Bài soạn toán lớp 4

NHẬN XÉT: 12 quả được chia thành 3 phần bằng nhau ,muốn tìm 1/3 số quả ta lấy tổng số quả chia cho tổng số phần. Muốn tìm 2/3 của số 12 ta lấy số 12 nhân với 2/3 Bài 1: Một lớp học có 35 HS, trong đó có 3/5 số HS được xếp loại khá. Tính số học sinh được xếp loại khá của lớp học đó. Bài giải: 3/5 số học sinh khá trong lớp là: 35 x 3/5 = 21 ( học sinh ) Đáp số: 21 học sinh

ppt14 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3013 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn toán lớp 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thiết kế bài giảng : Nguyễn thị Thu Lan Trường Tiểu học Kim Đồng -Thành phố Yên Bái Câu hỏi : Muốn nhân hai phân số với nhau ta làm như thế nào ? Thực hiện phép tính sau : 17 4 5 x 7 9 = 28 45 19 x 12 15 19 x 17 12 15 = TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ SGK Trang 135 Bài toán 1 :Em hãy đọc kỹ bài tập sau: Một rổ cam có 12 qủa . Hỏi 1/3 số cam trong rổ là bao nhiêu qủa cam ? NHẬN XÉT: 12 quả được chia thành 3 phần bằng nhau ,muốn tìm 1/3 số quả ta lấy tổng số quả chia cho tổng số phần. Nhận xét : 1/3 số cam trong rổ là : 12 : 3 = 4 (qủa) ĐS: 4 qủa Bài Toán 2 : một rổ bí có 12 qủa . Hỏi 2/3 số bí trong rổ là bao nhiêu qủa bí? Qủa 12 qủa Bài giải : 2/3 số bí trong rổ là : 12 x 2/3 = 8 ( qủa) ĐS : 8 qủa Muốn tìm 2/3 của số 12 ta lấy số 12 nhân với 2/3 Bài 1: Một lớp học có 35 HS, trong đó có 3/5 số HS được xếp loại khá. Tính số học sinh được xếp loại khá của lớp học đó. Bài giải: 3/5 số học sinh khá trong lớp là: 35 x 3/5 = 21 ( học sinh ) Đáp số: 21 học sinh BÀI 2: Một sân trường hình chữ nhật có chiều dài 120m. Chiều rộng bằng 5/6 chiều dài. Tính chiều rộng của sân trường. BÀI GIẢI: Chiều rộng của sân trường là: 120 x 5/6 = 100 (m) Đáp số: 100m BÀI 3: Lớp 4A có 16 học sinh nam và số học sinh nữ bằng 9/8 số học sinh nam. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ? BÀI GIẢI: Số học sinh nữ của lớp 4A là: 16 x 9/8 = 18 ( học sinh nữ) Đáp số 18 học sinh nữ
Tài liệu liên quan