Xí nghiệp xây dựng nhận thầu xây dựng UBND huyện M đã hòan thành trong kỳ. Công trình
có 2 hạng mục với dự tóan( Chưa tính thuế GTGT)
Xây dựng trị giá: 520.000.000
Trang trí nội thất trị giá: 40.000.000
Xí nghiệp còn nhận thầu xây dựng một chung cư H theo hình thức hợp đồng thanh tóan theo
kế họach thi công, giá trị dự tóan công trình ( chưa thuế GTGT) 1.000.000.000đ. Theo kế
họach thanh tóan đến ngày 30.3 năm sau, XN hòan thành 30% công trình, được chủ đầu tư
thanh toán 30% giá trị công trình theo d ự tóan.
Các chi phí phát sinh như sau: (Đvt: đồng)
1.Nhận trước tiền xây dựng bằng TGNH: 200.000.000
2.Tổng hợp các phiếu lãnh vật tư trong kỳ cho việc xây dựng 400.000.000
3.Chi tiền mặt trả tiền thuê công nhật bên ngòai thu dọn mặt bằng: 5.000.000
4.Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân xây dựng công trình : 70.000.000 và trích BHXH,
kinh phí công đòan, YT,TN theo quy định.
24 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1846 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài tập kế toán tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Bài tập kế toán tài chính
Bài 1: Họat động xây lắp
Xí nghiệp xây dựng nhận thầu xây dựng UBND huyện M đã hòan thành trong kỳ. Công trình
có 2 hạng mục với dự tóan( Chưa tính thuế GTGT)
Xây dựng trị giá: 520.000.000
Trang trí nội thất trị giá: 40.000.000
Xí nghiệp còn nhận thầu xây dựng một chung cư H theo hình thức hợp đồng thanh tóan theo
kế họach thi công, giá trị dự tóan công trình ( chưa thuế GTGT) 1.000.000.000đ. Theo kế
họach thanh tóan đến ngày 30.3 năm sau, XN hòan thành 30% công trình, được chủ đầu tư
thanh toán 30% giá trị công trình theo dự tóan.
Các chi phí phát sinh như sau: (Đvt: đồng)
1.Nhận trước tiền xây dựng bằng TGNH: 200.000.000
2.Tổng hợp các phiếu lãnh vật tư trong kỳ cho việc xây dựng 400.000.000
3.Chi tiền mặt trả tiền thuê công nhật bên ngòai thu dọn mặt bằng: 5.000.000
4.Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân xây dựng công trình: 70.000.000 và trích BHXH,
kinh phí công đòan, YT,TN theo quy định.
5.Khấu hao máy móc thiết bị dùng cho công trình 16.000.000
6.Nhận được giấy báo có về số tiền điện, tiền nứơc phải trả cho công nhân xây dựng công
trình: 4.000.000, trong đó thuế GTGT k hấu trừ 400.000
7.Phải thanh tóan chi phí sử dụng máy thi công thuê bên ngòai giá chưa thuế 6.000.000, thuế
GTGT đầu vào tính 10%
8.Trong quá trình thi công, theo yêu cầu của đơn vị chủ đầu tư phải phá đi làm lại một số hạng
mục, xuất kho vật liệu thêm 16.000.000, phế liệu thu hồi nhập kho ước tính 200.000. Đơn vị
chủ đầu tư đồng ý bồi thường 15.000.000 (lập thêm phụ kiện hợp đồng các k hỏan phát sinh
thêm)
9.Nhận một số trang thiết bị nội thất do chủ đầu tư cung cấp trị giá 30.000.000. Mua một số
thiết bị trang trí nội thất đưa vào công trình: 20.000.000 và thuế GTGT khấu trừ 10%, chưa trả
tiền.
10.Xuất hết số thiết bị trang trí nội thất do chủ đầu tư cung cấp trị giá 30.000.000 để vào lắp
đặt. Phải trả lương cho nhân viên trực tiếp trang trí nội thất: 10.000.000, trích BHXH, KPCĐ
theo quy định.
11.Phân bổ chi phí sản xuất chung xây dựng UBND cho 2 hạng mục công trình theo giá trị dự
tóan nhận thầu, phế liệu thu hồi bán ngay thu bằng tiền mặt 3.000.000đ.
12.Đơn vị chủ đầu tư thanh tóan tòan bộ khối lượng công trình xây lắp và khỏan tiền phải bồi
thường theo hóa đơn. Thuế suất GTGT khấu trừ 10%.
13.Đến ngày 31.12 năm nay, kế tóan lập bảng tính giá trị thực hiện 20% công trình. Chi
phí công trình tập hợp gồm:
Nguyên vật liệu xuất dùng 80.000.000
Tiền lương đã trả cho nhân công trực tiếp 50.000.00 đ, trích BHXH, KPCĐ theo lương.
Chi phí SX chung gồm: nguyên vật liệu xuất kho 10.000.000đ, tiền lương đã trả cho quản l
công trình 4.000.000đ, trích BHXH, KPCĐ theo lương. Các khỏan chi phí khác bằng TM
20.000.000đ.
Yêu cầu:
1.Định khỏan tình hình trên. Cty thực hiện kế tóan kê khai thường xuyên.
2.Xác định thuế GTGT k hấu trừ phải nộp và đã chi TGNH nộp đủ thuế.
3.Giả sử chi phí QLDN trong kỳ là 4.000.000, phân bổ hết cho giá trị dự tóan công trình đã
thực hiện để tính kết quả SXKD. Hãy chi tiết lợi nhuận cho từng công trình.
2
`
Bài 2: Họat động thương mại trong nước
Tại một Cty thương nghiệp M, trong tháng 12 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tế như sau:
(Đvt 1.000đ)
Ngày 2/12, Cty mua một lô hàng có giá trên hóa đơn bên bán 330.000, trong đó thuế
GTGT khấu trừ 30.000, hàng về kiểm nhận nhập kho phát hiện thừa một số hàng trị
giá 4.000, số hàng thừa Cty cho bảo quản riêng tiền mua hàng chưa trả cho người bán.
Trong ngày, còn nhận giấy báo Nợ của Ngân hàng về vay ngắn hạn trả nợ cho người
bán 150.000.
Ngày 5/12, - Cty xuất kho hàng hóa gửi đi cho Cty X theo hình thức chuyển hàng, trị
giá hàng hóa thực tế xuất kho 500.000, giá bán chưa thuế 600.000, thuế suất GTGT
khấu trừ 10%, bên mua chưa nhận được hàng.
- Xuất hàng hoá từ kho theo giá mua 47.000, thuế suất GTGT khấu trừ 10%, sử dụng
vào công tác sửa chữa lớn TSCĐ do bộ phận sửa chữa TSCĐ làm.
- Đồng ý trừ chiết khấu thương mại tháng truớc cho người mua 25.500đv (không giảm
thuế GTGT). giả sử người mua hàng chưa thanh toán.
Ngày 7/12, đồng ý cho người mua trả lại lô hàng đã bán ở tháng trước theo giá bán
560.000 và thuế GTGT 56.000, giá mua 500.000 lô hàng này người mua đã trả tiền.
Hàng trả lại còn gởi bên mua.
Ngày 9/12, Cty nhận hàng mẫu của XN công nghiệp gởi đến có giá ước tính nhập kho
5.000, hàng này không phải trả tiền cho XN công nghiệp.
Trong ngày còn nhận được giấy báo có của NH về lô hàng bán cho Cty X gửi đi ngày
5/12, kèm theo biên bản thiếu một số hàng theo giá bán 20.000, giá mua 18.000, chưa
rõ nguyên nhân.
Ngày 12/12, đổi một lô hàng A theo giá thực tế xuất kho 300.000, thuế suất GTGT
khấu trừ 10% lấy một lô hàng B khác bản chất hàng hóa, hàng đã giao nhận xong tại
kho Cty.
Ngày 14/12, Cty nhận hóa đơn của bên bán về số hàng đã nhập kho theo giá tạm tính
trong tháng 11 là 120.000, giá chính thức ghi trên trên hóa đơn bên bán 110.000 và
thuế suất GTGT khấu trừ 10%.
Hội đồng xử lý Cty giải quyết số hàng thừa thiếu chưa sõ nguyên nhân phát sinh vảo
tháng trước như sau:
- Hàng G: Thiếu theo giá mua thực tế 20.000, nay bắt người phạm lỗi bồi thường hàng
hóa, nhưng chưa bồi thường.
- Hàng H: thiếu theo giá mua thực tế 20.000 nay bắt người phạm lỗi bồi thường bằng
tiền mặt theo giá bán 22.000 đã bồi thường xong.
- Hàng I: thừa theo giá mua thực tế 15.000, không tìm ra nguyên nhân giải quyết ghi vào
thu nhập.
Ngày 17/12, mua một số máy tính điện tử về để bán, theo hợp đồng kinh tế thì mua 200
cái, đơn giá 350đv/cái nhưng trên hóa đơn của bên bán chỉ ghi 190 cái, khi kiểm nhận
nhập kho thì có 100 cái sai ký hiệu, hàng sai ký hiệu chưa rõ nguyên nhân, Cty cho
nhập kho luôn để chờ xử lý, tiền chưa thanh tóan cho bên bán. Thuế suất GTGT khấu
trừ 10%.
3
Ngày 20/12, mua 1000kg bột giặt, trên hợp đồng kinh tế bột giặt có đơn giá 4đv/kg,
nhưng trên hóa đơn bên bán có đơn giá 5 đv/kg. Hàng sai giá cả ghi trên hợp đồng, Cty
từ chối nhận hàng và nhập kho bảo quản riêng.
Trong ngày, Cty xuất kho hàng nhận bán đại lý cho đơn vị khác, giá bán chưa thuế quy
định 110.000 thu bằng TM, Cty được hưởng 5% hoa hồng trên giá bán, số còn lại phải
thanh tóan cho đơn vị nhờ bán hộ. Thuế suất GTGT khấu trừ 10%.
Ngày 25/12, Cty mua hàng HTX và đã bán thẳng cho Cty N trị giá mua chưa thuế
200.000, trị giá bán chưa thuế 370.000, Thuế GTGT 10%, tiền mua và bán chưa thanh
tóan. Thuế suất GTGT khấu trừ 10%.
Cty nhận hóa đơn đỏ hàng bán đại lý ở ngày 25/12 và xuất hóa đơn đỏ hàng bán đại lý
ở ngày 25/12 và xuất hóa đơn hoa hồng hàng đại lý đã bán, chi TM trả hết tiền bán
hàng đại lý sau khi trừ hoa hồng.
Ngày 30/12, đánh giá lại một số vật tư hàng bán-trị giá hàng tồn kho trên sổ sách theo
giá cũ 800.000.
Trị giá hàng hóa sau khi đánh giá lại theo giá mới 1.000.000.
Biết rằng số dư chênh lệch đánh giá lại tài sản được xử lý tăng vốn kinh doanh.
Phân bổ chi phí bán hàng 50.000 và chi phí quản lý kinh doanh 60.000 cho hàng đã
tiêu thụ.
Tính thuế GTGT khấu trừ vào cuối tháng.
Yêu cầu:
1/ Định khỏan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên (Kế tóan hàng tồn kho theo kê khai
thường xuyên)
2/ Xác định kết quả kinh doanh vào cuối niên độ.
Bài 3: Họat động xuất nhập khẩu
Tại tổng Cty xuất khẩu X, trong tháng 1 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
Ngày 1/1 mua 100 tấn bắp của Cty A, đơn giá 400.000đ/tấn, thuế suất GTGT khấu trừ
5%, hàng được chuyển thẳng xuống tàu gởi đi bán, tiền chưa thanh tóan cho bên bán,
bên mua chưa nhận hàng.
Ngày 5/1, nhận được giấy báo Có của Ngân hàng ngọai thương về lô hàng gởi đi ngày
1/1 với nội dung:
- Ghi có tài khỏan TGNH tổng Cty 11.940 USD
- Thủ tục phí Ngân hàng: 20 USD
- Tỷ giá mua thực tế do Ngân hàng công bố: 16.200VND/USD
Thuế suất thuế GTGT khấu trừ 0%, Thuế suất thuế xuất khẩu 2%
Ngày 10/1, Tổng Cty ủy thác cho đơn vị B xuất khẩu một lô mè đen giá bán
240.000USD/FOB/HCM, thuế GTGT khấu trừ 0%. Cty đã xuất kho gởi đi. Tỷ giá giao
dịch 15.900VND/USD. Trị giá mua của lô mè này là: 850.000.000đ
Ngày 12/1, nhận được giấy báo Có của Ngân hàng ngọai thương về lô về lô mè ủy thác
cho đơn vị B xuất với nội dung:
- Ghi có tài khỏan TGNH tổng Cty 236.000 USD
- Thủ tục phí Ngân hàng: 1.600 USD
- Phí hoa hồng ủy thác xuất: 2.400 USD
- Tỷ giá mua thực tế do Ngân hàng công bố: 16.100VND/USD
Thuế suất thuế GTGT khấu trừ 0%, Thuế suất thuế xuất khẩu 2%
4
Ngày 14/1, nhận được hóa đơn chính thức của bên bán về lô hàng đã mua tháng trước
theo giá tạm tính là: 50.000.000đ giá chính thức ghi trên hóa đơn bán là 52.000.000đ,
Thuế suất GTGT khấu trừ 5%, lô hàng này đã giao xuất khẩu thẳng, nhưng chưa thu
tiền được.
Ngày 16/1, Tổng Cty ủy thác cho đơn vị B nhập 100 xe Honda, đơn giá
1.300USD/chiếc/CIF.HCM, Thuế suất GTGT khấu trừ 10%, Thuế suất thuế nhập khẩu
8%, hàng về Tổng Cty đã nhận và cho nhập kho 100 chiếc Honda của đơn vị B giao.
TGGDTT: 16.000VND/USD
Ngày 19/1, nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng thanh toán cho Cty B tiền 100 chiếc
xe Honda với nội dung:
Ghi nợ tài khỏan TGNH tổng Cty 130.800 USD, trong đó:
Thanh tóan tiền mua xe Honda: 130.000USD, phí hoa hồng ủy thác nhập: 600 USD, thủ
tục phí ngân hàng: 200 USD
Tỷ giá mua thực tế do Ngân hàng công bố: 16.200VND/USD
Ngày 21/1, Tổng Cty nhận ủy thác xuất cho đơn vị D lô đậu nành trị giá
10.000USD/FOB/HCM, Thuế suất GTGT khấu trừ 0%, Thuế xuất khẩu 2% chưa nộp.
Hoa hồng ủy thác xuất 100 USD trả bằng VNĐ quy đổi theo tỷ giá 16.200VND/USD,
Thuế suất GTGT khấu trừ 10%.
Ngày 25/1, nhận được giấy báo Có của Ngân hàng ngọai thương về lô đậu nành gởi đi
ngày 21/1 với nội dung:
- Ghi có tài khỏan TGNH tổng Cty 9.800 USD
- Thủ tục phí Ngân hàng: 200 USD (trừ vào nợ phải trả Cty D)
- Tỷ giá mua thực tế do Ngân hàng công bố: 15.100VND/USD
Ngày 30/1, Cty chuyển TGNH trả lại tiền thuế nhập khẩu và thuế GTGT nhập 100 xe
Honda cho Cty B.
Yêu cầu:
1. Định khỏan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên, tỷ giá hối đóai xuất theo phương
pháp nhập sau xuất trước.
2. Xác định thuế GTGT phải nộp
3. Giả sử CP bán hàng phát sinh thêm là 10 triệu đồng, CP QLDN là 10 triệu đồng, Hãy
xác định KQHĐKD của Cty , Thuế TNDN là 25%.
Bài 4: Họat động xuất nhập khẩu-có chế biến
Tại Cty xuất khẩu T, trong tháng 6 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (Công ty tính
thuế GTGT Khấu trừ, giá mua và giábán tiêu thụ trong nước là chưa thuế , thuế 10%; thuế
VAT xuât khẩu 0%)
Ngày 1/6, mua một 100 tấn đậu xanh của Cty A, giá mua 600.000đ/tấn. tiền chưa thanh
tóan cho bên bán, hàng về kiểm nhận nhập kho theo số thực nhận.
Ngày 5/6. Cty xuất tòan bộ lô hàng nhập kho ngày 1/6 ra sơ chế lại, do bộ phận SX phụ
làm, chi phí sơ chế gồm:
- Khấu hao TSCĐ: 700.000 đ
- Bao bì đóng gói: 1.000.000đ
- Các chi phí khác bằng TM: 730.000đ
5
Ngày 10/6, hàng sơ chế xong nhập lại kho, sau khi sơ chế xong phân thành 2 lọai: loại 1:
80 tấn, lọai 2: 15 tấn, phế phẩm: 4 tấn.
Biết rằng giá mua kế hoạch của đậu loại 1: 700.000đ/tấn, loại 2: 300.000đ/tấn, phế
phẩm: 20.000đ/tấn
Tính giá trị đậu loại 1, loại 2 phế phẩm sau khi chế biến.
Ngày 15/6, Cty xuất khẩu tòan bộ đậu lọai 1, hàng được chuyển ra cửa khẩu, gởi đi bán
và kiểm nhận phát hiện thiếu 5.000 kg chưa rõ nguyên nhân, thuế xuất khẩu 2%/theo
giá bán 8.000 USD, TGGDTT 16.200 VND/USD
Ngày 18/6, bán tòan bộ đậu lọai 2 thu bằng TM VND theo giá bán 400.000/tấn.
Ngày 20/6, nhận được giấy báo Có của Ngân hàng Ngọai thương về lô hàng xuất gởi đi
ngày 15/6 với nội dung:
- Ghi có TK TGNH của Tcty: 7.910 USD
- Thủ tục phí NH: 90 USD
Tỷ giá mua thực tế do NH công bố: 15.900 VNĐ/USD
Ngày 23/6, Cty bán 2.000 USD cho NH Ngọai thương theo tỷ giá mua của NH Ngọai
thương 16.000 VNĐ/USD.
Ngày 25/6, Cty nhập trực tiếp 100 tấn Urê giá mua 180 USD/tấn/CIF.HCM. Hàng về
đến cảng khi kiểm nhận phát hiện thiếu 0,5 tấn chưa rõ nguyên nhân, các bên hữu quan
lập biên bản chờ xử lý, tỷ giá giao dịch thực tế 16.100 VNĐ/USD, thuế nhập khẩu là :
300.000đ. thuế GTGT tính 5%.
Ngày 27/6, Cty bán tòan bộ phân Urê nhận được cho Cty B theo giá bán bằng tiền đồng
VN 4.000.000đ/tấn, bên mua đã nhận đủ hàng.
Ngày 29/6. nhận giấy báo Nợ của NH trả thuế xuất khẩu của lô hàng đậu xanh ngày
15/6
Ngày 30/6, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 6.000.000 và CP bán hàng phát
sinh thêm là 10.000.000 đ để xác định kết quả kinh doanh. Tính thuế TNDN phải nộp,
giả sử trong chi phí bán hàng có khỏan chi phí không chứng từ họp lệ là 3.000.000.
Thuế suất thuế TNDN là 25%.
Yêu cầu:
1/ Định khỏan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
2/ Tính thuế GTGT phải nộp theo thuế suất 10%(kể cả doanh thu tài chính), đối với hàng
xuất khẩu thuế suất GTGT là 0%. Tính kết quả kinh doanh trong tháng.
Tỷ giá hối đóai xuất theo phương pháp nhập trước- xuất trước.
Bài 5:
Cty A dang thi công chung cư , có số liệu tháng 12 nhu sau:
I. Số dư dầu kỳ các TK
- TK 142: 6 tr đồng ( VL sử dụng luân chuyển).
- TK 142: 12 tr ( Chi phí lán trại tạm thời 8 trđ + Cp vận chuyển máy thi công 4 trđ)
- TK 154 : 109.710.000 đ (TK 621:40 trđ, TK 622: 26,9 trđ; TK 623: 15,6 trđ; TK 627: 27,21
trđ)
II. Số dư dầu kỳ các TK
1. Tổng hợp CPSX phát sinh trong kỳ: (1000 đ)
Yếu tố CP sản xuất Bộ phận MTC
Đội thi công XD
Thi công Phục vụ
1. Tiền lương 5,000 138,300 4,000
2. Nguyên vật liệu
- NVL chính 52,000
- NVL phụ 400 47,000 1,000
6
- VL sd luân chuyển 14,000
3. CCDC 4000
4. KHTSCĐ
- Xe máy thi công 8,000
- TSCĐ khác 1,000 2,050
5. Dịch vụ thuê ngoài 1,500 1,950
6. CP khác bằng tiền 500 1,800
Cộng 16,400 391,300 10,800
2. Trích BHXH, KPCĐ, BHYT,TN theo quy định.
3. Vật liệu sử dụng luân chuyển đầu kỳ được phân bổ tiếp 6 kỳ . VL luân chuyển xuất
trong kỳ phân bổ 7 kỳ. Cp máy VC thi công và láng trại được phân bổ hết trong kỳ.
4. Cuối kỳ công trình hoàn thành nghiệm thu chờ bán
5. Công trình thiết kế 10 căn loại 1 giá thành DT:30tr đ/căn (trong đó: 40% Cp vật tư,
30% CP nhân công, 10% CP SD máy thi công , 20% CP sản xuất chung); 10 căn loại 2
giá thành DT:20tr đ/căn ( trong đó: 50% Cp vật tư, 25% CP nhân công, 5% CP SD
máy thi công , 20% CP sản xuất chung)
6. Trong kỳ Cty bán 6 căn loại 1 và 4 căn loại 2; Với giá bán chưa thuế 1,8 lần giá thành
thực tế đối với loại 1 và Với giá bán chưa thuế 1,6 lần giá thành thực tế đối với loại 2,
chưa thu tiền.(thuế VAT hàng bán 10%)
Yêu cầu:
Tính toán, phản ánh váo tài khoản lập bảng tính giá thành sản phẩm xây lắp theo
phương pháp tỷ lệ.
Bài 6:
Cty A có tổ chức thi công bao gồm: Đội 1 thi công CT1, Đội 2 thi công CT2; Tài liệu thu
thập trong tháng 12/2006 như sau:
I. Số dư dầu kỳ các TK
- TK 152: 12 tr đồng (VL sử dụng luân chuyển xuất dùng CT1 trong tháng 11/2006).
- TK 142: 8tr ( Chi phí lán trại tạm thời của CT)
- TK 1541: 78.328.750 đ (TK 621:31,4 trđ, TK 622: 25 trđ; TK 623: 10 trđ; TK 627:
11.928.750 đ)
- TK 1542: 98.036.250 đ (TK 621:29 trđ, TK 622: 24,2 trđ; TK 623: 9,96 trđ; TK 627:
34.876.250 đ)
II. Tổng hợp chi phí thi công phát sinh tại công ty như sau:
STT Yếu tố CP sản xuất MTC Đội 1 Đội 2 Quản lý CT Tổng
1 NVL chính
10,000
120,000
180,000
310,000
2 NVL phụ
5,000
20,000
40,000
2,000
67,000
3 Vật kết cấu
15,000
8,000
23,000
4 VL sd luân chuyển
14,000
21,000
35,000
5
CCDC (phân bổ 2
lần)
1,400
5,600
1,800
700
9,500
6 Tiền lương
-
- CN trong danh sách
7
III. Tổng hợp nghiệm thu bàn giao, thanh toán công trình
1. Đội 1 đã hoàn thành và Cty đã làm thủ tục bàn giao thanh toán cho chủ đầu tư giai
đoạn 1&2. Giai đoạn 3 đang thi công hoàn thành 50%. Dự toán CT 1 như sau:
STT Yếu tố chi phí Giai đoạn 1 Giai đoạn 2
Giai đoạn
3 Tổng
1 CP NVL trực tiếp 40,000
900,000 80,000
1,020,000
2 CP NC trực tiếp
30,000
60,000
70,000
160,000
3 CP máy thi công
5,000
10,000
10,000
25,000
4 Chi phí chung
25,000
40,000
40,000
105,000
5 Lãi định mức (8%)
8,000
80,800
16,000
104,800
6 Thuế VAT
10,800
109,080
21,600
141,480
Tổng TT
118,800 1,199,880
237,600
1,556,280
2,000 10,000 50,000 6,500 68,500
- CN thuê ngoài
40,000
100,000
140,000
7 KHTSCĐ thi công
6,000
6,000
8 KHTSCĐ khác
1,000
1,000
9 CP điện nước
600
600
10 CP khác bằng tiền
100
100
Cộng
26,100
224,600
400,800
9,200
660,700
8
2. Đội 2 đã hoàn thành và Cty đã làm thủ tục bàn giao thanh toán cho chủ đầu tư giai
đoạn 1. Giai đoạn 2 đang thi công hoàn thành 60%. Dự toán CT 2 như sau:
STT Yếu tố chi phí Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Tổng
1 CP NVL trực tiếp
100,000
180,000
280,000
2 CP NC trực tiếp
80,000
90,000
170,000
3 CP máy thi công
20,000
60,000
80,000
4 Chi phí chung
60,000
70,000
130,000
5 Lãi định mức (8%)
20,800
32,000
52,800
6 Thuế VAT
28,080
43,200
71,280
Tổng TT
308,880
475,200
784,080
3. Tài liệu bổ sung:
- Chi phí lán trại phân bộ tiếp trong 4 kỳ
- Định mức thời gia SD VL luân chuyển 7 kỳ
- Chi phí sử dụng máy thi công được phân bổ cho các CT như sau:
Loại máy thi công HS quy đổi CT 1 CT 2
Máy loại 1 1 18 19
Máy loại 2 1.2 10 5
Máy loại 3 1.5 20 10
Cộng 48 34
- Phân bổ Cp SXC theo CPNC trực tiếp thực tế
- Trích KP CĐ, BHXH, BHYT theo quy định.
- Đánh giá SPDD CK theo theo tỷ lệ hoàn thành với CP thực tế.
- Yêu cầu:
Tính toán, phản ánh váo tài khoản lập bảng tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Bài 7:
Cty XL A thi coâng 2 CT 1+2 tại công trường X, và trong tháng tiếp tục XD công trình A3
tại công trường Y
I. Số dư đầu tháng 1/2006 như sau:
- TK 154 CT1 : 100 trđ (621: 40tr, 622 : 25tr, 623: 10tr; 627: 25tr)
- TK 154 CT2 : 278,903 trđ (621: 117,6 tr, 622 : 97,62tr, 623: 24,227 tr; 627: 39,456tr)
- TK 152: 1 tr, (Vật liệu luân chuyển CT 3)
- TK 142: 23.263.955đ , (Cp vận chuyển MTC 6 tr, CP 642 chưa phân bổ 17.263.955 đ)
II. Tình hình cp phát sinh trong kỳ:
1. Tổng hợp vật tư xuất kho trong kỳ: (1000 đ)
Đối tượng SD NVLC NVL
phụ
VL SD
luân
chuyển
Quản
lý CT
CCDC
(phân
bổ 2 lần)
1. Công trường X 130.000
22.000
21.000 -
6.000
9
- Thi công CT1
60.000
8.000
7.000
- Thi công CT2
70.000
10.000
14.000
- Phục vụ thi công
4.000
6.000
2. Công trường Y
65.000
9.000
3.500 -
4.000
- Thi công CT3
65.000
5.000
3.500
- Phục vụ thi công
4.000
4.000
3. BP Máy thi công -
12.000 - - -
- Vận hành MTC
10.000
- Phục vụ thi MTC
2.000
Cộng 195.000
43.000
24.500 -
10.000
2. Tập hợp hoá đơn VT dùng trực tiếp tại các công trình đã thanh toán TM
Đối tượng SD NVLC NVL
phụ
CCDC
(phân
bổ 1 lần)
- Thi công CT1
- Thi công CT2
7.000
2.000
- Thi công CT3
18.000
6.000
- Phục vụ thi công
10.000
3.000
- BP Máy thi công
+ Vận hành MTC
4.400
+ Phục vụ thi MTC
1.000
600
Thuế VAT đầu vào
3.500
1.640
60
Cộng
38.500
18.040
660
3. Bảng thanh toán lương các bộ phận
Đối tượng SD
Lương trong DS
Lương
thuê
ngoài
Lương
khoán
Cty
khác
Lương
chính
Lượng
phụ
1. Công trường X 120.000
12.000 -
38.000
10
- Thi công CT1
50.000
4.000
- Thi công CT2
60.000
7.000
18.000
- Phục vụ thi công
10.000
1.000
20.000
2. Công trường Y
4.000
1.000
70.000 -
- Thi công CT3
70.000
- Phục vụ thi công
4.000
1.000
3. BP Máy thi công
12.000
2.500 - -
- Vận hành MTC
10.000
2.000
- Phục vụ thi MTC
2.000
500
Cộng 136.000
15.500
70.000
38.000
4. Trích BHXH, KPCĐ, BH Y tế theo quy định. Chi phí thuê ngoài và lương khoán
cho bên ngoài mang tính thời vụ đươc thanh toán trực tiếp cho cá nhân , bộ phận.
5. Chi phí từ chứng từ khác:
Đối tượng SD Tiền
điện
Tiền
nước
Thuê
MTC
KH
TSCĐ
1. Công trường X
6.040
10.000 -
2.960
- Thi công CT1
- Thi công CT2
- Phục vụ th