Bài tập kế toán thuế

Tại một công ty thương mại Tiền giang áp dụng phương pháp thuế GTG T khâu trừ. Tro ng tháng 10 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Công ty mua hàng hoá trị giá 50.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10 % chưa trả tiền cho người bán. 2. Mua và xuất bán thẳng lô hàng hoá trị giá mua là 110.000.000 đồng , gồm thuế GTGT là 10% đã trả bằng tiền gởi ngân hàng của người mua A, g iá bán là 130.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10 % và đã thu bằng TG NH. 3. Mua 1 xe tải để chở hàng bán với giá là 5 25 .000.000 đồng, gồm thuế suất thuế GTGT là 5% chưa trả tiền cho người bán. 4. Trả tiền điện dùng ở văn phòng công ty cho công ty điện lực bằng tiền mặt là 1.650.000 đồng, gồm thuế suất thuế G TGT là 10%.

pdf27 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1668 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài tập kế toán thuế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập Kế toán thuế – GV: Ths Hoàng Thị Ngọc Nghiêm 1 BÀI TẬP KẾ TOÁN THUẾ Bài tập chương II Bài 2.1 Tại một công ty thương mại Tiền giang áp dụng phương pháp thuế GTGT khâu trừ. Trong tháng 10 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Công ty mua hàng hoá trị giá 50.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10% chưa trả tiền cho người bán. 2. Mua và xuất bán thẳng lô hàng hoá trị giá mua là 110.000.000 đồng, gồm thuế GTGT là 10% đã trả bằng tiền gởi ngân hàng của người mua A, giá bán là 130.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10% và đã thu bằng TGNH. 3. Mua 1 xe tải để chở hàng bán với giá là 525.000.000 đồng, gồm thuế suất thuế GTGT là 5% chưa trả tiền cho người bán. 4. Trả tiền điện dùng ở văn phòng công ty cho công ty điện lực bằng tiền mặt là 1.650.000 đồng, gồm thuế suất thuế GTGT là 10%. 5. Người mua A đề nghị giảm giá bán 1% vì lô hàng hoá không đạt yêu cầu, công ty đồng ý và đã trả bằng TGNH. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 2. Tính tổng thuế GTGT bán và thuế GTGT mua hàng trong tháng 3. Khấu trừ thuế GTGT trong tháng. Bài 2.2 Tại một công ty thương mại Hậu giang áp dụng phương pháp thuế GTGT khâu trừ. Trong tháng 10 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Mua và nhập kho công cụ- dụng cụ với giá chưa thuế là 3.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10% đã trả bằng tiền mặt 50% trên tổng thanh toán. Bài tập Kế toán thuế – GV: Ths Hoàng Thị Ngọc Nghiêm 2 2. Xuất kho công cụ- dụng cụ có giá thực tế là 2.000.000 đồng cho bộ phận bán hàng. Biết rằng giá trị công cụ- dụng cụ được phân bổ 10 kỳ kế toán. 3. Công ty mua hàng hoá trị giá 40.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10% chưa trả tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển của lô hàng trả bằng tiền mặt là 1.100.000 đồng (Đã bao gồm thuế GTGT 10%). 4. Xuất kho công cụ- dụng cụ cho công ty A thuê trong 6 tháng với giá thực tế là 6.000.000 đồng, giá cho thuê 1 tháng là 1.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10% chưa thu tiền ở tháng này. 5. Mua 1 máy tính cho phòng kinh doanh với giá là 14.700.000 đồng, gồm thuế suất thuế GTGT là 5% và đã trả bằng tiền mặt cho người bán. 6. Xuất bán lô hàng hoá trị giá thực tế là 100.000.000 đồng, giá bán chưa thuế là 120.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10% và đã thu 50% bằng TGNH. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 2. Khấu trừ thuế GTGT trong tháng. Bài 2.3 Một doanh nghiệp thương mại A có tài liệu kế toán sau: I. Số dư đầu kỳ  TK.112: 100.000.000  TK.111: 40.000.000  TK.1561: 31.000.000 (chi tiết: 1.500 hàng hoá A, ĐG: 16.000: 500hh B, ĐG: 14.000)  TK.1562: 4.000.000  TK.131: 20.000.000 (chi tiết công ty N: 20.000.000) II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau 1. Mua 4.000 cái hàng hoá A của công ty N chưa thanh toán, với tiền chưa thuế 72 .000.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Bài tập Kế toán thuế – GV: Ths Hoàng Thị Ngọc Nghiêm 3 2. Mua 1.000 hàng hoá B, với tiền chưa thuế 10 .000.000, thuế suất thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền gởi ngân hàng. Số hàng hoá trên xuất bán thẳng cho công ty M. Công ty M đã chấp nhận thanh toán, giá bán chưa thuế 12 .500.000, thuế suất thuế GTGT 10%. 3. Chi phí vận chuyển mua hàng hoá A, B đã chi bằng tiền mặt là: 2.000.000 đồng. 4. Xuất 5.500 hàng hoá A để gởi bán cho công ty K và họ đã nhận được số hàng hoá trên. 5. Xuất 500 hàng hoá B để bán trực tiếp và thu được bằng tiền mặt, giá bán chưa thuế 20 .000.000, thuế giá trị gia tăng 10%. 6. Trích khấu hao tài sản cố định trong kỳ: 13.000.000 đồng trong đó: tài sản cố định của cửa hàng: 5.000.000, bộ phận quản lý DN là 8.000.000 đồng. 7. Tiền lương phải trả cho công nhân viên trong kỳ là: 25.000.000 đồng trong đó: lương nhân viên bán hàng: 10.000.000 đồng, còn lại là lương của nhân viên văn phòng công ty. 8. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và KPCĐ theo tỷ lệ vào chi phí kinh doanh. 9. Chi phí cho bộ phận bán hàng bằng tiền gởi ngân hàng trong kỳ: 5.000.000 đồng, cho bộ phận quản lý: 7.000.000 đồng. 10. Công ty K đã bán hộ 5.000 hàng hoá A, giá bán chưa thuế 150.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, hoa hồng công ty K được 8% trên giá bán và doanh nghiệp đã nhận được số tiền bán hàng bằng tiền gởi ngân hàng sau khi trừ chi phí hoa hồng, có thuế suất thuế GTGT của hoa hồng bán hàng là 10%. 11. Công ty K đã trả lại 500 hàng hoá A do kém phẩm chất, công ty đã nhập kho. 12. Cuối kỳ, kiểm kê phát hiện thiếu 50 hàng hoá A chưa rõ nguyên nhân và đã lập biên bản chờ xử lý. 13. Cuối kỳ, phân bổ chi phí thu mua cho hàng bán ra theo giá trị hàng bán ra và tồn kho cuối kỳ. Bài tập Kế toán thuế – GV: Ths Hoàng Thị Ngọc Nghiêm 4 14. Cuối kỳ, kết chuyển các khoản để tính doanh thu thuần, lợi nhuận thuần. Biết rằng doanh nghiệp đang áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, tính trị giá hàng hoá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền, chịu thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 2. Khấu trừ thuế GTGT trong tháng. Bài 2.4 Công ty A là một doanh nghiệp sản xuất – thương mại, áp dụng phương pháp thuế giá trị gia tăng theo khấu trừ, trong tháng 10, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (Đơn vị tính: đồng). I. Số dư đầu kỳ: TK.133- 12.000.000 đồng, TK.3334: 10.000.000 đồng. II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ 1. Mua nguyên vật liệu có giá chưa thuế là 400.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, công ty đã trả 50% trên tổng thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt là 5.000.000 đồng, thuế GTGT là 5%. 2. Mua công cụ- dụng cụ xuất thẳng cho phân xưởng sản xuất (Không nhập kho) với giá chưa thuế là 3.200.000 đồng thuế GTGT là 10%, đã trả bằng tiền mặt. 3. Chi tiền mặt trả tiền điện cho sản xuất sản phẩm là 11.000.000 đồng, gồm cả thuế suất thuế GTGT là 10%. 4. Xuất bán thành phẩm với giá xuất kho là 70 .000.000 đồng, giá bán chưa thuế là 85.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thu bằng tiền gởi ngân hàng. 5. Chi tiền mặt tiếp khách công ty là 3.000.000 đồng. 6. Thu tiền mặt do người mua C trả nợ mua thành phẩm là 100.000.000 đồng. 7. Thu TGNH về khoản cổ tức do mua cổ phiếu của công ty ABC là 30.000.000 đồng. Bài tập Kế toán thuế – GV: Ths Hoàng Thị Ngọc Nghiêm 5 8. Chi phí môi giới phải trả về khoản mua cổ phiếu trên bằng tiền mặt là 18 .000.000 đồng. 9. Chi tiền mặt nộp thuế thu nhập doanh nghiệp còn tồn đọng đầu kỳ. Yêu cầu 1. Khấu trừ thuế GTGT trong kỳ. 2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Bài 2.5 Công ty A là một doanh nghiệp sản xuất – thương mại, áp dụng phương pháp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo khấu trừ, trong tháng 10, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (Đơn vị tính: đồng). 1. Mua nguyên vật liệu có giá chưa thuế là 100.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, công ty đã trả 50% trên tổng thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng. 2. Mua công cụ- dụng cụ xuất thẳng cho phân xưởng sản xuất (Không nhập kho) với giá chưa thuế là 2.000.000 đồng thuế suất thuế GTGT là 10%, đã trả bằng tiền mặt. 3. Mua nguyên vật liệu có tổng thanh toán là 220.000.000 đồng, bao gồm cả thuế GTGT 10%, chưa trả tiền cho người bán. 4. Mua một máy sản xuất với giá chưa thuế là 400.000.000 đồng, thuế GTGT là 5% và đã trả bằng tiền gởi ngân hàng. 5. Xuất kho thành phẩm bán với giá xuất 90.000.000 đồng, giá bán chưa thuế là 100.000.000 đồng, thuế GTGT là 10%, đã thu bằng tiền gởi ngân hàng. 6. Người mua đề nghị giảm giá do thành phẩm không đạt chất lượng của lô hàng tháng trước, với giá chưa thuế là 5.000.000 đồng, thuế GTGT là 10%. Công ty đã đồng ý và được tính vào tháng này. Yêu cầu 1. Tính số thuế GTGT đầu ra. 2. Tính số thuế GTGT đầu vào. Biết rằng tất cả các hàng hoá bán ra và mua vào đều là các mặt hàng chụi thuế GTGT và Bài tập Kế toán thuế – GV: Ths Hoàng Thị Ngọc Nghiêm 6 đều được dùng vào quá trình sản xuất- kinh doanh của công ty. 3. Tính số thuế GTGT phải nộp ở tháng 10. Biết rằng không có số dư đầu kỳ của tài khoản 133 và 33311. 4. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong thaùng. Bài 2.6 Công ty A là một doanh nghiệp sản xuất – thương mại, áp dụng phương pháp thuế giá trị gia tăng theo khấu trừ, trong tháng 10, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (Đơn vị tính: đồng). 1. Mua nguyên liệu với giá chưa thuế là 50.000.000 đồng, thuế GTGT là 10%, chưa trả tiền cho người bán G. 2. Mua công cụ dụng cụ trả bằng tiền mặt là 5.500.000 đồng, bao gồm cả thuế GTGT là 10%. 3. Mua hàng hoá với giá mua chưa thuế là 30.000.000 đồng, thuế GTGT là 10%, đã trả bằng tiền gởi hàng. 4. Mua một bộ máy vi tính với tổng thanh toán là 20.000.000 đồng, thuế GTGT là 10% và công ty đã trả bằng tiền gởi ngân hàng. 5. Xuất bán hàng hoá với giá xuất kho là 350.000.000 đồng, giá bán chưa thuế là 400.000.000 đồng, 10% và đã thu 50% bằng tiền gởi ngân hàng. 6. Xuất một số thành phẩm để đổi lấy nguyên vật liệu từ công ty B, giá xuất kho thành phẩm là 150.000.000 đồng, giá nguyên vật liệu nhập kho là 200.000.000 đồng, thuế GTGT là 10% cho cả hàng trao đổi. Biết rằng theo thị trường, giá trị nguyên vật liệu và thành phẩm là ngang bằng nhau. 7. Mua bảo hộ lao động cho công nhân sản xuất với giá trên hoá đơn là 16 .500.000 đồng, bao gồm cà thuế GTGT là 10% và đã trả bằng tiền mặt cho công ty C. 8. Chi tiền mặt trả tiền điện dùng trong sản xuất sản phẩm trong kỳ là 13 .200.000 đồng, gồm cả thuế GTGT là 10%. 9. Chi tiền mặt thanh toán công tác phí cho nhân viên phòng kinh doanh theo chứng từ là 2.200.000 đồng, gồm cả thuế GTGT là 200.000 đồng. Bài tập Kế toán thuế – GV: Ths Hoàng Thị Ngọc Nghiêm 7 10. Xuất bán thành phẩm với giá xuất kho là 120.000.000 đồng, giá bán chưa thuế là 150.000.000 đồng, thuế GTGT 10% chưa thu tiền công ty D. Yêu cầu 1. Tính số thuế GTGT đầu ra. 2. Tính số thuế GTGT đầu vào. Biết rằng tất cả các hàng hoá bán ra và mua vào đều là các mặt hàng chịu thuế GTGT và đều được dùng vào quá trình sản xuất- kinh doanh của công ty. 3. Tính số thuế GTGT phải nộp ở tháng 10. Biết rằng không có số dư đầu kỳ của tài khoản 133 và 33311. 4. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong thaùng. Bài tập Kế toán thuế – GV: Ths Hoàng Thị Ngọc Nghiêm 8 Bài tập chương III Bài 3.1 Công ty A là một doanh nghiệp sản xuất – thương mại, áp dụng phương pháp thuế giá trị gia tăng theo khấu trừ, trong tháng 10, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (Đơn vị tính: đồng). 1. Mua nguyên vật liệu có giá chưa thuế là 80.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, công ty đã trả 50% trên tổng thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng. 2. Chi tiền mặt cho công tác đào tạo nhân viên kinh doanh theo hoá đơn là 11.000.000 đồng, gồm cả thuế GTGT là 10%. 3. Nhập khẩu một máy sản xuất sản phẩm, giá nhập khẩu là 22.000USD, thuế nhập khẩu 25%, thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) 70%, thuế GTGT 10% và đã trả toàn bộ bằng tiền gởi ngân hàng. Biết tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm phát sinh là 17.800 đồng/USD. 4. Chi tiền mặt trả tiền điện cho sản xuất sản phẩm là 6.600.000 đồng, gồm cả thuế GTGT là 10%. 5. Chi tiền mặt trả tiền điện thoại sử dụng ở bộ phận văn phòng công ty là 2.200.000 đồng, gồm cả thuế GTGT là 10%. 6. Xuất bán thành phẩm với giá xuất kho là 100.000.000 đồng, giá bán chưa thuế là 120.000.000 đồng, thuế GTGT 10% chưa thu tiền công ty B. 7. Công ty cho thuê TSCĐ (Dạng thuê hoạt động), thời gian cho thuê là 5 năm với giá chưa thuế là 60.000.000 đồng, thuế GTGT là 10% chưa thu tiền khách hàng, bắt đầu tính tiền thuê từ tháng này. 8. Xuất bán thành phẩm theo phương thức trả góp cho công ty LG, với giá xuất kho là 220.000.000 đồng, giá bán chưa thuế trả 1 lần là 240.000.000 đồng, giá bán trả góp là 250.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Công ty đã thu 30% trên tổng thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng, còn lại công ty LG trả góp trong 10 tháng. Bài tập Kế toán thuế – GV: Ths Hoàng Thị Ngọc Nghiêm 9 9. Nhượng bán một máy sản xuất có nguyên giá 60.000.000 đồng, đã hao mòn 40.000.000 đồng, giá bán chưa thuế 26.400.000 đồng, thuế GTGT là 10%, đã thu bằng tiền gởi ngân hàng. 10. Thu lãi do góp vốn liên doanh bằng tiền gởi ngân hàng là 20.000.000 đồng. Yêu cầu 1. Tính thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế NK, thuế GTGT NK con phải nộp. 2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Bài 3.2 Tại công ty xuất nhập khẩu B, trong tháng 10 có tài liệu sau: 1. Nhập khẩu 100 tấn nguyên vật liệu, giá CIF.HCM là 10.000 USD, thuế nhập khẩu là 5%, thuế GTGT là 10% chưa trả tiền người bán. 2. Nhập khẩu TSCĐ, giá FOB là 40.000 USD. Chi phí vận chuyển về công ty là 5.000USD, bảo hiểm 1.500USD, thuế nhập khẩu 40%, thuế GTGT là 10%. 3. Nhận uỷ thác nhập khẩu một lô hàng hoá có giá trị là 17.000USD, thuế nhập khẩu 20%, thuế TTĐB 70%, thuế GTGT là 10%. 4. Nhập khẩu linh kiện máy tính. Giá FOB.singapore là 15.000USD. Chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế lô hàng là 1.200USD, thuế nhập khẩu 45%, thuế GTGT là 10%. 5. Nhận uỷ thác xuất khẩu một lô hàng hoá có giá trị là 17.000USD, thuế xuất khẩu 5%, thuế TTĐB 70%, thuế GTGT là 0%. Yêu cầu: Tính các loại thuế phải nộp cho nhà nước trong kỳ. Biết tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm phát sinh là 19.000 đồng/USD. Bài 3.3 Tại công ty xuất nhập khẩu B, trong tháng 10 có tài liệu sau: Bài tập Kế toán thuế – GV: Ths Hoàng Thị Ngọc Nghiêm 10 1. Xuất 10.000 sản phẩm A, giá FOB là 25.000USD, thuế xuất khẩu 5%. 2. Xuất khẩu một lô hàng hoá với giá CIF.Indonesia là 10.000USD, thuế xuất khẩu 2%. Chi phí vận chuyển là 200USD, phí bảo hiểm 150USD. 3. Nhập khẩu uỷ thác 200 tấn nguyên vật liệu, giá nhập 150USD/tấn, thuế nhập khẩu 20%, thuế TTĐB là 70%, thuế GTGT là 5%, chi phí vận chuyển là 4.500USD. 4. Nhập khẩu một máy sản xuất có giá nhập là 25 .000USD, thuế nhập khẩu 30%, thuế TTĐB 70%, thuế GTGT 10%. 5. Xuất khẩu qua đại lý 1.000 tấn café, giá CIF. Bombay là 12.000USD, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quôc tế là 4,5 USD/tấn, thuế xuất khẩu 3%. Cuối tháng đại lý thông báo còn 50 tấn café chưa xuất khẩu vì không đạt chất lượng. Yêu cầu: Tính các loại thuế phải nộp cho nhà nước trong kỳ. Biết tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm phát sinh là 18 .000 đồng/USD. Bài 3.4 Tại công ty xuất nhập khẩu B, trong tháng 10 có tài liệu sau: 1. Nhập khẩu 100tấn nguyên vật liệu, giá CIF.HCM là 10.000USD, thuế nhập khẩu là 5%, thuế GTGT là 10%, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quôc tế là 20 USD/tấn, chưa trả tiền người bán. Biết rằng nguyên vật liệu này dùng để SXSP. 2. Nộp toàn bộ thuế nhập khẩu ở nghiệp vụ 1 bằng TGNH. 3. Nhập khẩu nguyên vật liệu B dùng SXKD, không chụi thuế GTGT, giá nhập khẩu 3.000USD, thuế nhập khẩu 20%, đã trả tiền cho người bán bằng TGNH. 4. Nhập khẩu nguyên vật liệu có giá nhập là 20 .000USD, thuế nhập khẩu 30%, thuế TTĐB 70%, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền người bán. 5. Xuất khẩu hàng hoá có giá xuất kho là 150.000.000 đồng theo giá FOB là 10.000USD, thuế xuất khẩu (tờ khai hải quan) 5%, thuế suất GTGT là 0%. Công ty đã thu bằng tiền gởi ngân hàng. Bài tập Kế toán thuế – GV: Ths Hoàng Thị Ngọc Nghiêm 11 Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Biết tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm phát sinh là 19.000 đồng/USD. Bài tập Kế toán thuế – GV: Ths Hoàng Thị Ngọc Nghiêm 12 Bài tập chương IV Bài 4.1 Một công ty thương mại A đang áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, phương pháp thuế GTGT khấu trừ, có tình hình trong tháng 10 như sau: I. Số dư đầu kỳ Tài khoản 1122: 98.000.000 đồng (Tỷ giá thực tế: 18.900 đồng/USD). II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ 1. Ngày 1, mua một lô hàng với giá chưa thuế 100.000.000 đồng, Thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán. Hàng về nhập kho đủ, chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 550.000 đồng, trong đó thuế GTGT 50.000 đồng. 2. Ngày 5, nhập một lô hàng công nghệ thực phẩm trị giá 5.000 USD/CIF.HCM, tiền chưa trả cho người bán. Thuế nhập khẩu 2%. Thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển hàng nhập kho trả bằng tiền mặt: 20.000 đồng. Trong ngày, công ty bán 1.000 USD bằng tiền gởi ngân hàng để thu tiền Việt Nam. Tỷ giá thực tế: 19.000 đ/USD. 3. Ngày 10, xuất khẩu toàn bộ số hàng đã mua ngày 1, hàng giao đã lên tàu, g iá bán 10.000USD/FOB.HCM, người mua chưa trả tiền, thuế xuất khẩu 2%. Đồng thời nhận tiền tạm ứng của công ty M giao nhập khẩu uỷ thác một lô hàng 116.600.000 tương đương với 8.000 USD bằng tiền gởi ngân hàng. Tỷ giá thực tế: 19.000 đ/USD. 4. Ngày 12, xuất kho hàng hoá bán theo phương thức chuyển hàng, trị giá hàng hoá xuất kho 20.000.000 đồng, giá bán chưa thuế 25.000.000 đồng, thuế giá trị gia tăng 10%, chi phí vận chuyển hàng hoá 100.000 đồng đã trả bằng tiền mặt. Bên mua chưa nhận được hàng. 5. Công ty đồng ý bán giảm giá lô hàng đã bán tháng trước. Lô hàng này có giá xuất kho là 12 .000.000 đồng, giá bán chưa thuế 15.000.000 đồng, thuế giá trị gia tăng 10%, nay giảm giá bán Bài tập Kế toán thuế – GV: Ths Hoàng Thị Ngọc Nghiêm 13 còn 14.500.000 đồng, công ty đã nhận đủ tiền ở tháng trước, tiền giảm giá chưa trả lại cho người mua. 6. Ngày 16, nhận được giấy báo có của ngân hàng về lô hàng xuất khẩu ngày 10, chi tiết:  Ghi tăng tài khoản tiền gởi ngân hàng của công ty: 9.900 USD.  Thủ tục phí ngân hàng: 100 USD.  Tỷ giá thực tế: 19.000 đ/USD 7. Trong ngày, công ty đã nhận và giao thẳng cho doanh nghiệp M lô hàng nhập khẩu trị giá 8.000 USD, Tỷ giá thực tế: 19.000 đ/USD. 8. Ngày 24, xuất kho hàng hoá bán ra, giá xuất kho 14.000.000 đồng, giá bán chưa thuế 17.000.000 đồng, thuế giá trị gia tăng 10%, tiền bán hàng chưa thu tiền. 9. Ngày 28, mua một lô hàng có giá mua chưa thuế 8.000.000 đồng, thuế giá trị gia tăng 10%. Bên mua chịu trách nhiệm giao hàng tại kho bên mua. 10. Cuối kỳ, phân bổ chi phí bán hàng 5.000.000 đồng, chi phí quản lý DN 6.000.000 đồng cho hàng bán ra. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo phương pháp tỷ giá thực tế. 2. Tính các loại thuế phải nộp trong kỳ. Bài 4.2 Công ty A là một doanh nghiệp sản xuất- thương mại, sản phẩm là loại hàng chịu thuế TTĐB, áp dụng phương pháp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo khấu trừ, trong tháng 10, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (Đơn vị tính: đồng). 1. Mua 100.000lít nguyên vật liệu về để sản xuất, giá có thuế TTĐB là 130.000.000 đồng, thuế TTĐB là 30%. Trong kỳ, công ty xuất 90.000lít nguyên vật liệu sản xuất được 270.000lít Bài tập Kế toán thuế – GV: Ths Hoàng Thị Ngọc Nghiêm 14 thành phẩm, giá bán chưa thuế GTGT là 345.000 đồng/lít, thuế TTĐB là 75%, thuế GTGT là 10%. 2. Mua 80 .000lít nguyên vật liệu về để sản xuất bia, giá có thuế TTĐB là 364.000.000 đồng, thuế TTĐB là 40%. Trong kỳ, công ty xuất 60.000lít nguyên vật liệu sản xuất được 120.000lít bia, giá bán chưa thuế là 245.000 đồng/lít, thuế TTĐB là 75%, thuế GTGT là 10%. Yêu cầu: Tính thuế TTĐB phải nộp trong kỳ. Bài 4.3 Công ty A là một doanh nghiệp sản xuất- thương mại, sản phẩm là loại hàng chịu thuế TTĐB, áp dụng phương pháp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo khấu trừ, trong tháng 10, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (Đơn vị tính: đồng). 1. Nhập khẩu một chiếc xe hơi 7 chỗ ngồi, giá nhập 30.000USD, thuế nhập khẩu 30%, thuế TTĐB là 80%, thuế GTGT là 10%. 2. Xuất bán 300.000 lít bia với giá chưa thuế là 7.150 đồng/lít, thuế TTĐB là 30%, thuế GTGT là 10% và đã thu bằng tiền mặt. 3. Doanh thu kinh doanh dịch vụ là 330.000.000 đồng, gồm cả thuế GTGT là 10%, thuế TTĐB là 30% và đã thu bằng tiền mặt. Yêu cầu: Tính các loại thuế phát sinh và phải nộp trong kỳ. Biết tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm phát sinh là 18 .000 đồng/USD. Bài 4.4 Công ty A là một doanh nghiệp sản xuất- thương mại, sản phẩm là loại hàng chịu thuế TTĐB, áp dụng phương pháp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo kh
Tài liệu liên quan