Từ đó ta có xN ∈ A ∩ (E \ A) : mâu thuẩn. Vậy x ∈ A. Nay giả sử mọi dãy {xn} trong A hội tụ về
x trong E thì x ∈ A. Ta chứng minh A đóng, hay E \ A là một tập mở. Ta dùng phản chứng: E \ A
không là một tập mở. Lúc đó có một x trong E \ A, và với mọi số thực dương r có một yr
sao cho||yr − x|| < r và yr ∈ A.Đặt xn = y1/n. Ta thấy {xn} trong A hội tụ về x trong E nhưng x ∈ E \ A: vô lý.
18 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2234 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập giải tích hàm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP GIẢI TÍCH HÀM
1.1.2 Cho A là một tập con của một không gian định chuẩn (E, ||.||). Chứng minh A là một tập mở
nếu và chỉ nếu mọi x trong A, có r > 0 sao cho B(x, r) ⊂ A.
Giải
• Giả sử mọi x trong A, có rx > 0 sao cho B(x, rx) ⊂ A. Ta chứng minh
A =
⋃
x∈A
B(x, rx).
Cho z trong A, ta có z ∈ B(z, rz). Vậy
A ⊂
⋃
x∈A
B(x, rx).
Ch z trong
⋃
x∈A B(x, rx), Có x ∈ A sao cho z ∈ B(x, rx). Vì B(x, rx) ⊂ A, ta có z ∈ A.
• Giả sử A là tập mở, ta chứng minh với mọi x trong A, có r > 0 sao cho B(x, r) ⊂ A.
Có một họ quả cầu mở {B(ai, ri)}i∈I trong E sao cho
A =
⋃
i∈I
B(ai, ri).
Cho x trong E, có i trong I sao cho x ∈ B(ai, ri). Đặt r = ri − ||x− ai||, ta có
B(x, r) ⊂ B(ai, ri) ⊂
⋃
i∈I
B(ai, ri) ⊂ A.
1.1.4 Cho A là một tập con của một không gian định chuẩn (E, ||.||). Chứng minh A là một tập đóng
nếu và chỉ nếu mọi dãy {xn} trong A hội tụ về x trong E thì x ∈ A.
Giải
Giả sử A là một tập đóng. Cho dãy {xn} trong A hội tụ về x trong E ta chứng minh x ∈ A. Ta
dùng phản chứng: giả sử x ∈ E \A. Ta có E \A là một tập mở, nên có r > 0 sao cho B(x, r) ⊂ E \A,
hay
y ∈ E \A ∀ y ∈ E, ||y − x|| < r. (1)
Mặt khác với ε = r, ta tìm được một số nguyên N sao cho
||xn − x|| < ε ∀ n ≥ N. (2)
1
Từ đó ta có xN ∈ A∩ (E \A) : mâu thuẩn. Vậy x ∈ A. Nay giả sử mọi dãy {xn} trong A hội tụ về
x trong E thì x ∈ A. Ta chứng minh A đóng, hay E \ A là một tập mở. Ta dùng phản chứng: E \ A
không là một tập mở. Lúc đó có một x trong E \ A, và với mọi số thực dương r có một yr sao cho
||yr − x|| < r và yr ∈ A.
Đặt xn = y1/n . Ta thấy {xn} trong A hội tụ về x trong E nhưng x ∈ E \A: vô lý.
1.3.10 Cho A là một tập con của một không gian định chuẩn (E, ||.||). Chứng minh A là một tập
đóng nếu và chỉ nếu A = A.
Giải
Giả sử A là một tập đóng. Ta chứng minh A = A.
• Chứng minh A ⊂ A:
Cho x trong A, ta chứng minh x ∈ A, hay B(x, r) ∩ A 6= ∅. Vì x ∈ B(x, r) ∩ A, ta có kết quả
• Chứng minh A ⊂ A:
Cho x trong A, chứng minh x trong A. Với mọi r > 0 có yr ∈ A ∩B(x, r). Đặt xn = y1/n với mọi
số nguyên n. Ta có
||xn − x|| <
1
n
∀ n ∈ IN.
Từ đó {xn} hội tụ về x. áp dụng bài 1.1.4, ta thấy x ở trong A.
Giả sử A = A . Ta chứng minh A là một tập đóng.
Ta dùng bài 1.1.4. Cho dãy {xn} trong A hội tụ về x trong E ta chứng minh x ∈ A. Với giả thiết
A = A, ta chỉ cần chứng minh x ∈ A. Ta có : với mọi ε = r > 0 có một số nguyên N sao cho
||xn − x|| < ε ∀ n ≥ N.
Vậy B(x, r) ∩ A 6= ∅ với mọi r > 0 : x ∈ A
1.3.1 Cho a và b là hai vectơ trong một không gian định chuẩn (E, ||.||). Chứng minh
|||a|| − ||b||| ≤ ||a− b||. (1)
Suy ra hàm số f liên tục trên (E, ||.||), nếu f(x) = ||x|| với mọi x trong E.
Giải
Ta thấy (1) tương đương với {
||a|| − ||b|| ≤ ||a− b||,
||b|| − ||a|| ≤ ||a− b||.
2
hay {
||a|| ≤ ||a− b||+ ||b||,
||b|| ≤ ||a− b||+ ||a||.
hay {
||(a− b) + b|| ≤ ||a− b||+ ||b||,
||(b − a) + a|| ≤ ||a− b||+ ||a||.
Vậy ta có (1). Từ (1) ta có
|f(y) − f(x)| ≤ ||y − x|| ∀ x, y ∈ E.
Vậy với mọi ε > 0, chọn δ =
ε
2
ta có
|f(y) − f(x)| < ε ∀ x, y ∈ E, ||x− y|| < δ.
Vậy f liên tục trên E.
1.3.2 Cho A là một tập hợp bị chặn trong một không gian định chuẩn (E, ||.||). Chứng minh có một
số thực dương r sao cho A ⊂ B(0, r).
Giải
Có số thực M sao cho
||x|| ≤ M ∀ x ∈ A.
Đặt r = M + 1, ta có
||x− 0|| = ||x|| < r ∀ x ∈ A.
Vậy x ∈ B(0, r), từ đó A ⊂ B(0, r).
1.3.11 Cho A là một tập hợp compắc trong một không gian định chuẩn (E, ||||). Chứng minh
(i) A đóng.
(ii) A bị chặn.
Giải
Cho một dãy {yn} trong A, ta có một dãy con {ynk} của {yn}, sao cho {ynk} hội tụ về y trong A.
Áp dụng bài 1.1.4, ta thấy A là một tập đóng trong E.
Nay ta chứng minh A bị chặn. Ta dùng phản chứng : giải sử A không bị chặn. Dùng qui nạp toán học
ta tìm được một dãy {xn} có tính chất
1 + ||x1|| + · · ·+ ||xn|| < ||xn+1|| ∀ n ∈ IN.
3
Vậy
1 n.
hay
1 < ||xm − |xn|| ∀ m,n ∈ IN,m 6= n. (1)
Cho {xnk} là một dãy con của dãy {xn}. Theo (1),
1 < ||xnk − |xnk′ || ∀ k, k
′ ∈ IN, k 6= k′.
Vậy {xnk} không là một dãyCauchy, nên không hội tụ : mâu thuẩn với giả thiết compắc của A.
1.1.6 Cho A là một tập hợp khác trống trong một không gian định chuẩn (E, ||||E) và f là một ánh
xạ từ A vào một không gian định chuẩn (F, ||||F ) . Chứng minh f liên tục trên A nếu và chỉ nếu với
mọi tập mở V trong F , có một tập mở W trong E sao cho f−1(V ) = W ∩ A.
Giải
• Giả sử f liên tục trên A. Cho một tập mở V trong F , ta tìm một tập mở W trong E sao cho
f−1(V ) = W ∩ A.
Cho x trong B ≡ f−1(V ), ta có y = f(x) ∈ V . Do bài 1.1.2 và sự liên tục của f tại x, ta thấy có
rx > 0 sao cho B(y, rx) ⊂ V , và với ε = rx, có một δx > 0 sao cho
||f(z)− f(x)||F < ε ∀ z ∈ A, ||z − x||E .
hay f(z) ∈ B(y, ε) với mọi z ∈ A ∩B(x, δx), hay f(A ∩B(x, δx)) ⊂ B(y, ε) = B(y, rx) ⊂ V .
Đặt W =
⋃
x∈B B(x, δx). Ta có W ∩ A =
⋃
x∈B B(x, δx) ∩ A và
f(W ∩A) = f(
⋃
x∈B
B(x, δx) ∩ A) ⊂
⋃
x∈B
f(B(x, δx) ∩ A) ⊂ V
V =
⋃
x∈B
{f(x)} ⊂ f(W ∩ A).
Vậy
f(W ∩ A) = V.
• Giả sử với mọi tập mở V trong F , có một tập mở W trong E sao cho f−1(V ) = W ∩A. Ta chứng
minh f liên tục trên A.
Cho x trong A, và ε > 0, ta tìm δ sao cho
||f(z)− f(x)||F < ε ∀ z ∈ A, ||z − x||E .
4
hay
f(A ∩B(x, δ)) ⊂ B(f(x), ε).
hay
A ∩B(x, δ) ⊂ f−1(B(f(x), ε)).
Đặt V = B(f(x), ε). Theo giả thiết có một tập mở W trong E sao cho f−1(V ) = W ∩ A. Vậy
x ∈ W . Theo bài 1.1.2, ta có r > 0 sao cho B(x, r) ⊂ W . Đặt δ = r, ta có
A ∩B(x, δ) ⊂ W ∩A = f−1(B(f(x), ε)).
1.1.6 Cho A là một tập hợp compắc trong một không gian định chuẩn (E, ||||E) và f là một ánh xạ
liên tục từ A vào một không gian định chuẩn (F, ||||F ) . Chứng minh f(A) compắc trong F .
Giải
Cho {yn} là một dãy trong f(A). Ta sẽ tìm một dãy con {ynk} của {yn} hội tụ về y trong f(A).
Chọn xn trong A sao cho f(xn) = yn. Vì A compắc, có một dãy con {xnk} của {xn} hội tụ về x trong
A. Do tính liên tục của f , {f(xnk)} hội tụ về y = f(x).
1.2.5i Cho A là một tập hợp khác trống và (E, ||||) là một không gian định chuẩn trên Φ. Đặt B(A,E)
là tập hợp các ánh xạ f từ A vào E sao cho f(A) bị chặn trong E. Với mọi f và g trong B(A,E), x
trong A và α trong Φ ta đặt
(f + g)(x) = f(x) + g(x),
(αf)(x) = αf(x),
||f ||∞ = sup{||f(y)|| : y ∈ A}.
Chứng minh (B(A,F ), ||.||∞) là một không gian định chuẩn.
Giải
Cho f và g trong B(A,E) và α trong Φ, ta chứng minh f + g và αf ở trong B(A,E). Có hai số
thực dương M1 và M2 sao cho
||f(x)|| ≤ M1 ∀ x ∈ A. (1)
||g(x)|| ≤ M2 ∀ x ∈ A. (2)
5
Từ (1) và (2) ta có
||(f + g)(x)|| = ||f(x) + g(x)|| ≤ ||||f(x)|| + ||g(x)||M1 + M2 ∀ x ∈ A.)
||(αf)(x)|| = ||αf(x)|| = |α||f(x)|| ≤ |α|M1 ∀ x ∈ A.
Vậy f + g và αf ở trong B(A,E). Từ đó B(A,E) là một không gian vectơ.
Nay ta chứng minh ||.||∞ là một chuẩn trên B(A,E). Cho f và g trong B(A,E), x trong A và α
trong Φ. Vì ||f(x)|| ≥ 0, nên
||f ||∞ = sup{||f(y)|| : y ∈ A} ≥ 0.
Nếu ||f ||∞ = 0, ta có
sup{||f(y)|| : y ∈ A} = 0.
Vậy
||f(y)|| = 0 ∀ y ∈ A.
Vậy f(y) = 0 với mọi y trong A hay f = 0. Ta có
||αf ||∞ = sup{||αf(y)|| : y ∈ A} = sup{|α|||f(y)|| : y ∈ A}
= sup |α|{||f(y)|| : y ∈ A} = α| sup |{||f(y)|| : y ∈ A} = ||α|||f ||∞.
Đặt C = {||f(y)|| : y ∈ A} và D = {||g(y)|| : y ∈ A}, ta có
||f + g||∞ = sup |{||f(y) + g(y)|| : y ∈ A} ≤ sup |{||f(y)||+ ||g(y)|| : y ∈ A}
≤ sup(C + D) ≤ supC + supD = ||f ||∞ + ||g||∞.
Vậy ||.||∞ là một chuẩn trên B(A,E).
1.2.7i,ii Cho [a, b] là một khoảng đóng bị chặn trong IR. Đặt X = C([a, b], IR) là tập các hàm số thực
liên tục trên [a, b]. Với mọi f và g trong X , x trong [a, b] và α trong IR ta đặt
(f + g)(x) = f(x) + g(x),
(αf)(x) = αf(x),
||f ||∞ = sup{|f(y)| : y ∈ [a, b]}.
Chứng minh (X, ||.||∞) là một không gian định chuẩn con của B([a, b], IR), và (X, ||.||∞) là một
không gian Banach.
6
Giải
Cho f và g trong X và α trong IR. Ta thấy f + g và αf là các hàm số thực liên tục, nên X là một
không gian vectơ trên IR. Vì f([a, b]) bị chặn với mọi f trong X , nên X chứa trong B([a, b], IR). Vậy
X là không gian vectơ con của B([a, b], IR). Suy ra (X, ||.||∞) là không gian vectơ định chuẩn con của
B([a, b], IR).
Ta chứng minh (X, ||.||∞) là một không gian Banach. Cho {fm} là một dãy Cauchy trong X . Ta
tìm một f trong X sao cho {fm} hội tụ về f trong X , hay
lim
m→∞
||fm − f ||∞ = 0. (1)
Trước hết ta xác định f . Vì {fm} là một dãy Cauchy trong X ta có
∀ ε > 0, ∃N(ε) ∈ IN : |fm − fn||∞ n ≥ N(ε).
hay
∀ ε > 0, ∃N(ε) ∈ IN : |fm(x) − fn(x)| n ≥ N(ε), x ∈ [a, b]. (2)
Vậy, với mọi x trong [a, b], {fm(x)} là một dãy Cauchy trong IR, và hội tụ về một số thực được ký
hiệu là f(x).
Ta đã xác định được một hàm số thực f trên [a, b]. Nay ta chứng minh f thuộc X , nghĩa là f liên
tục trên [a, b]. Cho x trong [a, b], ta có
∀ ε′ > 0, ∃M(x, ε′) ∈ IN : |fk(x) − f(x)| < ε
′ ∀ k ≥ M(x, ε′). (3)
Từ (2) và (3), ta thấy
|fn(x) − f(x)| ≤ |fn(x) − fm(x)| + |fm(x) − f(x)| < ε
′ + ε
∀ n ≥ N(ε),m ≥ max{n,N(ε),M(x, ε′)}, x ∈ [a, b]. (4)
Chọ ε, chọn ε′ =
ε
2
và m = max{n,N(ε) ≥ M(x, ε′)}, ta có
|fn(x) − f(x)| < 2ε ∀ n ≥ N(ε), x ∈ [a, b]. (5)
Cho y và z trong [a, b], từ (5)
|f(y) − f(z)| ≤ |f(y)− fk(y)| + |fk(y) − fk(z)| + |fk(z) − f(z)|
≤ 4ε + |fk(y) − fk(z)| k ≥ N(ε). (6)
7
Chọn k = N(ε), do tính liên tục đều của fk, ta có
∀ ε” > 0, ∃η(ε”) > 0 : |fk(y) − fk(z)| < ε” ∀ y, z ∈ [a, b], |y − z| < η(ε”). (7)
Từ (6) và (7) ta có
∀ ε” > 0, ∃η(ε”) > 0 : |f(y) − f(z)| 0,
hay
∀ ε” > 0, ∃η(ε”) > 0 : |f(y) − f(z)| ≤ ε” ∀ y, z ∈ [a, b], |y − z| < η(ε”).
Vậy f liên tục trên [a, b]. Nay ta chứng minh (1). Theo (5), ta có
|fn(x) − f(x)| < 2ε ∀ n ≥ N(ε), x ∈ [a, b].
Vậy
||fn − f ||∞ = sup{|fn(x) − f(x)| : x ∈ [a, b]} < 2ε ∀ n ≥ N(ε).
1.2.7i,ii Cho [a, b] là một khoảng đóng bị chặn trong IR. Đặt X = C([a, b], IR) là tập các hàm số thực
liên tục trên [a, b]. Với mọi f và g trong X , x trong [a, b] và α trong IR ta đặt
(f + g)(x) = f(x) + g(x),
(αf)(x) = αf(x),
||f ||1 =
∫ b
a
|f(t)|dt.
Chứng minh (X, ||.||1) là một không gian định chuẩn, nhưng không là một không gian Banach.
Giải
Cho f và g trong X , và s trong IR.
Vì |f | ≥ 0, ta có
||f ||1 =
∫ b
a
|f(t)|dt ≥ 0.
Giả sử f 6≡ 0. Ta có y trong [a, b] sao cho f(y) = α 6= 0. Cho ε =
|α|
2
> 0. Vì f liên tục nên có
δ(y, ε) > 0 sao cho
|f(y)− f(t)| < ε ∀ t ∈ [a, b] ∩ [y − δ(y, ε), y + δ(y, ε)]. (1)
8
Có c < d sao cho [a, b] ∩ [y − δ(y, ε), y + δ(y, ε)] = [c, d]. Với t trong [c, d], do (1)
|f(y)| − |f(t)| < ε or
|α|
2
< |f(t)|.
Suy ra
||f ||1 =
∫ b
a
|f(t)|dt ≥
∫ d
c
|f(t)|dt ≥
∫ d
c
|α|
2
dt ≥
|α|
2
(d− c) > 0.
Vậy f ≡ 0 nếu ||f ||1 = 0.
Ta có
||sf ||1 =
∫ b
a
|sf(t)|dt =
∫ b
a
|s||f(t)|dt = |s|
∫ b
a
|f(t)|dt = |s|||f ||1.
||f + g||1 =
∫ b
a
|f(t) + g(t)|dt ≤
∫ b
a
[|f(t)| + |g(t)]dt
=
∫ b
a
|f(t)|dt +
∫ b
a
|g(t)dt = ||f ||1 + ||g||1.
Vậy ||.||1 là một chuẩn trên X .
Nay ta chứng minh (X, ||.||1) không là một không gian Banach. Ta sẽ tìm một dãy Cauchy trong
(X, ||.||1) nhưng không hội tụ. Đặt c =
1
2
(a + b) , cn = c +
b− a
4n
với mọi số nguyên dương n và
fn(t) =
0 a ≤ t ≤ c,
t− c
cn − c
c ≤ t ≤ cn,
1 cn ≤ t ≤ b.
Cho hai số nguyên dương m và n sao cho m > n. Ta có cm < cn và
||fn − fm||1 =
∫ b
a
|fn(t) − fm(t)|dt =
∫ cn
c
|fn(t) − fm(t)|dt
≤
∫ cn
c
(|fn(t)| + |fm(t)|)dt ≤
∫ cn
c
2dt =
b− a
2n
.
Từ đó {fn} là một dãy Cauchy trong (X, ||.||1). Nay giả sử có f trong X sao cho {fn} hội tụ về f
trong (X, ||.||1). Lúc đó, cho một số dương ε, ta tìm được một số nguyên dương N(ε) sao cho
∫ b
a
|fn(t) − f(t)|dt = ||fn − f ||1 < ε ∀ n ≥ N(ε).
Vậy
∫ c
a
|f(t)|dt +
∫ b
cn
|1− f(t)|dt =
∫ c
a
|fn(t) − f(t)|dt +
∫ b
cn
|fn(t) − f(t)|dt
≤
∫ b
a
|fn(t) − f(t)|dt < ε ∀ n ≥ N(ε).
9
Cố định một số nguyên dương k, ta tìm được một số nguyên dương n ≥ max{k,N(ε)}. Lúc đó
cn < ck và ∫ c
a
|f(t)|dt +
∫ b
ck
|1− f(t)|dt ≤
∫ c
a
|f(t)|dt +
∫ b
cn
|1− f(t)|dt < ε
hay ∫ c
a
|f(t)|dt +
∫ b
ck
|1− f(t)|dt 0, k ∈ IN
hay ∫ c
a
|f(t)|dt +
∫ b
ck
|1− f(t)|dt = 0 < ε ∀ k ∈ IN
Như bên trên ta có với mọi số nguyên dương k
f(t) =
{
0
1
a ≤ t ≤ c,
cn ≤ t ≤ b.
Từ đó ta có f(c) = 0 và f(ck) = 1. Nhưng f liên tục tại c và {ck} hội về c. Ta có mâu thuẩn.
1.3.7i Cho n là một số nguyên ≥ 2, Φ là IR hay C/ , (E1, ||.||1), · · ·, (En, ||.||n) là n không gian định
chuẩn trên Φ. Đặt
E = E1 × · · ·En,
x+ y = (x1 + y1, · · · , xn + yn) ∀ x = (x1, · · · , xn), y = (y1, · · · , yn) ∈ E,
αx = (αx1, · · · , αxn) ∀ α ∈ Φ, x = (x1, · · · , xn) ∈ E,
||x|| = ||x1||1 + · · ·+ ||xn||n ∀ x = (x1, · · · , xn) ∈ E.
Chứng minh E là một không gian vectơ định chuẩn trên Φ.
Giải
Ta dùng qui nạp toán học. Xét trường hợp n = 2. Cho x = (x1, x2), y = (y1, y2), z = (z1, z2) trong
E = E1 × E2 và α trong Φ. Ta có
x + y = (x1 + y1, x2 + y2) = (y1 + x1, y2 + x2) = y + x.
x + (y + z) = (x1 + (y1 + z1), x2 + (y2 + z2)) = ((x1 + y1) + z1, (x2 + y2) + z2) = (x + y) + z.
Cho 01 và 02 là các vectơ không trong E1 và E2. Đặt 0 = (01, 02), ta có
x + 0 = (x1 + 01, x2 + 02) = (x1, x2) = x ∀ x = (x1, x2) ∈ E.
10
Tương tự, ta chứng minh được các tính chất khác để cho thấy E là một không gian vectơ trên Φ.
Nay ta chứng minh ||.|| là một chuẩn trên E. Cho t ∈ Φ, x = (x1, x2), y = (y1, y2) và z = (z1, z2) trong
E = E1 × E2, ta có
||x|| = ||x1||1 + ||y1||1 ≥ 0.
||x|| = ||x1||1 + ||y1||1 = 0 =⇒ ||x1||1 = ||y1||1 = 0 =⇒ x1 = y1 = 0 =⇒ x = 0.
||tx|| = ||tx1||1 + ||tx2||2 = |t|||x1||1 + |t|||x2||2 = |t|||x||.
Vậy (E, ||.||) là một không gian định chuẩn nếu n = 2.
Giả sử bài toán đúng nếu n = k. Cho (E1, ||.||1), · · ·, (Ek+1, ||.||k+1) là k+1 không gian định chuẩn
trên Φ. Đặt
E = E1 × · · ·Ek.
||x||E = ||x1||1 + · · ·+ ||xn||k ∀ x = (x1, · · · , xk) ∈ E.
Theo giả thiết qui nạp toán học (E, ||.||E) là một không gian định chuẩn.
Đặt F = E × Ek+1 và
||(x, y)||F = ||x||E + ||y||Ek+1 .
Theo trường hợp n = 2, ta có (F, ||.||F ) là một không gian định chuẩn. Từ đó bài toán đúng cho trường
hợp n = k + 1.
1.3.7ii Cho (E1, ||.||1), · · ·, (En, ||.||n) và (E, ||.||) như trong bài 1.3.7i. Cho {(x1,m, · · · , xn,m)}m là
một dãy trong E. Chứng minh {(x1,m, · · · , xn,m)}m hội tụ về (a1, · · · , an) trong (E, ||.||) nếu và chỉ nếu
{xi,m}m hội tụ về ai với mọi i = 1, · · ·n.
Giải
Cho {(x1,m, · · · , xn,m)}m hội tụ về (a1, · · · , an) trong (E, ||.||). Ta chứng minh {xi,m}m hội tụ về ai
với mọi i = 1, · · ·n. Với mọi số thực dương ε, ta tìm được một số nguyên N(ε) sao cho
||(x1,m, · · · , xn,m) − (a1, · · · , an)|| < ε ∀ m ≥ N(ε)
hay
||(x1,m − a1, · · · , xn,m − an)|| < ε ∀ m ≥ N(ε)
hay
||(x1,m − a1||1 · · ·+ ||xn,m − an||n < ε ∀ m ≥ N(ε)
11
Từ đó
||(xi,m − ai||i < ε ∀ m ≥ N(ε), i = 1, · · · , n.
Vậy {xi,m}m hội tụ về ai với mọi i = 1, · · ·n.
Nay giả sử {xi,m}m hội tụ về ai với mọi i = 1, · · ·n. Lúc đó, với một số thực dương ε′, ta có các số
nguyên dương Mi(ε′) sao cho
||(xi,m − ai||i < ε
′ ∀ m ≥ M(ε′), i = 1, · · · , n.
Vậy
||(x1,m, · · · , xn,m)−(a1, · · · , an)|| = ||(x1,m−a1||1 · · ·+||xn,m−an||n < nε
′ ∀m ≥ max{M1(ε
′), · · · ,Mn(ε
′)}.
Cho một số thực dương ε, đặt ε′ =
ε
n
và N(ε) = max{M1(ε′), · · · ,Mn(ε′)}, ta có
||(x1,m, · · · , xn,m) − (a1, · · · , an)|| < ε ∀ m ≥ N(ε)
Vậy {(x1,m, · · · , xn,m)}m hội tụ về (a1, · · · , an) trong (E, ||.||).
1.5.8i,ii Cho (E1, ||.||1), · · ·, (En, ||.||n) và (E, ||.||) như trong bài 1.3.7i. Đặt
pri(x) = xi ∀ x = (x1, · · · , xn) ∈ E, i = 1, · · · , n.
(a) Chứng minh pri là một ánh xạ liên tục từ E vào Ei.
(b) Cho V là một tập trong E, chứng minh pri(V ) là một tập mở tronjg Ei.
Giải
(a) Cho x = (x1, · · · , xn) trong E và ε > 0, ta sẽ tìm δ > 0 sao cho
||pri(z) − pri(x)||i < ε ∀ z ∈ E, ||z − x|| < δ.
hay
||zi − xi||i < ε ∀ z ∈ E, ||z1 − x1||1 + · · ·+ ||zn − xn||n < δ.
Từ trên ta có thể chọn δ = ǫ.
(b) Cho xi ∈ pri(V ), ta có x = (x1, · · · , xn) trong V sao cho xi = pri(x). Theo bài 1.1.2, có r > 0
sao cho B(x, r) ⊂ V . Ta thấy BE1(x1,
1
n
r) × · · · ×BEn(x1,
1
n
r) ⊂ V . Do đó
BEi(xi,
1
n
r) ⊂ f(V ).
12
Vậy f(V ) là một tập mở.
1.5.8iii Cho (E1, ||.||1), · · ·, (En, ||.||n), (E, ||.||) và pri như trong bài 1.3.8i. Cho A là một tập con
trong một không gian định chuẩn (F, ||.||F ), và f là một ánh xạ từ A vào E. Chứng minh f liên tục
trên A nếu và chỉ nếu pri ◦ f liên tục trên A với mọi i = 1, · · · , n.
Giải
Cho {xm} là một dãy hội tụ về x trong A. Theo bài 1.3.7ii, {f(xm)} hội tụ về f(x) nếu và chỉ
nếu {pri(f(xm))} hội tụ về pri(f(x)) với mọi i = 1, · · · , n. Vậy ta có kết quả. 2.1.1 Cho (E, ||.||E) và
(F, ||.||F ) là hai không gian định chuẩn, và T là một ánh xạ tuyến tính từ E vào F . Chứng minh các
tính chất sau đây tương đương với nhau
(i) T liên tục trên E.
(ii) T liên tục tại 0.
(iii) Có số thực dương M sao cho
||Tx||F ≤ M ||x|E | ∀ x ∈ E.
Giải
• (i) =⇒ (ii) : hiển nhiên.
• (ii) =⇒ (iii)
Cho ε = 1 > 0, ta có một δ > 0 sao cho
||T (y)− T (0)||F < ε ∀ y ∈ E, ||y − 0||E ≤ δ
hay
||T (y)||F ≤ ε = 1 ∀ y ∈ E, ||y||E ≤ δ
Cho x 6= 0, đặt y = δ||x||−1E x. Ta có ||y= δ và
||T (δ||x||−1E x)||F = ||T (y)||F ≤ 1
hay
δ||x||−1E ||T (x)||F ≤ 1
hay
||T (x)||F ≤ δ
−1||x||F
13
Đặt M = δ−1, ta có (iii).
• (iii) =⇒ (i)
Cho y và z trong E, từ (iii) ta có
||T (y)− T (z)||F = ||T (y − z)||F ≤ M ||y − z||E ∀ y, z ∈ E.
Vậy với mọi ε, chọn δ = M−1ε, ta có
||T (y)− T (z)||F ≤ ε ∀ y, z ∈ E, ||y − z||E ≤ δ.
2.3.4 Cho (E, ||.||E) và (F, ||.||F ) là hai không gian định chuẩn, và T là một ánh xạ tuyến tính từ E
vào F . Đặt
||T || = sup{||T (x)||F : x ∈ E, ||x||E ≤ 1}.
Chứng minh
(i) ||T || = T1 ≡ sup{||T (y)||F : y ∈ E, ||y||E = 1}.
(ii) ||T || = T2 ≡ sup{||T (z)||F : z ∈ E, ||z||E < 1}.
(iii) ||Tu||F ≤ ||T ||||u||E ∀ u ∈ E.
Giải
(i) Ta thấy T ≥ T1. Cho x trong E sao cho 0 ≤ ||x||E ≤ 1. Đặt y = ||x||
−1
E x. Vì ||y||E = 1, nên
||T (||x||−1E x)||F = ||T (y)||F ≤ T1
hay
||||x||−1E T (x)||F ≤ T1 hay ||T (x)||F ≤ T1||x||E ≤ T1
Vậy T ≤ T1. Từ đó T = T1.
(ii) Ta thấy T ≥ T2. Cho x trong E sao cho ||x||E ≤ 1. Đặt yn = (1 −
1
n
)x với mọi số nguyên
dương x. Vì ||yn||E ≤ (1−
1
n
< 1, ta có
(1 − 1
n
)||Tx||F = ||T ((1−
1
n
)x)||F ≤ T2 hay ||T (x)||F ≤ (1−
1
n
)−1T2 ∀ n ∈ IN.
Vậy
||T (x)||F ≤ T2.
14
Từ đó T ≤ T2.
(iii) Cho x 6= 0, đặt y = ||x||−1E x. Ta có ||y||E = 1 và
||x||−1E ||T (x)||F = ||T (||x||
−1
E x)||F = ||T (y)||F ≤ T
hay
||T (x)||F ≤ T ||x||E
2.3.2 Cho E = IRn với chuẩn
||x||E = |x1|+ · · ·+ |xn| ∀ x = (x1, · · · , xn) ∈ E.
Cho T là một ánh xạ tuyến tính từ E vào một không gian định chuẩn (F, ||.||F ). Chứng minh T
liên tục trên E.
Giải
Đặt ei = (δi1, · · · , δ
i
n với δ
j
j = 1 và δ
i
j = 0 nếu i 6= j. Ta có
x = x1e1 + · · ·+ xnen ∀ x = (x1, · · · , xn) ∈ E.
Đặt M = max{||T (e1)||F , · · · , ||T (en)||F }. Cho x = (x1, · · · , xn) trong E, ta có
||T (x)||F = ||x1T (e1) + · · ·+ xnT (en||F ≤ |x1|||T (e1)||F + · · ·+ |xn|||T (en||F
≤ M(|x1|+ · · · + |xn|) ≤ M ||x||E .
Vậy T liên tục trên E.
3.3.1(i) Cho f là một dạng Hermite dương trong một không gian vectơ E. Đặt ||x|| = f(x, x)1/2 với
mọi x trong E. Cho a trong E, và đặt
T (x) = f(x, a) ∀ x ∈ E.
Chứng minh T là một ánh xạ tuyến tính liên tục trên E và ||T || = ||a||.
Giải
Cho x và y trong E và α trong Φ. Ta có
T (x+ y) = f(x+ y, a) = f(x, a) + f(y, a) = T (x) + T (y).
15
T (αx) = f(αx, a) = αf(x, a) = αT (x).
|T (x)| = |f(x, a)| ≤ f(x, x)1/2f(a, a)1/2 = ||a||||x||.
Vậy T là một ánh xạ tuyến tính liên tục trên E và ||T || ≤ ||a||.
Nếu a = 0, ta có T = 0 và ||T || = ||a||. Nếu a 6= 0, đặt x = ||a||−1a. Ta có ||x|| = 1 và
T (x) = f(x, a) = f(||a||−1a, a) = ||a||−1f(a, a) = ||a||.
Vậy ||T || ≥ ||a||. Từ đó ||T || = ||a||.
2.3.5 Cho {Tn} là một dãy ánh xạ tuyến tính liên tục từ một không gian định chuẩn (E, ||.||E) vào
một không gian định chuẩn (F, ||.||F ). Giả sử {||Tn||} bị chặn và có một ánh xạ tuyến tính T từ E vào
F sao cho {Tn(x)} hội tụ về T (x) trong F với mọi x trong E. Chứng minh T liên tục trên E.
Giải