingT – Ti e ivision ultiplexing
TDM:
-Nhiều dòng số liệu được gửi tại các khoảng thời gian
khác nhau trên một tuyến truyền dẫn
-Tốc độ đường truyền phải lớn hơn tổng tốc độ các dòng bit
thành phần
-Dữ liệu lần lượt truyền trong thời gian ngắn
-Được sử dụng rộng rãi trong mạng thông tin số
CompA1
CompB1
CompC1
CompA2
CompB2
CompC2
M
U
X
D
E
M
U
X
C1 B1 A1 C1 B1 A1
NGUYÊN LÝ GHÉP KÊNH THEO THỜI GIAN
20
NGUYÊN LÝ GHÉP KÊNH THEO THỜI GIAN
Nguyên lý ghép kênh số
21
Hình vẽ là sơ đồ đơn giản của nguyên lý ghép kênh theo thời gian.
1
2
3
4
1
5
2
3
4
Xung đồng
bộ khung
Bộ chuyển
mạch
Hệ thống
truyền dẫn
1
2
3
4
2
3
1
5
4
Tách xung đồng
bộ khung
Bộ phân
phối
Hình vẽ: Hệ thống TDM 4 kênh
§ 3 Kỹ thuật ghép kênh theo thời gian
3.1 Cơ sở ghép kênh theo thời gian
22
NGUYÊN LÝ GHÉP KÊNH
Mạch mô phỏng quá trình ghép kênh
23
Hình ảnh minh họa việc truyền tin sử dụng TDM 4 kênh (ghép các
xung PAM):
§ 3 Kỹ thuật ghép kênh theo thời gian
3.1 Cơ sở ghép kênh theo thời gian
1
2
3
4
F
1
2
3
4
F
1
2
3
4
F
1
2
3
4
F
.. .. ...
V
tHình vẽ: Dạng sóng của hệ thống
TDM 4 kênh
24
Ghép TDM 4 kênh (các xung PAM).
Trong đó: F là xung đồng bộ khung, đây cũng là thời điểm bắt
đầu của khung sau và là thời điểm kết thúc của khung liền
trước.
Khoảng cách 2 xung F kề nhau bằng chu kỳ lấy mẫu: Tm =
125μs.
Ở cả phía phát và thu, các mẫu của các kênh riêng biệt được
ghép vào và tách ra nhờ một bộ chuyển mạch kiểu quay tròn
gọi là bộ phân phối.
§ 3 Kỹ thuật ghép kênh theo thời gian
3.1 Cơ sở ghép kênh theo thời gian
25
Bộ chuyển mạch ở máy phát và máy thu được đồng bộ một cách
chặt chẽ.
Trong TDM có hai dạng đồng bộ là đồng bộ khung và đồng bộ
theo bít (theo mẫu).
Đồng bộ khung để xác định một cách chính xác điểm bắt đầu của
một nhóm bít (xung mẫu).
Đồng bộ bít cần thiết để phân biệt một cách chính xác từng bít
(xung mẫu) trong mỗi khung.
§ 3 Kỹ thuật ghép kênh theo thời gian
3.1 Cơ sở ghép kênh theo thời gian
26
Quá trình đồng bộ cũng cho phép đồng bộ thiết bị phát và thu
khi các tín hiệu thời gian trong hai thiết bị có cùng tốc độ
trung bình.
Đồng hồ tạo ra các xung thời gian để điều khiển các chức năng
khác nhau và điều khiển tốc độ bít cho mục đích truyền dẫn.
Trong nhiều trường hợp đồng hồ ở cả phía thu và phát không
hoạt động cùng tốc độ. Để nhận tín hiệu được chính xác, thiết
bị thu thường nhận sự định thời từ luồng bít số thu được.
§ 3 Kỹ thuật ghép kênh theo thời gian
3.1 Cơ sở ghép kênh theo thời gian
27
Việc nhận sự định thời từ luồng bít số thu được đảm bảo cho hai
thiết bị thu và phát hoạt động ở cùng tốc độ trung bình và có thể
xem như đã đồng bộ.
Khi mang cùng 1 luồng bít: đồng hồ phát trong 1 thiết bị phụ
thuộc vào đồng hồ mạch thu để tạo ra sự đồng bộ giữa phần phát
và thu trên đường truyền dẫn.
Thiết bị thu tách thông tin thời gian từ luồng bít số đưa đến nhờ
các mạch khôi phục đồng bộ.
§ 3 Kỹ thuật ghép kênh theo thời gian
3.1 Cơ sở ghép kênh theo thời gian
28
Trong luồng tín hiệu số: các từ mã được gộp lại với các bít báo
hiệu và các bít đồng bộ khung.
Các bít hoặc từ mã đồng bộ khung được sắp xếp sao cho
chúng tạo thành một cấu trúc lặp, nó cho phép thiết bị đầu cuối
nhận dạng chính xác mỗi bít hoặc khe thời gian và phân chia
luồng tín hiệu số đến thành các tín hiệu thành phần.
Các tín hiệu thành phần sau đó đi đến kênh ra tương ứng.
§ 3 Kỹ thuật ghép kênh theo thời gian
3.1 Cơ sở ghép kênh theo thời gian
29
Một đoạn của tín hiệu được hình thành bởi từ mã đồng bộ khung
và các bít tin gọi là một khung.
Một nhóm bít tin mang thông tin của 1 kênh (8 bit) tạo nên 1
khe thời gian.
Nếu thiết bị thu phát hiện được từ mã đồng bộ khung tại vị trí đã
biết trước tức là có đồng bộ và nó tiếp tục làm việc ở chế độ
đóng.
Nếu sau vị trí đó qua nhiều khe thời gian không phát hiện được
từ mã đồng bộ thì thiết bị đầu cuối cho rằng đồng bộ khung bị
mất.
§ 3 Kỹ thuật ghép kênh theo thời gian
3.1 Cơ sở ghép kênh theo thời gian
30
Quá trình tìm kiếm từ mã đồng bộ của phía thu bằng cách trượt
từng khe thời gian cho đến khi phát hiện được từ mã đó. Sau đó
nó chuyển sang phương thức kiểm tra để khẳng định từ mã
đồng bộ xuất hiện vài lần ở đúng vị trí mong muốn trước khi
chuyển sang phương thức đóng.
Để khẳng định rằng việc tìm được từ mã đồng bộ thực sự thì
cấu trúc của từ mã được lựa chọn phải có xác suất ngẫu nhiên
xuất hiện trong dãy thông tin là bé nhất.
§ 3 Kỹ thuật ghép kênh theo thời gian
3.1 Cơ sở ghép kênh theo thời gian
31
MÃ ĐƯỜNG TRUYỀN TRONG HỆ
THỐNG TRUYỀN DẪN
32
Thuật ngữ
Unipolar
Tất cả các phần tử tín hiệu có cùng dấu
Polar
Một trạng thái logic được biểu diễn bằng mức điện áp dương, trạng
thái logic khác được biểu diễn bằng mức điện áp âm
Tốc độ dữ liệu (data rate)
Tốc độ truyền dẫn dữ liệu theo bps (bit per second)
Độ rộng (chiều dài 1 bit)
Thời gian (thiết bị phát) dùng để truyền 1 bit
Tốc độ điều chế
Tốc độ mức tín hiệu thay đổi
Đơn vị là baud = số phần tử tín hiệu trong 1 giây
Mark và Space
Tương ứng với 1 và 0 nhị phân
33
Diễn giải tín hiệu
Cần biết
Định thời của các bit (khi nào chúng bắt đầu và kết thúc)
Mức tín hiệu
Yếu tố ảnh hưởng đến việc diễn giải tín hiệu
Tỉ số SNR
Tốc độ dữ liệu
Băng thông
34
Polar Encoding
35
Nonreturn to zero (NRZ)
Nonreturn to Zero-Level (NRZ-L)
2 mức điện áp khác nhau cho bit 1 và bit 0
Điện áp không thay đổi (không có transition) khi không có sự thay đổi tín hiệu
Điện áp thay đổi (có transition) khi có sự thay đổi tín hiệu (từ 0→1 hoặc từ 1→0)
Nonreturn to Zero Inverted (NRZI)
NRZI cho các bit 1
Dữ liệu được mã hóa căn cứ vào việc có hay không sự thay đổi tín hiệu ở đầu thời khoảng
bit.
Bit 1: được mã hóa bằng sự thay đổi điện áp (có transition)
Bit 0: được mã hóa bằng sự không thay đổi điện áp (không có transition)
36
Nonreturn to Zero (NRZ)
Mã hóa sai phân
Dữ liệu được biểu diễn bằng việc thay đổi tín hiệu (thay vì
bằng mức tín hiệu)
Nhận biết sự thay đổi dễ dàng hơn so với nhận biết mức
Trong các hệ thống truyền dẫn phức tạp, cảm giác cực tính
dễ dàng bị mất
Ưu và nhược điểm của mã hóa NRZ
Ưu
Dễ dàng nắm bắt
Băng thông dùng hiệu quả
Nhược
Có thành phần một chiều
Thiếu khả năng đồng bộ
Dùng trong việc ghi băng từ
Ít dùng trong việc truyền tín hiệu
37
Multilevel Binary
Dùng nhiều hơn 2 mức
Bipolar-AMI (Alternate Mark
Inversion)
Bit-0 được biểu diễn bằng không
có tín hiệu
Bit-1 được biểu diễn bằng xung
dương hay xung âm
Các xung 1 thay đổi cực tính xen
kẽ
Không mất đồng bộ khi dữ liệu là
một dãy 1 dài (dãy 0 vẫn bị vấn đề
đồng bộ)
Không có thành phần một chiều
Băng thông thấp
Phát hiện lỗi dễ dàng
Pseudoternary
1 được biểu diễn bằng không có
tín hiệu
0 được biểu diễn bằng xung dương
âm xen kẽ nhau
Không có ưu điểm và nhược điểm
The 0s are positive and negative alternately
Amplitude
Time
0 1 00 1 1 01
38
Trade Off
Không hiệu quả bằng NRZ
Mỗi phần tử t/h chỉ biểu diễn 1 bit
Hệ thống 3 mức có thể biểu diễn log23 = 1.58 bit
Bộ thu phải có khả năng phân biệt 3 mức (+A, -A, 0)
Cần thêm khoảng 3dB công suất để đạt được cùng xác
suất bit lỗi
Multilevel Binary
0 1 0 0 1 1 0 0 0 1 1
39
Biphase
Manchester
Thay đổi ở giữa thời khoảng bit
Thay đổi được dùng như tín hiệu đồng bộ dữ liệu
L→H biểu diễn 1
H→L biểu diễn 0
Dùng trong IEEE 802.3
40
Biphase
Differential Manchester
Thay đổi giữa thời khoảng bit chỉ dùng cho đồng bộ
Thay đổi đầu thời khoảng biểu diễn 0
Không có thay đổi ở đầu thời khoảng biểu diễn 1
Dùng trong IEEE 802.5
41
Biphase
Ưu và nhược điểm
Nhược điểm
Tối thiểu có 1 thay đổi
trong thời khoảng 1 bit và
có thể có 2
Tốc độ điều chế tối đa bằng
2 lần NRZ
Cần băng thông rộng hơn
Ưu điểm
Đồng bộ dựa vào sự thay
đổi ở giữa thời khoảng bit
(self clocking)
Không có thành phần một
chiều
Phát hiện lỗi
Khi thiếu sự thay đổi mong
đợi
42
Biphase
43
Polar Encoding
44
Bài tập
45
Bài tập
46
Bài tập
0 1 1 0 1 0 1 0 1 0 0 0 0 1 1 0
1 0 1 0 1 1 1 0 1 0 0 1 0 1 1 0
0 1 1 0 1 0 1 0 1 0 0 0 0 1 1 0
0 1 0 0 1 0 1 0 1 0 1 1 0 1 0 0
0 1 1 0 1 0 1 0 1 0 0 0 0 1 1 0
1 1 0 0 1 0 0 0 1 1 0 0 1 1 1 0
47
Bài tập
0 1 1 0 1 0 1 0 1 0 0 0 0 1 1 0
1 0 1 0 1 1 1 0 1 0 0 1 0 1 1 0
0 1 1 0 1 0 1 0 1 0 0 0 0 1 1 0
0 1 0 0 1 0 1 0 1 0 1 1 0 1 0 0
0 1 1 0 1 0 1 0 1 0 0 0 0 1 1 0
1 1 0 0 1 0 0 0 1 1 0 0 1 1 1 0
NRZ-L
NRZ-I
AMI
Pseudo-Ternary
Manchester
Differential
Manchester
48
Scrambling
Dùng kỹ thuật scrambling để thay thế các chuỗi tạo ra hằng số điện
áp
Chuỗi thay thế
Phải tạo ra đủ sự thay đổi tín hiệu, dùng cho việc đồng bộ hóa
Phải được nhận diện bởi bộ thu và thay thế trở lại chuỗi ban đầu
Cùng độ dài như chuỗi ban đầu
Không có thành phần một chiều
Không tạo ra chuỗi dài các tín hiệu mức 0
Không giảm tốc độ dữ liệu
Có khả năng phát hiện lỗi
49
B8ZS
B8ZS (Bipolar With 8 Zeros Substitution)
Dựa trên bipolar-AMI
Nếu có 8 số 0 liên tiếp và xung điện áp cuối cùng trước đó là dương,
mã thành 000+–0–+
Nếu có 8 số 0 liên tiếp và xung điện áp cuối cùng trước đó là âm, mã
thành 000–+0+–
Gây ra 2 vi phạm mã AMI
Có thể lầm lẫn với tác động gây ra bởi nhiễu
Bộ thu phát hiện và diễn giải chúng thành 8 số 0 liên tiếp
50
B8ZS
51
HDB3
HDB3 (High Density Bipolar 3 Zeros)
Dựa trên bipolar-AMI
Chuỗi 4 số 0 liên tiếp được thay thế theo quy luật như sau
52
HDB3
53
Bài tập
54
Bài tập
55
So sánh các phương pháp mã hóa
Phổ tín hiệu
Việc thiếu thành phần tần số cao làm giảm yêu cầu về băng thông
Tập trung công suất ở giữa băng thông
Đồng bộ
Đồng bộ bộ thu và bộ phát
Tín hiệu đồng bộ ngoại vi
Cơ chế đồng bộ dựa trên tín hiệu
Khả năng phát hiện lỗi
Có thể được tích hợp trong cơ chế mã hóa
Nhiễu và khả năng miễn nhiễm
Vài mã tốt hơn các mã khác
Độ phức tạp và chi phí
Tốc độ tín hiệu cao hơn (và do đó tốc độ dữ liệu cao hơn) dẫn tới chi
phí cao
Vài mã đòi hỏi tốc độ tín hiệu cao hơn tốc độ dữ liệu
56
Ứng dụng
Dùng để truyền dữ liệu số trên mạng điện
thoại công cộng
300Hz → 3400Hz
Thiết bị
MODEM (MOdulator-DEMulator)
Kỹ thuật
Điều biên: Amplitude-Shift Keying (ASK)
Điều tần: Frequency-Shift Keying (FSK)
Điều pha: Phase-Shift Keying (PSK)
Digital → Analog
Analog and digital
transmission
Analog
data
Analog l
signali l
Digital i it l
signali l
Digital
data
Analog
signal
Digital i it l
signali l
Digital → Analog
FSK PSKASK
QAM
57
KỸ THUẬT ĐiỀU CHẾ TRONG HỆ
THỐNG TRUYỀN DẪN
58
Điều biên (ASK)
Dùng 2 biên độ khác nhau của sóng mang để biểu diễn 0 và 1
(thông thường một biên độ bằng 0)
Sử dụng một tần số sóng mang duy nhất
Phương pháp này chỉ phù hợp trong truyền số liệu tốc độ thấp
(~1200bps trên kênh truyền thoại)
Tần số của tín hiệu sóng mang được dùng phụ thuộc vào chuẩn giao
tiếp đang được sử dụng
Kỹ thuật được dùng trong cáp quang
⎩⎨
⎧ +=
00
1)2cos(
)(
binary
binarytfA
ts c
θπ
59
Điều biên (ASK)
60
Điều biên (ASK)
61
Điều tần (FSK) – Binary FSK (BFSK)
Sử dụng hai tần số sóng mang: tần số cao tương ứng mức 1, tần số
thấp tương ứng mức 0.
Ít lỗi hơn so với ASK
Được sử dụng truyền dữ liệu tốc độ 1200bps hay thấp hơn trên
mạng điện thoại
Có thể dùng tần số cao (3-30MHz) để truyền trên sóng radio hoặc
cáp đồng trục
⎩⎨
⎧
+
+=
0)2cos(
1)2cos(
)(
2
1
binarytfA
binarytfA
ts
c
c
θπ
θπ
62
Điều tần (FSK) – Binary FSK (BFSK)
63
Điều tần (FSK) – Multiple (FSK)
Dùng nhiều hơn 2 tần số
Băng thông được dùng hiệu quả hơn
Khả năng lỗi nhiều hơn
Mỗi phần tử tín hiệu biểu diễn nhiều hơn 1 bit dữ liệu
64
Điều pha (PSK)
Sử dụng một tần số sóng mang và thay đổi pha của sóng mang này
PSK vi phân (differential PSK) – thay đổi pha tương đối so với
sóng trước đó (thay vì so với sóng tham chiếu cố định)
Cho phép mã hóa nhiều bit trên mỗi thay đổi tín hiệu sóng mang
(Phase Amplitude Modulation)
Phương pháp này thường được dùng trong truyền dữ liệu ở tốc độ
2400bps (2 bits per phase change - CCITT V.26) hoặc 4800bps (3
bits encoding per phase change - CCITT V.27) hoặc 9600bps (4
bits encoding per phase/amplitude change)
Tổng quát cho mã hóa NRZ-L
⎩⎨
⎧ +=
0)2cos(
1)2cos(
)(
binarytfA
binarytfA
ts
c
c
π
ππ
elements signaldifferent ofnumber :L
element signalper bits ofnumber :lLlogl 2
(bps) rate data :R
(bauds) rate modulation :D
RRD ==
65
Điều pha (PSK)
66
Điều pha (PSK)
Quadrature PSK (QPSK)
M-ary PSK
Hệ thống 64 và 256 trạng thái
Cải thiện tốc độ dữ liệu với băng thông không đổi
Tăng khả năng tiềm ẩn lỗi
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
+
+
+
+
=
11)2702cos(
10)1802cos(
01)902cos(
00)02cos(
)(
o
o
o
o
tfA
tfA
tfA
tfA
ts
c
c
c
c
π
π
π
π
67
Quadrature Amplitude Modulation (QAM)
QAM được dùng trong ADSL và một số hệ thống wireless
Kết hợp giữa ASK và PSK
Mở rộng logic của QPSK
Gởi đồng thời 2 tín hiệu khác nhau cùng tần số mang
Dùng 2 bản sao của sóng mang, một cái được dịch đi 90 ¨
Mỗi sóng mang là ASK đã được điều chế
2 tín hiệu độc lập trên cùng môi trường
Giải điều chế và kết hợp cho dữ liệu nhị phân ban đ