Công ty cổ phần Hương Giang có cơ cấu vốn tối ưu như sau:
Nợ (dài hạn) 25%
Cổ phiếu ưu đãi: 15%
Cổ phiếu thường: 60%
Công ty dự kiến thu nhập ròng trong năm nay là $34285,72; công ty dự định
tỷ lệ trả cổ tức 30%; thuế thu nhập doanh nghiệp có thuế suất 28%. Các nhà
đầu tư chứng khoán trên thị trường dự báo thu nhập và cổ tức trong tương lai
của công ty sẽ tăng 9%. Công ty đã thanh toán cổ tức Do = $3,6/cổ phiếu.
Giá cổ phiếu của công ty là $60/cổ phiếu.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, nếu có nhu cầu huy động vốn, công
ty có thể huy động vốn mới từ các nguồn sau:
1. Vốn cổ phần thường: chi phí phát hành cổ phiếu thường mới là 10% nếu
giá trị phát hành <= $12000, và là 20% nếu giá trị phát hành > $12000.
2. Vốn cổ phiếu ưu đãi: cổ phiếu ưu đãi của công ty có cổ tức là 11$/ cổ
phiếu, được bán với giá là $100/cổ phiếu. Chi phí phát hành cổ phiếu ưu đãi
mới là $5/cổ phiếu nếu giá trị phát hành <= $7500, và sẽ tăng lên $10/cổ
phiếu nếu giá trị phát hành > $500
3. Vốn vay: Khi có nhu cầu vay thì chi phí vốn vay sẽ như sau
5 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 7863 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập chi phí vốn và cơ cấu vốn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP CHI PHÍ VỐN VÀ CƠ CẤU VỐN
Bài 1
Công ty cổ phần Hương Giang có cơ cấu vốn tối ưu như sau:
Nợ (dài hạn) 25%
Cổ phiếu ưu đãi: 15%
Cổ phiếu thường: 60%
Công ty dự kiến thu nhập ròng trong năm nay là $34285,72; công ty dự định
tỷ lệ trả cổ tức 30%; thuế thu nhập doanh nghiệp có thuế suất 28%. Các nhà
đầu tư chứng khoán trên thị trường dự báo thu nhập và cổ tức trong tương lai
của công ty sẽ tăng 9%. Công ty đã thanh toán cổ tức Do = $3,6/cổ phiếu.
Giá cổ phiếu của công ty là $60/cổ phiếu.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, nếu có nhu cầu huy động vốn, công
ty có thể huy động vốn mới từ các nguồn sau:
1. Vốn cổ phần thường: chi phí phát hành cổ phiếu thường mới là 10% nếu
giá trị phát hành $12000.
2. Vốn cổ phiếu ưu đãi: cổ phiếu ưu đãi của công ty có cổ tức là 11$/ cổ
phiếu, được bán với giá là $100/cổ phiếu. Chi phí phát hành cổ phiếu ưu đãi
mới là $5/cổ phiếu nếu giá trị phát hành <= $7500, và sẽ tăng lên $10/cổ
phiếu nếu giá trị phát hành > $500
3. Vốn vay: Khi có nhu cầu vay thì chi phí vốn vay sẽ như sau
Khoản vay Lãi suất
Từ $0 - $000 12%
5001 - $10000 14%
>$10000 16%
Yêu cầu:
a. Xây dựng đồ thị đường chi phí vốn cận biên cho công ty
b. Công ty có các dự án đầu tư được cho trong bảng sau:
Dự án Nhu cầu vốn ($) IRR (%)
A 10.000 17,4
B 20.000 16
C 10.000 14,2
D 20.000 13,7
E 10.000 12
Hãy xây dựng đường cơ hội đầu tư (IOS). Xác định ngân sách vốn tối ưu
cho công ty.
Bài 2
Công ty T&G sản xuất động cơ tàu thủy có tình hình tài chính như sau:
EBIT = 4 triệu USD, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 35%. Nợ chưa
thanh toán là 2 triệu USD; lãi suất là Kd=10%. Chi phí vốn cổ phần thường
Ks = 15%. Số cổ phiếu đang lưu hành của công ty là 600.000 cổ phiếu.
Mệnh giá cổ phiếu là 10 USD/cổ phiếu. Thị trường sản phẩm của công ty ổn
định. Tỷ lệ tăng trưởng thu nhập g= 0%. Tất cả lợi nhuận giữ lại được chia
hết dưới dạng cổ tức. Nợ được huy động bằng hình thức phát hành trái
phiếu.
Yêu cầu:
a. Tính EPS và P0 (giá cổ phiếu của công ty) của công ty T&G
b. Tính WACC
c. Công ty T&G có thể tăng vốn vay lên 8 triệu USD, nâng tổng số vốn vay
lên 10 triệu USD. Công ty sử dụng vốn vay mới để mua lại cổ phiếu thường
của công ty theo giá thị trường. Vốn vay mới có lãi suất Kd = 12%. Chi phí
vốn cổ phần trong trường hợp tăng vốn vay lên 10 triệu USD sẽ là Ks =
17%. EBIT coi như không đổi. Hỏi cơ cấu vốn, chi phí vốn của công ty
T&G có thay đổi hay không? Tính lại EPS và giá cổ phiếu của công ty T&G
trong trường hợp này?
Bài 3
Công ty điện tử ELEC chuyên sản xuất linh k iện bán dẫn, có giá bán
100$/linh kiện. Chi phí cố định là 200.000$. Sản lượng hàng năm của công
ty là 5000 linh kiện. Tổng tài sản của công ty là 500.000$. Công ty dự tính
sẽ đầu tư thêm 400.000$ để đổi mới dây chuyền sản xuất, làm chi phí cố
định tăng thêm 50.000$. Sự thay đổi này sẽ làm giảm chi phí biến đổi
10$/linh kiện, đồng thời tăng sản lượng sản xuất thêm 2000 sản phẩm. Giá
thành một đơn vị sản phẩm giảm còn 95$. Công ty không sử dụng nợ. Chi
phí vốn bình quân của công ty là 10%. EBIT hiện tại của công ty là 50.000$.
a. Công ty có nên chấp nhận dự án đầu tư đổi mới dây chuyền sản xuất hay
không?
b. Nếu chấp nhận dự án, đòn bẩy hoạt động tăng hay giảm?
Bài 4
Chi phí vốn cổ phần thường của công ty VNM là 16%. Chi phí vốn vay
trước thuế là 13%, thuế suất thuế thu nhâp doanh nghiệp là 28%. Cổ phiếu
của VNM được bán bằng mệnh giá. Hãy sử dụng bảng cân đối kế toán của
công ty VNM được cho dưới đây để tính chi phí vốn trung bình (WACC).
(Đơn vị: triệu đồng)
Tài sản Nguồn vốn
Tiền 120
Khoản phải thu 240
Hàng tồn kho 360 Nợ dài hạn 1152
Tài sản cố định 2160 Vốn cổ phần 1728
Tổng tài sản 2880 Tổng nguồn vốn 2880
Bài 5
Tổng tài sản của công ty cổ phần Phạm Duy tính đến ngày 01/01/2006 là
5.600 triệu. Trong năm 2006, công ty dự tính huy động thêm 1.400 triệu. Cơ
cấu vốn tối ưu của công ty đươc cho như sau: (giả sử không có nợ ngắn hạn)
Nợ dài hạn: 2.800 triệu
Vốn cổ phần thường 2.800 triệu
Tổng Nợ và vốn cổ phần: 5.600 triệu
Trái phiếu mới phát hành của công ty có lãi suất huy động là 10% và được
bán bằng mệnh giá. Thị giá cổ phiếu thường của công ty là 30.900đ/cổ phiếu
(có tính chi phí phát hành), hoặc 27.810 đ/cổ phiếu (giá thuần, đã trừ đi chi
phí phát hành). Doanh lợi vốn cổ phần thường dự kiến là12%, công ty thanh
toán cổ tức D0 =1140 , tỷ lệ tăng trưởng kỳ vọng là 8%. Lợi nhuận giữ lại
ước tính 280 triệu. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%. Giả sử
rằng tổng tài sản tăng thêm trong một năm bằng vốn hoạt động tăng thêm
trong năm và bằng 1400 triệu.
Yêu cầu:
a. Nếu cơ cấu vốn hiện tại của công ty được giữ nguyên thì nhu cầu vốn cổ
phần cần được tài trợ thêm là bao nhiêu?
b. Tính chi phí vốn cổ phần thường Ks và Ke?
c. Tính điểm gãy của đồ thị MCC khi sử dụng nguồn vốn nội bộ (lợi nhuận
giữ lại)
d. Tính WACC1 và WACC2 theo điểm gẫy của đồ thi MCC.
Bài 6
Bảng cân đối kế toán của công ty Trúc Sơn năm 2006 có các thông tin sau
(đợn vị: tỷ VNĐ):
Tài sản Nguồn vốn
Tài sản lưu động 10,3 Nợ ngắn hạn 9,69
Tài sản cố định 18,35 Nợ dài hạn 8,46
Cổ phần ưu đãi 1,50
Cổ phần thường 9
Tổng tài sản 28,65 Tổng Nguồn vốn 28,65
Trong đó, một số khoản nợ ngắn hạn không phải trả bất kỳ khoản chi phí
nào và chi phí trung bình của Nợ ngắn hạn là 5%. Chi phí nợ dài hạn trước
thuế là 12%. Tỷ lệ sinh lời cần thiết trên cổ phiếu ưu đãi là 14%. Hệ số bêta
ước tính của công ty là 1,35. Tỷ lệ lợi nhuận trả cho rủi ro theo thị trường là
7%, lãi suất của trái phiếu chính phủ cũng bằng 7%. Giả sử tỷ trọng của giá
trị sổ sách kế toán thu được từ bảng cân đối kế toán cũng tương đương với tỷ
trọng của giá trị theo thị trường và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là
28%.
Yêu cầu:
a. Tính chi phí vốn vay và chi phí vốn chủ sở hữu?
b. Tính WACC của công ty?
Bài 7
Công ty LG chỉ tài trợ bằng vốn cổ phần thường. Cổ phiếu của công ty được
bán với giá 74.000VNĐ/cổ phiếu và cổ tức chi trả trong lần gần đây nhất là
4.440 VNĐ. Dự kiến cổ tức có mức tăng trưởng 6% và không đổi, hệ số bêta
của cổ phiếu là 0,8 và tỷ lệ lợi nhuận trả cho rủi ro là 7%.
Yêu cầu:
a. Tính tỷ lệ lợi tức phi rủi ro
b. Giả sử tỷ lệ lợi tức phi rủi ro (được đo lường bằng lãi suất của trái phiếu
chính phủ) là 11%, chi phí vốn của LG là bao nhiêu?
Bài 8
Đầu năm 2009, để thực hiện kế hoạch mở rộng sản xuất, kinh doanh, công ty
ABC dự định phát hành cổ phiếu thường mới, giá bán dự kiến 50 USD/cổ
phiếu. Chi phí phát hành cổ phiếu mới là 10%. Cổ tức được chia cho các cổ
đông cuối năm trước Do = 8 USD và tốc độ tăng trưởng kỳ vọng của cổ tức
mỗi năm ước tính là 6%.
Ngoài ra, công ty còn đạt được thoả thuận với ngân hàng cho vay vốn với số
lượng và lãi suất như sau:
Số lượng vay Lãi suất
Đến 1.000.000 USD 10%
Trên 1.000.000 USD 12%
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp T = 25%.
Yêu cầu: Hãy tính chi phí nợ và chi phí vốn chủ sở hữu của công ty ABC
khi huy động những nguồn trên. Xây dựng đồ thị đường chi phí vốn cận biên
(MCC) cho công ty biết cơ cấu vốn mục tiêu của công ty là 60% vốn cổ
phần và 40% Nợ?
Bài 9
Công ty A có cơ cấu vốn mục tiêu gồm 45% nợ vay và 55% cồ phần
phổ thông (cổ phiếu thường). Điều kiện huy động vốn của công ty có thể
tóm tắt như sau:
Trong năm N+1, công ty dự kiến thu được khoản lãi ròng là 1,6 triệu
USD và sẽ chia cổ tức 50%. Công ty có thể phát hành cổ phiếu thường mới,
giá bán 30 USD/cổ phiếu. Chi phí phát hành cổ phiếu mới là 10%. Cổ tức
năm N là Do = 3 USD và tốc độ tăng trưởng kỳ vọng của nó mỗi năm là 6%.
Thoả thuận của người cho vay vốn với số lượng và lãi suất như sau:
Số lượng vay Lãi suất
Đến 1.000.000 USD 7%
Trên 1.000.000 USD 11%
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp T = 25%.
Yêu cầu: Hãy xây dựng đồ thị chi phí vốn cận biên (MCC) của công ty A?