BÀI TẬP
PHẦN 1
1. Cho bảng trạng thái sau:
C B A F1 F2
0 0 0 0 1
0 0 1 0 0
0 1 0 1 0
0 1 1 0 1
1 0 0 0 1
1 0 1 1 1
1 1 0 0 1
1 1 1 1 0
a) Viết biểu thức hàm F1 và F2 dưới dạng tổng chuẩn và tích chuẩn.
b) Rút gọn F1 và F2 theo dạng SOP
c) Rút gọn F1 và F2 theo dạng POS
9 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 1682 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP
PHẦN 1
Cho bảng trạng thái sau:
C
B
A
F1
F2
0
0
0
0
1
0
0
1
0
0
0
1
0
1
0
0
1
1
0
1
1
0
0
0
1
1
0
1
1
1
1
1
0
0
1
1
1
1
1
0
Viết biểu thức hàm F1 và F2 dưới dạng tổng chuẩn và tích chuẩn.
Rút gọn F1 và F2 theo dạng SOP
Rút gọn F1 và F2 theo dạng POS
Cho bảng trạng thái sau
C
B
A
F1
F2
0
0
0
1
1
0
0
1
0
x
0
1
0
x
0
0
1
1
0
1
1
0
0
0
1
1
0
1
1
x
1
1
0
x
x
1
1
1
0
0
Viết biểu thức hàm F1 và F2 dưới dạng tổng chuẩn và tích chuẩn.
Rút gọn F1 và F2 theo dạng SOP
Rút gọn F1 và F2 theo dạng POS
Cho các hàm sau
F1(A,B,C,D)=ABCD+ABD+ACD+AC
F2(A,B,C,D)=(B+C+D)A+C+DB+D
Hãy lập bảng trạng thái của F1 và F2
Chứng minh các biểu thức sau bằng đại số Boole
AB+AD+BCD=A+DA+CB+D
CD+BC+ABD=A+CB+CB+D
Z+XY+XZ=X+ZY+Z
A⨁B=A⨁B
ABA⨁B⨁C=ABC
X⨁Y=X⨁Y=X⨁Y=XY+XY
AB+AB=AB+AB
X⨁Y⨁Z=X⨁Y⨁Z=X⨁Y⨁Z
AB+BC+CA=(A+B)(B+C)(C+A)
A.C+B.C=A.C+B.C
A+BA+CB+C=A+BA+C
A+C.(B+C)=A+C.(B+C)
Cho AB=0 và A+B=1, chứng minh đẳng thức AC+AB+BC=B+C
Cho hàm F(A,B,C) có sơ đồ logic như hình vẽ. Xác định biểu thức của hàm F(A,B,C).
F
A
B
C
Chứng minh F có thể thực hiện chỉ bằng một cổng logic duy nhất.
Cho 3 hàm F(A,B,C), G(A,B,C) va H(A,B,C) có quan hệ logic với nhau: F=G⨁H, với hàm F(A,B,C)=P (0,2,5) và G(A,B,C)=S(0,1,5,7). Hãy xác định dạng S hoặc dạng P của hàm H(A,B,C).
Cho các hàm sau
F1A,B,C,D=A⨁B+BCD+BCDC+A⊕B+BDC
F2A,B,C,D=A+CC+D+ABD
F3A,B,C,D=AB+ABD(B+CD)
Hãy biểu diễn các hàm trên bìa Karnaugh
Viết biểu thức của các hàm dưới dạng tích các tổng (POS)
Rút gọn và vẽ mạch thực hiện dùng toàn cổng NAND
Đơn giản các biểu thức sau bằng phương pháp đại số
y=ABC+ABC+ABC+ABC+ABC
y=C+D+ACD+ABC+ABCD+ACD
y=AC(ABD)+ABCD+ABC
Cho hàm fA,B,C,D=ABD+ABD+BCD+AD+ABCD
Tìm biểu thức rút gọn của f theo dạng SOP và POS. Vẽ sơ đồ logic cài đặt cho hàm f dạng rút gọn POS ở trên chỉ dùng các cổng NOR 2 ngõ vào.
Dùng bảng Karnaugh rút gọn các hàm sau (A=MSB)
F(A,B,C,D)=å(0,2,8,9,10,11)
F(A,B,C,D)=å(0,2,4,5,6,7,8,10,11,12)
F(A,B,C,D)=å(6,7,14,15)+d(1,3,4,5,8,9)
F(A,B,C,D)=å(1,3,4,7,11,13)+d(5,8,9,10,15)
F(A,B,C,D,E)=å(2,7,9,11,12,13,15,18,22,24,25,27,28,29,31)
F(A,B,C,D,E)=å(0,2,8,10,13,15,16,18,24,25,26,29,31)+d(7,9,14,30)
Thực hiện hàm FA,B,C,D=BC+D+ACD chỉ dùng cổng NAND
Thực hiện hàm FA,B,C,D=A+B(C+BCD) chỉ dùng cổng NOR
Cho các hàm sau:
FA,B,C,D=∑0,2,3,4,6,7,8+d(5,12,14)
GA,B,C,D=∏2,3,8,9,10,12,14,15.d(0,11,13)
Rút gọn hàm F và thực hiện F dùng cấu trúc cổng AND-OR
Rút gọn hàm G và thực hiện G dùng cấu trúc cổng OR-AND
Thực hiện F dùng cấu trúc toàn NAND
Sử dụng mạch 74LS138 (có thể dùng thêm cổng logic) để thực hiện hàm:
F1x,y,z=∑2,5,7
F2x,y,z=∏0,1,4
Sử dụng Mux 8®1 thực hiện hàm: Fx,y,z=∑0,1,4,7
Thực hiện các hàm sau bằng IC 74138 và các cổng cần thiết
fA,C,B,D=∑0,1,3,9,10,11
fA,C,B,D=∑0,1,2,3,5,7,12,13,14,15
F1X,Y,Z=XYZ+XYZ+XY+YZ+XYZ
F2X,Y,Z=XZ+YZ
PHẦN 2
Thiết kế một hệ thống có 3 ngõ vào và 1 ngõ ra, ngõ ra ở trạng thái “1” chỉ khi có số lẻ ngõ vào ở trạng thái “1).
Thiết kế một hệ thống có 4 ngõ vào A,B,C,D và một ngõ ra F, ngõ ra ở trạng thái “1” chỉ khi A=B=1 hoặc C=D=1.
Thiết kế một mạch tổ hợp có 3 ngõ vào X,Y,Z và 3 ngõ ra a, b, c. Khi giá trị thập phân của ngõ vào bằng 0,1,2,3 thì giá trị thập phân ngõ ra lớn hơn giá trị ngõ vào 1 đơn vị. Khi giá trị thập phân của ngõ vào là 4,5,6,7 thì giá trị thập phân của ngõ ra nhỏ hơn giá trị ngõ vào 1 đơn vị.
Thiết kế mạch tổ hợp nhận 1 số vào là số nhị phân 4 bit: DCBA (D là bit MSB) và một ngõ ra F. Ngõ ra F=1 khi số thập phân tương ứng với DCBA chia hết cho 4 hoặc 5 hoặc 6 hoặc 7.
Tìm biểu thức logic rút gọn cho F.
Thiết kế mạch (chỉ sử dụng các cổng NAND).
Một mạch tổ hợp có 5 ngõ vào A,B,C,D,E và một ngõ ra Y. Ngõ vào làm một từ mã thuộc bộ mã như sau:
E
D
C
B
A
0
0
0
0
0
0
0
1
1
1
0
1
0
0
0
0
1
1
1
1
1
0
0
0
0
1
0
1
1
1
1
1
0
0
0
1
1
1
1
1
Thiết kế mạch tổ hợp dùng cổng AND-OR sao cho Y=1 khi ngõ vào là một từ mã đúng và Y=0 khi ngõ vào là một từ mã sai.
Thực hiện lại câu a chỉ dùng toàn cổng NAND.
Thực hiện mạch cộng toàn phần (FA) trên cơ sở mạch chọn kênh (Mux 4®1)
Cho F là một hàm 4 biến A,B,C,D. Hàm F=1 nếu trị phập phân tương ứng với các biến của hàm chia hết cho 3 hoặc 5, ngược lại F=0.
Thực hiện hàm F bằng mạch chọn kênh (Mux 16®1)
Thực hiện hàm F bằng mạch chọn kênh (Mux 8®1) và các cổng (nếu cần)
Thực hiện hàm F bằng mạch chọn kênh (Mux 4®1) và các cổng (nếu cần)
Thiết kế mạch cộng toàn phần (FA) bằng
Mạch giải mã 74LS138
MUX 8 sang 1
Cho các hàm sau:
Fx,y,z=x+z
Gx,y,z=∑(2,3,5,6)
Thiết kế mạch băng 74LS138 và một số cổng.
Thiết kế bằng MUX 4 sang 1
Cho hàm FA,B,C,D=ABC+AD+AC. Thiết kế mạch bằng Mux 8 sang 1
Thiết kế mạch chuyển mã Gray 4bit sang mã nhị phân
Sử dụng các cổng logic
Mạch giải mã 4 sang 16
Sử dụng các cổng logic thiết kế mạch so sánh hai số nhị phân 4 bit X=x3x2x1x0 và Y=y3y2y1y0 với chức năng sau: Ngõ ra F=1 khi X=Y và F=0 khi X≠Y
Không dùng bộ cộng, hãy thiết kế mạch tổ hợp tính R trong phép tính sau: R = X + k.
Trong đó X là số nhị phân 3 bít và k = 1101B
PHẦN 3:
C
B
A
J1 Q1
Clk
K1
J2 Q2
Clk
K2
J3 Q3
Clk
K3
‘1’
Clr
Clr
Clr
Clr
Clk
Câu 1. Cho sơ đồ mạch như hình vẽ:
Hãy lập giản đồ thời gian tại các đầu ra Q3, Q2, Q1 và cho biết chức năng của mạch (giả thiết trước khi hoạt động các đầu ra Q3, Q2, Q1 bị xóa về 0).
Câu 2. Cho sơ đồ mạch như hình vẽ
C
B
A
J1 Q1
Clk
K1
J2 Q2
Clk
K2
J3 Q3
Clk
K3
‘1’
Clr
Clr
Clr
Clr
Clk
Hãy lập giản đồ thời gian tại các đầu ra Q3, Q2, Q1 và cho biết chức năng của mạch (giả thiết trước khi hoạt động các đầu ra Q3, Q2, Q1 bị xóa về 0).
Câu 3. Cho sơ đồ mạch như hình vẽ:
C
B
A
J1 Q1
Clk
K1
J2 Q2
Clk
K2
J3 Q3
Clk
K3
‘1’
Clr
Clr
Clr
Clr
Clk
Hãy lập giản đồ thời gian tại các đầu ra Q3, Q2, Q1 và cho biết chức năng của mạch (giả thiết trước khi hoạt động các đầu ra Q3, Q2, Q1 bị xóa về 0).
Câu 4. Sử dụng JK-FF, thiết kế mạch dãy thực hiện bảng chức năng sau:
x
Trạng thái
hiện tại
Trạng thái tiếp theo
Đáp ứng ra (Z)
x=0
x=1
x=0
x=1
A
D
B
1
0
B
F
C
1
1
C
D
F
1
0
D
C
E
1
0
E
C
D
1
1
F
D
D
1
1
G
D
C
1
1
Câu 5. Sử dụng JK-FF, thiết kế mạch dãy thực hiện bảng chức năng sau:
x
Trạng thái
hiện tại
Trạng thái tiếp theo
Đáp ứng ra (Z)
x=0
x=1
x=0
x=1
A
C
E
0
1
B
F
C
1
1
C
A
F
0
1
D
D
B
0
1
E
C
A
1
1
F
A
A
1
1
G
A
C
1
1
Câu 6. Sử dụng JK-FF, thiết kế mạch dãy thực hiện bảng chức năng sau:
x
Trạng thái
hiện tại
Trạng thái tiếp theo
Đáp ứng ra (Z)
x=0
x=1
x=0
x=1
A
C
B
1
0
B
D
A
1
0
C
A
E
1
1
D
B
E
1
1
E
G
A
1
1
F
G
B
1
1
G
A
B
0
0
Câu 7. Phân tích mạch dãy có sơ đồ được biểu diễn trên hình vẽ sau:
Z
J2 Q2
Clk
K2
x1
x2
J1 Q1
K1
Clk
Clk
Câu 8. Phân tích mạch dãy có sơ đồ được biểu diễn trên hình vẽ sau:
y
J2 Q2
K2
x1
x2
J1 Q1
K1
Clk
Clk
Clk
Câu 9. Phân tích mạch dãy có sơ đồ được biểu diễn trên hình vẽ sau:
Z
J2 Q2
Clk
K2
x1
x2
J1 Q1
Clk
K1
Clk
Câu 10. Thiết kế một mạch dãy đồng bộ có một đầu vào X và một đầu ra Z hoạt động theo yêu cầu:
Tín hiệu vào là 0 hoặc 1 xuất hiện ngẫu nhiên, liên tục.
Z =1 khi gặp dãy số vào là 011 hoặc 101.
Z=0 trong mọi trường hợp khác
Dùng JK-FF để thực hiện
Câu 11. Thiết kế một mạch dãy đồng bộ có một đầu vào X và một đầu ra Z hoạt động theo yêu cầu:
Tín hiệu vào là 0 hoặc 1 xuất hiện ngẫu nhiên, liên tục.
Z =1 khi gặp dãy số vào là 011 hoặc 110.
Z=0 trong mọi trường hợp khác
Dùng JK-FF để thực hiện
Câu 12. Thiết kế một mạch dãy đồng bộ có một đầu vào X và một đầu ra Z hoạt động theo yêu cầu:
Tín hiệu vào là 0 hoặc 1 xuất hiện ngẫu nhiên, liên tục.
Z =1 khi gặp dãy số vào là 010 hoặc 100.
Z=0 trong mọi trường hợp khác
Dùng JK-FF để thực hiện
Câu 13. Phân tích các mạch dãy sau:
Q2 Q2
D2 Clk
Å
z2
z1
Clk
Q1 Q1
D1 Clk
x
x
Clk
Å
z2
z1
Q1 Q1
T1 Clk
Q2 Q2
T2 Clk
Clk
Å
y2
y1
Q Q
R Clk S
x1
x2
C
B
A
J1 Q1
Clk
K1
J2 Q2
Clk
K2
J3 Q3
Clk
K3
‘1’
Clr
Clr
Clr
Clr
Clk