Bài ôn tập kinh tế vi mô

Bài 1: Cho bảng sau về cung và cầu trên một thị trường lao động trên một thị trường lao động cạnh tranh hoàn hảo. W200300400500600700800 LS120160200240280320360 LD400360320280240200160 a- Mức tiền lương cân bằng và số lượng lao động được thuê là bao nhiêu? b- Tổng thu nhập từ lao động là bao nhiêu? c- Giả sử công nhân thành lập nghiệp đoàn và nghiệp đoàn ở ngành này ấn định mức tiền lương là 700 thì số lao động được thuê là bao nhiêu người ? Số lao động thất nghiệp hoặc phải chuyển sang công việc khác hay ngành khác là bao nhiêu người? Bài 2: Có hai thị trường lao động cạnh tranh trong một nền kinh tế. Thị trường X có đường cầu lao động là W = 360 - 3Q và đường cung lao động là W = 40 + 2Q. Thị trường Z có đường cầu giống như thị trường X nhưng đường cung lao động là W = 20 + 2Q a- Tính mức W và Q cân bằng trên mỗi thị trường? b- Giả sử rằng mức lương tối thiểu là 162 được áp đặt cho thị trường Z. Ở mức lương tối thiểu này, số lượng lao động được cầu là bao nhiêu? Số lượng lao động được cung là bao nhiêu? Bao nhiêu công nhân không có chỗ làm việc trên thị trường này? c- Nếu tất cả những người không có việc làm trong câu (b) chuyển sang thị trường X, đường cung lao động của thị trường X chuyển thành W = 30 + 2Q. Bao nhiêu người sẽ kiếm được việc làm trong thị trường X? Điều gì sẽ xảy ra đối vơí tiền lương trên thị trường X?

doc3 trang | Chia sẻ: nhungnt | Lượt xem: 4919 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài ôn tập kinh tế vi mô, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP ÔN TẬP KINH TẾ VI MÔ THỊ TRƯỜNG YẾU TỐ SẢN XUẤT Bài 1: Cho bảng sau về cung và cầu trên một thị trường lao động trên một thị trường lao động cạnh tranh hoàn hảo. W  200  300  400  500  600  700  800   LS  120  160  200  240  280  320  360   LD  400  360  320  280  240  200  160   a- Mức tiền lương cân bằng và số lượng lao động được thuê là bao nhiêu? b- Tổng thu nhập từ lao động là bao nhiêu? c- Giả sử công nhân thành lập nghiệp đoàn và nghiệp đoàn ở ngành này ấn định mức tiền lương là 700 thì số lao động được thuê là bao nhiêu người ? Số lao động thất nghiệp hoặc phải chuyển sang công việc khác hay ngành khác là bao nhiêu người? Bài 2: Có hai thị trường lao động cạnh tranh trong một nền kinh tế. Thị trường X có đường cầu lao động là W = 360 - 3Q và đường cung lao động là W = 40 + 2Q. Thị trường Z có đường cầu giống như thị trường X nhưng đường cung lao động là W = 20 + 2Q a- Tính mức W và Q cân bằng trên mỗi thị trường? b- Giả sử rằng mức lương tối thiểu là 162 được áp đặt cho thị trường Z. Ở mức lương tối thiểu này, số lượng lao động được cầu là bao nhiêu? Số lượng lao động được cung là bao nhiêu? Bao nhiêu công nhân không có chỗ làm việc trên thị trường này? c- Nếu tất cả những người không có việc làm trong câu (b) chuyển sang thị trường X, đường cung lao động của thị trường X chuyển thành W = 30 + 2Q. Bao nhiêu người sẽ kiếm được việc làm trong thị trường X? Điều gì sẽ xảy ra đối vơí tiền lương trên thị trường X? Bài 3: Một công ty chỉ sử dụng yếu tố đầu vào duy nhất là lao động để sản xuất sản phẩm M. Hàm sản xuất của hãng là Q = 12 L – L2 , trong đó Q là số đơn vị sản phẩm sản xuất trong ngày, L là số đơn vị lao động sử dụng trong ngày Viết hàm cầu về lao động của công ty nếu sản phẩm của công ty bán với giá 10 Do-la/1 sản phẩm trên thị trường cạnh tranh (Biết rằng MPL = 12 – 2L)? Để tối đa hoá lợi nhuận, công ty phải thuê bao nhiêu đơn vị lao động trong ngày khi tiền công W = 30 Do-la/ngày? Bài 4: Giả sử hàm cầu và cung về lao động là: L = -50w + 450 và L = 100w a.       Xác định mức tiền công và số lượng lao động cân bằng trên thị trường. b.      Giả sử chính phủ quy định mức tiền công tối thiểu là 4 đvt. Lượng cầu lao động là bao nhiêu? Bài 5: An Phước là doanh nghiệp may mặc trên một hòn đảo biệt lập và là nơi thuê lao động duy nhất đối với dân đảo. An Phước sẽ hoạt động như một nhà độc quyền mua. Hàm cung đối với lao động may mặc là: L = 80w, Hàm cầu lao động (giá trị sản phẩm biên) của An Phước là: L = 400 - 40MRPL. a.    An Phước sẽ thuê bao nhiêu lao động để tối đa hóa lợi nhuận và trả tiền công bao nhiêu? b.    Giả sử chính phủ ban hành luật tiền lương tối thiểu. An Phước sẽ thuê bao nhiêu lao động và có bao nhiêu người thất nghiệp nếu tiền lương tối thiểu là 4 đvt. Bài 6: Hàm sản xuất của một hãng là Q = 25K1/2L1/2. Giả sử K = 100 đơn vị, mức lương w = $25, tiền thuê vốn phải trả r = $5/đơn vị vốn và giá hàng hóa đầu ra trên thị trường cạnh tranh hoàn hảo là P=$1. Xác định mức lao động mà hãng quyết định thuê để tối đa hóa lợi nhuận. Mức lợi nhuận tối đa là bao nhiêu? Đáp án: K = 100 ( Q = 250 L1/2 ( MPPL = dQ/dL = 125L-1/2 L = 25 TR = PQ = 250*5 = 1250 TC = wL + rK = 25*25 +5*100 = 1125 Lợi nhuận tối đa = 125 Bài 7: Giả sử thị trường lao động cho ngành Dệt là cạnh tranh hoàn hảo. Có các số liệu của thị trường như sau: Lương w (nghìn đồng/ngày)  20  25  30  35  40  45   Lượng cung (nghìn người)  2  3  4  5  6  7   Lượng cầu (nghìn người)  6  5  4  3  2  1   Viết phương trình và Vẽ đồ thị đường cung và đường cầu. Xác định mức lương và số lao động cân bằng của thị trường. Giả sử chính phủ qui định mức lương tối thiểu là 32.000 đồng/người/ngày thì điều gì sẽ xảy ra với lượng cung, lượng cầu. Xác định mức lương và lượng lao động cân bằng Giả sử giá sản phẩm đầu ra tăng lên. Chuyện gì sẽ xảy ra với thị trường lao động này trong ngắn hạn khi vẫn có qui định về mức lương tối thiểu. Bài 8: Một nhà độc quyền mua trên thị trường lao động (nghĩa là chỉ có hãng này thuê LĐ) có cung lao động như sau: Lương (nghìn đồng/ngày)  15  20  25  30  35  40  45  50   Lượng cung lao động (nghìn người/ngày)  1  2  3  4  5  6  7  8   Tính chi phí lao động cận biên (MFCL) khi hãng tăng số lao động từ 3.000 lên 4.000/ngày và từ 4.000 lên 4.500/ngày. Viết hàm cung, hàm tổng chi phí lao động và hàm chi phí lao động cận biên. Đáp án: Hàm cung: w = 10+5L Hàm tổng chi phí lao động TCL = wL = (10+5L)L Hàm chi phí lao động cận biên MFCL = dTC/dL = 10 + 10L Xác định số lao động tối đa hóa lợi nhuận nếu biết MRPL thỏa mãn điều kiện L = 8,5 – 0,2MRPL . https://docs.google.com/present/view?id=dfsp5tkb_4hsrmd4gf BÀI TẬP TÌNH HUỐNG Hồ nuôi cá là một tài nguyên công cộng, giả sử cầu về việc nuôi cá:P=400-0.5Q. Chi phí xã hội về việc nuôi cá la STC=- (65- 30Q)Q +100. Chi phí tư nhân vè việc nuôi cá TPC=-(20-20Q)Q=100 1) Viết hàm chi phí biên tư nhân : PMC và doanh thu biên tư nhân PMR 2) Tính mức nuôi cá thực tế: Q 3) Tính mức nuôi hiệu quả và thiệt hại xã hội do sử dụng hồ cá