ESTE
Câu 1: Vinyl axetat có công thức cấu tạo là
A. CH3COOC2H5 B. CH3COOCH=CH2 C. C2H5COOCH3 D. HCOOCH=CH2
Câu 2: Etylaxetat có công thức cấu tạo là
A. C2H5COOCH3 B. HCOOC2H5 C. CH3COOC2H5 D. CH3OCOC2H5
Câu 3: Metylpropionat có CTCT nào sau đây?
A. HCOOC3H7 B. CH3COOC2H5 C. C2H5COOCH3 D. CH3COOC3H7
Câu 4: Phenyl axetat có công thức phân tử là?
A. C8H8O2 B. C9H10O2 C. C7H6O2 D. C8H16O2
Câu 5: C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân este?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 6: C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân đơn chức?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 7: C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân este?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
33 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 1088 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài tập Hóa học 12 - Học kì 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ESTE
Câu 1: Vinyl axetat có công thức cấu tạo là
A. CH3COOC2H5 B. CH3COOCH=CH2 C. C2H5COOCH3 D. HCOOCH=CH2
Câu 2: Etylaxetat có công thức cấu tạo là
A. C2H5COOCH3 B. HCOOC2H5 C. CH3COOC2H5 D. CH3OCOC2H5
Câu 3: Metylpropionat có CTCT nào sau đây?
A. HCOOC3H7 B. CH3COOC2H5 C. C2H5COOCH3 D. CH3COOC3H7
Câu 4: Phenyl axetat có công thức phân tử là?
A. C8H8O2 B. C9H10O2 C. C7H6O2 D. C8H16O2
Câu 5: C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân este?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 6: C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân đơn chức?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 7: C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân este?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 8: C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân tác dụng được với NaOH?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 9: Este có CTPT C2H4O2 có tên gọi nào sau đây:
A. Metyl axetat B. Metyl propionat C. Metyl fomat D. Etyl fomat
Câu 10: Có bao nhiêu phản ứng xảy ra khi cho các đồng phân đơn chức của C3H6O2 tác dụng lần lượt với Na, NaOH, NaHCO3?
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Câu 11: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng:
A. Xà phòng hóa B. Hydrat hóa C. Cracking D. Sự lên men
Câu 12: Khi thủy phân metyl fomat trong môi trường axit thu được sản phẩm gồm
A. C2H5OH, HCOONa B. CH3OH, HCOONa
C. CH3OH, HCOOH D. C2H5OH, HCOOH
Câu 13: Chất X có công thức phân thức C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C2H5COOH B. HO-C2H4-CHO C. CH3COOCH3 D. HCOOC2H5
Câu 14: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là:
A. C2H3COOC2H5 B. CH3COOCH3 C. C2H5COOCH3 D. CH3COOC2H5
Câu 15: Hợp chất X có CTPT C4H8O2. Khi thủy phân X trong dd NaOH thu được muối CHO2Na. CTCT của X là:
A. HCOOC3H7 B. C2H5COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. C3H7COOH
Câu 16: Một este có công thức phân tử C4H8O2, có phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3/NH3. Công thức cấu tạo của este có thể là đáp án nào trong các đáp án sau?
A. HCOOC3H7 B. CH3COOC2H5 C. C2H5COOCH3 D. HCOOC2H5
Câu 17: Etyl axetat được điều chế từ ancol X và axit Y. X, Y có thể là
A. CH3OH, C2H5COOH B. C2H5OH, CH3COOH
C. CH3COOH, CHºCH D. HCOOH, C2H5OH
Câu 18: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là:
A. metyl propionat B. propyl fomat C. ancol etylic D. etyl axetat
Câu 19: Xà phòng hóa 7,4 gam metyl axetat cần V(ml) NaOH 1M sau phản ứng thu m1 gam muối và m2 gam ancol. Tìm giá trị của V, m1, m2.
Câu 20: Cho 9 gam este C2H4O2 tác dụng với 200ml KOH 1M, sau phản ứng thu được m gam muối. Tìm giá trị của m.
Câu 21: Cho 15,86 gam este có vòng benzen C7H6O2 tác dụng với 300ml NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m(g) chất rắn trong đó có m1 gam muối. Tìm giá trị của m, m1
Câu 22: Xà phòng hóa 8,8g etyl axetat bằng 200ml dung dịch NaOH 0,4M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được bao nhiêu gam rắn khô?
A. 8,2g B. 35,2g C. 6,56g D. 6,8g
Câu 23: Xà phòng hóa 8,8 gam etylaxetat bằng 150ml dd NaOH 1M. Sau khi pứ xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 3,28 g B. 8,56 g C. 10,20g D. 8,25 g
Câu 24: Xà phòng hóa 8,8 gam etylaxetat bằng 50ml dd NaOH 1M. Sau khi pứ xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 4,1 g B. 8,5 g C. 10,2 g D. 8,2 g
Câu 25: Thủy phân hoàn toàn 8,8g este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được 8,2 g muối hữu cơ Y và một ancol Z. Tên gọi của X là:
A. etyl fomat B. etyl propionat C. etyl axetat D. propyl axetat
Câu 26: Cho 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dd KOH, thu được muối và 2,3 gam ancol etylic. Công thức của este là:
A. CH3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 C. C2H5COOC2H5 D. HCOOC2H5
Câu 27: Xà phòng hóa hoàn toàn 5,92 gam este đơn chức A bởi dung dịch NaOH dư thu được 5,44 gam muối. CT của A là:
A. HCOOCH3 B. CH3COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. HCOOC2H5
Câu 28: Đem 4,2 gam este hữu cơ đơn chức no X xà phòng hoàn toàn bằng 100ml dung dịch NaOH 1M sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 5,96 gam chất rắn. CT của X là:
A. HCOOCH3 B. CH3COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. HCOOC2H5
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este đơn chức X thu được 3,36 lit khí CO2 (đktc) và 2,7g nước. CTPT của X là:
A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H8O2
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam một este no, đơn chức A, rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Công thức phân tử của A là:
A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C5H10O2 D. C4H8O2
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 4,5 gam một este no, đơn chức A, rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong thu được 5 gam kết tủa và dd X. Đun kỹ dd X thu được 5 gam kết tủa nữa. Công thức phân tử của A là:
A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C3H4O2 D. C4H6O2
Câu 32: Đun 12g axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có H2SO4 đặc xt). Đến khi phản ứng kết thức thu được 11g este. Hiệu suất phản ứng este hóa là:
A. 70% B. 75% C. 62,5% D. 50%
Câu 33: Cho 6 g axit axetic tác dụng với 9,2 g ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Sau pứ thu được 4,4 g este. Hiệu suất của pứ este hóa là:
A. 75% B. 25% C. 50% D. 55%
Câu 34: Cho 12 g axit axetic tác dụng với 4,6 g ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Sau pứ thu được 4,4 g este. Hiệu suất của pứ este hóa là:
A. 75% B. 25% C. 50% D. 55%
Câu 35: Đun 1 lượng dư axit axetic với 13,8 gam ancol etylic. Đến khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là bao nhiêu?
A. 75% B. 62,5% C. 60% D. 41,6%
Câu 36: Đun 9,2 gam glixerol và 9 gam CH3COOH có xúc tác thu được m gam sản phẩm hữu cơ E chứa 1 loại nhóm chức. Biết hiệu suất phản ứng là 60%. Vậy m có giá trị là bao nhiêu?
A. 8,76 gam B. 9,64 gam C. 7,54 gam D. 6,54 gam
Câu 37: Đốt cháy x gam C2H5OH thu được 0,2 mol CO2. Đốt y gam CH3COOH thu được 0,2 mol CO2. Cho x gam C2H5OH tác dụng với y gam CH3COOH có xúc tác là H2SO4 đặc (giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%) thu được z gam este. Hỏi z bằng bao nhiêu?
A. 7,8g B. 6,8g C. 4,4g D. 8,8g
Câu 38: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là:
A. 10,12 B. 6,48 C. 8,10 D. 16,20
Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m là:
A. 4,08 B. 6,12 C. 8,16 D. 2,04
Câu 40: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là:
A. 15,30 B. 12,24 C. 10,80 D. 9,18
Câu 41: X là hỗn hợp 2 este đồng phân được tạo thành từ một ancol đơn chức, mạch cacbon không phân nhánh với axit đơn chức. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 44. Công thức phân tử của X là:
A. C3H6O2 B. C4H8O2 C. C5H10O2 D. C6H12O2
Câu 42: Hóa hơi 3,96 gam hỗn hợp 2 este X, Y là đồng phân nhau thu được thể tích hơi bằng thể tích 1,44 gam khí Oxi (cùng đk). Công thức cấu tạo của 2 este không thể là
A. CH3COOC2H5, HCOOC3H7 B. C2H5COOCH3, CH3COOC2H5
C. HCOOC3H7, C2H5COOCH3 D. HCOOC2H5, CH3COOCH3
Câu 43: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 100ml NaOH 1M thu được một muối của axit cacboxylic và hỗn hợp 2 rượu. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 8,96 lít CO2 (đkc) và 7,2 gam H2O. CTCT của 2 este là:
A. CH3COOCH2CH2CH3 và CH3COOCH(CH3)2
B. HCOOCH(CH3)2 và HCOOCH2CH2CH3
C. CH3COOCH2CH2CH2CH3 và CH3COOCH(CH3)CH2CH3
D. CH3COOCH(CH3)C2H5 và CH3COOCH(C2H5)2
Câu 44: Cho 35,2 gam hỗn hợp gồm 2 este no đơn chức là đồng phân của nhau, có tỉ khối đối với hidro bằng 44, tác dụng với 2 lít dung dịch NaOH 0,4M , rồi cô cạn dung dịch vừa thu được, ta được 44,6 gam chất rắn B. CTCT thu gọn của 2 este là ở đáp án nào?
A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3 B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5
C. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5 D. HCOOC3H7 và CH3COOCH3
Câu 45: Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hóa hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là
A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3 B. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3
C. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2 D. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5
Câu 46: Để xà phòng hóa hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là
A. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7 B. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3
C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7 D. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5
(Đề cho câu 47, câu 48): Hai este A,B là đồng phân của nhau được tạo bởi axit cacboxylic no đơn chức và rượu no đơn chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 33,3 gam hỗn hợp 2 este trên cần 450 ml dung dịch NaOH 1M.
Câu 47: Công thức cấu tạo của 2 este là
A. CH3COOH, HCOOCH3 B. HCOOC2H5, CH3COOCH3
C. CH3COOC2H5, C2H5COOCH3 D. HCOOC2H5, CH3COOC2H5
Câu 48: Đốt cháy 33,3 gam hỗn hợp trên cần bao nhiêu lít O2 (đkc)
A. 35,28 lít B. 50,4 lít C. 45 lít D. 25,38 lít
Câu 49: Có hai este là đồng phân của nhau, đều no, đơn chức. Để xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp hai este nói trên phải dùng hết 16,8 gam KOH nguyên chất. Các muối sinh ra sau khi xà phòng hóa được say đến khan và cân được 26,6 gam. Vậy % số mol của các este là
A. 25%, 75% B. 50%, 50% C. 66,7%, 33,3% D. 12,5%, 87,5%
Câu 50: Hóa hơi 3,168 gam hỗn hợp X gồm 2 este no đơn, mạch hở đồng phân của nhau thu được thể tích bằng thể tích của 1,152 gam oxi. Mặt khác cho cùng lượng X như trên tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch rồi say khô thì được 2,944 gam rắn khan và phần hơi có 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. CTCT của 2 este là
A. HCOOC2H5, CH3COOCH3 B. CH3COOC2H5, C2H5COOCH3
C. HCOOC3H7, CH3COOC2H5 D. HCOOC3H7, C2H5COOCH3
(Đề cho câu 51, câu 52): Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp gồm 2 este đồng phân X, Y cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đkc) thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 1:1 (đo cùng đk). Cho 5,8 gam hỗn hợp gồm X,Y tác dụng với 80ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được m gam rắn E và phần hơi gồm nước và rượu. Bằng phương pháp thích hợp tách được hỗn hợp gồm 2 rượu kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp rượu này được 2,688 lít CO2 (đkc).
Câu 51: Công thức phân tử của 2 este là
A. C3H6O2 B. C4H8O2 C. C5H10O2 D. C6H12O2
Câu 52: CTCT của 2 este lần lượt là
A. CH3COOC4H9, C2H5COOC3H7 B. CH3COOC2H5, HCOOC3H7
C. C3H7COOC2H5, C2H5COOC3H7 D. C2H5COOC2H5, CH3COOC3H7
Câu 53: Đun 2,64 gam hỗn hợp 2 este đồng phân bằng một lượng NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,53 gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. CTCT của 2 este là
A. CH3COOC2H5, HCOOC3H7 B. C2H5COOCH3, CH3COOC2H5
C. HCOOC3H7, C2H5COOCH3 D. HCOOC4H9, CH3COOC3H7
Câu 54: Xà phòng hóa 13,2 g hỗn hợp 2 este HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5 cần dùng 150 ml dung dịch NaOH xM. Giá trị của x là:
A. 0,5M B. 1M C. 1,5M D. Kết quả khác
Câu 55: Hỗn hợp A gồm một axit no, đơn chức và một este no, đơn chức. Lấy m gam hỗn hợp này thì phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,5M. Đốt cháy m gam hỗn hợp này thu được 0,6 mol CO2. Hỏi thu được bao nhiêu gam nước?
A. 1,08 g B. 10,8 g C. 2,16 g D. 2,61 g
Câu 56: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức, thu được 1,8 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp 2 este trên, thu được 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp. Nếu đốt cháy ½ hỗn hợp X thì thể tích CO2 thu được đkc là
A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 1,12 lít D. 4,48 lít
Câu 57: Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5 B. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7
C. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5 D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
Câu 58: Xà phòng hóa hoàn toàn 9,7 gam hỗn hợp hai este đơn chức X, Y cần 100 ml dung dịch NaOH 1,50M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai rượu đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là
A. HCOOCH3 và HCOOCH2CH3 B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5
C. HCOOCH3 và HCOOC3H7 D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
Câu 59: Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là
A. (HCOO)2C2H4 và 6,6 B. HCOOCH3 và 6,7
C. CH3COOCH3 và 6,7 D. HCOOC2H5 và 9,5
Câu 60: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là
A. C3H7COOH và C4H9COOH B. C2H5COOH và C3H7COOH
C. CH3COOH và C2H5COOH D. HCOOH và CH3COOH
Câu 61: Xà phòng hóa 22,2g hỗn hợp HCOOC2H5 và CH3COOCH3 với lượng NaOH vừa đủ thu được lượng muối là 21,8g. Vậy số mol tương ứng của 2 este ban đầu là:
A. 0,2 và 0,1 B. 0,15 và 0,15 C. 0,12 và 0,18 D. 0,25 và 0,05
Câu 62: X là hỗn hợp 2 axit hữu cơ. Để trung hòa 0,5mol X cần vừa đủ 0,7mol NaOH. Chỉ ra điều đúng khi nói về X:
A. Gồm 1 axit đơn chức, 1 axit đa chức
B. Gồm hai axit cùng dãy đồng đẳng
C. Gồm một axit đơn chức no; 1 axit đơn chức chưa no, một nối đôi, mạch hở
D. Gồm một axit no, 1 axit chưa no
Câu 63: Este nào sau đây tác dụng với xút dư cho 2 muối
A. etyl metyl oxalat B. phenyl axetat C. vinyl benzoat D. cả A, B, C
Câu 64: A là hợp chất hữu cơ công thức phân tử C7H8O2. A tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2. Vậy A thuộc loại hợp chất hữu cơ nào dưới đây:
A. vừa rượu, vừa phenol B. điphenol
C. este của phenol D. axit cacboxylic
Câu 65: Chất thơm X thuộc loại este có công thức phân tử là C8H8O2. X không được điều chế từ axit và ancol tương ứng, đồng thời không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. X có công thức cấu tạo thế nào?
A. C6H5COOCH3 B. HCOOCH2C6H5 C. CH3COOC6H5 D. HCOOC6H4CH3
Câu 66: Trộn 13,6 g phenyl axetat với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 8,2 g B. 10,2 g C. 19,8 g D. 21,8 g
Câu 67: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 2
Câu 68: Khử este no, đơn chức, mạch hở X bằng LiAlH4, thu được ancol duy nhất Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là
A. 24,8 gam B. 28,4 gam C. 16,8 gam D. 18,6 gam
Câu 69: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được đimetyl xeton. Công thức cấu tạo thu gọn của C4H6O2 là công thức nào?
A. HCOOCH=CHCH3 B. CH3COOCH=CH2
C. HCOOC(CH3)=CH2 D. CH2=CHCOOCH3
Câu 70: Một este có tỉ khối hơi đối với heli là 25. Khi phản ứng xà phòng hóa tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 71: X là este không no, mạch hở, đơn chức, tỷ khối hơi so với oxi là 4. Xà phòng hóa X được anđehit axetic và một muối của axit hữu cơ. X có thể có bao nhiêu CTCT:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 72: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 73: Xà phòng hóa este CH3COOCH=CH2 bằng dung dịch KOH đặc, sản phẩm thu được chủ yếu là:
A. CH2=CHCOOK và CH3OH B. CH3COOK và CH2=CHOH
C. CH3COOK và CH2=CHOK D. CH3COOK và CH3CHO
Câu 74: Este X có công thức phân tử C4H6O2. Thủy phân hết X thu được hỗn hợp Y. Để Y tráng gương sinh ra lượng Ag lớn nhất thì X phải có công thức cấu tạo là:
A. HCOOCH=CH-CH3 B. HCOOCH2CH=CH2
C. CH3COO-CH=CH2 D. CH2=CH-COOCH3
Câu 75: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là:
A. HCOOCH=CH2 B. CH3COOCH=CH2 C. HCOOCH3 D. CH3COOCH=CH-CH3
Câu 76: Đốt cháy 10 gam este đơn chức E thu được 22 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Mặt khác cho 5 gam E phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn được 4,7 gam muối natri của một axit hữu cơ mạch phân nhánh. Chỉ ra công thức cấu tạo của E
A. CH2=C(CH3)COOCH3 B. CH3CH(CH3)COOCH3
C. CH3CH(CH3)COOCH2-CºCH D. CH2=CH-COO-CH2-CH3
Câu 77: Cho 12,9g một este đơn chức, mạch hở tác dụng hết với 150ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu được một muối và anđehit. Công thức cấu tạo của este là công thức nào sau đây?
A. HCOOCH=CH-CH3 B. CH3COOCH=CH2
C. C2H5COOCH=CH2 D. A và B đúng
Câu 78: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch được sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH2=CHCH2COOCH3 B. CH2=CHCOOCH2CH3
C. CH3COOCH=CHCH3 D. CH3CH2COOCH=CH2
Câu 79: Este X tạo bởi rượu no đơn chức và axit không no (có 1 liên kết đôi) đơn chức. Đốt cháy a mol X thu được 44,8 lít CO2 (đktc) và 18g H2O. Vậy a có giá trị là:
A. 0,5 mol B. 2 mol C. 1 mol D. 1,5 mol
Câu 80: Este X tạo bởi ancol no đơn chức và axit cacboxylic không no (có 1 liên kết đôi) đơn chức. Đốt cháy m mol X thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 9g H2O. Giá trị của m là bao nhiêu trong các số cho dưới đây?
A. 1 mol B. 2 mol C. 3 mol D. kết quả khác
Câu 81: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết p nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Gái trị của m là
A. 10,56 B. 7,20 C. 8,88 D. 6,66
Câu 82: Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp gồm hai axit đơn chức và một este đơn chức được 17,6 gam CO2 và 6,75 gam H2O. Lượng oxi (đkc) tối thiểu cần dùng là
A. 4,48 lít B. 12,88 lít C. 8,68 lít D. 10,92 lít
Câu 83: Hỗn hợp X gồm axit hữu cơ no đơn chức mạch hở và este no, đơn chức mạch hở. Để phản ứng hết với m gam X cần 400ml dung dịch NaOH 0,5M. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp này thì thu được 0,6 mol CO2. Giá trị của m là
A. 11,6 gam B. 26,4 gam C. 8,4 gam D. 14,8 gam
Câu 84: Cho 2,64g hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5COOH tác dụng vừa đủ với V ml NaOH 1M, thu được 3,52g muối. Giá trị của V là:
A. 20 B. 30 C. 40 D. 50
Câu 85: Chất hữu cơ X mạch hở không phản ứng với H2. Cho 0,2 mol X phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH 0,5M. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp này thì thu được 0,6 mol CO2. Khối lượng nước sinh ra là
A. 5,4 gam B. 14,4 gam C. 7,2 gam D. 10,8 gam
Câu 86: X là hỗn hợp hai este đơn chức. Xà phòng hóa 0,15 mol X cần vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 16 gam muối khan. Vậy công thức phân tử 2 este trong X là
A. C2H4O2 và C7H6O2 B. C3H6O2 và C8H8O2
C. C3H4O2 và C4H8O2 D. C2H4O2 và C3H6O2
Câu 87: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dị