Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO
1.1 Tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền cùng dựa vào đồng tiền yết giá
1.2 Tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền cùng dựa vào đồng tiền định giá
1.3 Tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền dựa vào đồng thứ ba mà đồng thứ ba là định giá với đồng tiền này nhưng
lại là yết giá với đồng tiền kia
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 124 trang
124 trang | 
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1846 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài tập Kinh tế học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO 
1.1 Tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền cùng dựa vào đồng 
tiền yết giá 
1.2 Tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền cùng dựa vào đồng 
tiền định giá 
1.3 Tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền dựa vào đồng thứ ba 
mà đồng thứ ba là định giá với đồng tiền này nhưng 
lại là yết giá với đồng tiền kia 
1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng dựa vào 
đồng yết giá 
 Công thức tổng quát về tỷ giá nghịch đảo 
 X/Y = a-b vậy Y/X = ? 
- DmX/Y=a nghĩa là ngân hàng muốn mua 1 đơn vị X thì cần bán a đơn vị Y. Vậy khi 
NH bán 1 đơn vị Y sẽ mua được 1/a đơn vị X => DbY/X = 1/a 
- DbX/Y=b nghĩa là khi ngân hàng bán 1 đơn vị X thì sẽ mua được b đơn vị Y. Vậy 
khi NH muốn mua 1 đơn vị Y thì phải bán 1/b đơn vị X => DmY/X = 1/b 
 Vậy nếu X/Y = a-b thì tỷ giá nghịch đảo Y/X sẽ là Y/X = 1/b-1/a 
1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng dựa vào 
đồng yết giá 
 Thị trường thông báo: 
 X/Y = a/b 
 X/Z = c/d 
 Tính tỷ giá chéo: Y/Z và Z/Y 
1.1Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng dựa vào 
đồng yết giá 
c 
b 
d 
a 
Y Z 
a 
d 
b 
c 
Z Y 
a 
d 
Z Db X 
Y Dm X 
Z Db X X Db Y Z Db Y 
b 
c 
Z Dm X 
Y Db X 
Z Dm X X Dm Y Z Dm Y 
= => = 
= = = 
= = = 
/ / 
/ * 
/ 
1 
/ * / / 
/ * 
/ 
1 
/ * / / 
Ta có : - X/Y = a/b Tính tỷ giá: - Y/Z 
 - X/Z = c/d - Z/Y 
1.1Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng dựa 
vào đồng yết giá 
 Ví dụ 1: 
 Thị trường thông báo 
 USD/CHF = 1,1807/74 
 USD/HKD = 7,7515/85 
 Tính tỷ giá CHF/HKD; HKD/CHF 
1.1Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng dựa 
vào đồng yết giá 
Dm CHF/HKD = Dm CHF/USD* Dm USD/HKD 
 = Dm CHF/USD*Dm USD/HKD 
 = (1/1,1874)*7,7515=6,5281 
Db CHF/HKD = Db CHF/USD*Db USD/HKD 
 = (1/1,1807)*7,7585= 6,5711 
CHF/HKD = 6,5281-6,5711 
HKD/CHF = 1/6,5711-1/6,5281 = 0,1521-0,1531 
1531 , 0 / 1521 , 0 
5281 , 6 
1 
5711 , 6 
1 
/ 
5711 , 6 / 5281 , 6 / 
5711 , 6 
1807 , 1 
7585 , 7 
/ * 
/ 
1 
/ * / / 
5281 , 6 
1874 , 1 
7515 , 7 
/ * 
/ 
1 
/ * / / 
= = => 
= => 
= = = 
= 
= = = 
= 
CHF HKD 
HKD CHF 
HKD Db USD 
CHF Dm USD 
HKD Db USD USD Db CHF HKD Db CHF 
HKD Dm USD 
CHF Db USD 
HKD Dm USD USD Dm CHF HKD Dm CHF 
Cho biết: CHF/USD = 1,1807/74 ; HKD/USD = 7,7515/85 
Bài tập vận dụng 
1.2 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng dựa 
vào đồng tiền định giá 
Thị trường thông báo 
 X/Z = a/b 
 Y/Z = c/d 
Tính tỷ giá X/Y; Y/X 
1.2 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng dựa vào 
đồng định giá 
a 
d 
b 
c 
X Y 
c 
b 
d 
a 
Y X 
c 
b 
Z Dm Y 
Z Db X Y Db Z Z Db X Y Db X 
d 
a 
Z Db Y 
Z Dm X Y Dm Z Z Dm X Y Dm X 
= => = 
= = = 
= = = 
/ / 
/ 
1 
* / / * / / 
/ 
1 
* / / * / / 
X/Z = a/b 
Y/Z = c/d 
 Cho biết: GBP/USD = 2,0345/15; EUR/USD= 1,4052/40 
6950 , 0 / 6883 , 0 
4388 , 1 
1 
4528 , 1 
1 
/ 
4528 , 1 / 4388 , 1 / 
4528 , 1 
4052 , 1 
0415 , 2 
/ 
1 
* / 
/ * / / 
4388 , 1 
4140 , 1 
0345 , 2 
/ 
1 * / 
/ * / / 
= = => 
= => 
= = = 
= 
= = = 
= 
GBP USD 
USD GBP 
USD Dm EUR 
USD Db GBP 
EUR Db USD USD Db GBP EUR Db GBP 
USD Db EUR 
USD Dm GBP 
EUR Dm USD USD Dm GBP EUR Dm GBP 
Bài tập vận dụng 
1.3 Đồng thứ ba là định giá với đồng tiền này và 
là yết giá với đồng tiền kia 
Thị trường thông báo 
 X/Y = a/b 
 Y/Z = c/d 
TÍnh tỷ giá X/Z; Z/X 
1.3 Đồng thứ ba là định giá với đồng tiền này, 
là yết giá với đồng tiền kia 
ac 
bd X Z bd ac Z X 
d b Z Db Y Y Db X Z Db X 
c a Z Dm Y Y Dm X Z Dm X 
1 
1 
/ / / 
* / * / / 
* / * / / 
= => = 
= = 
= = 
X/Y = a/b 
Y/Z = c/d 
1.3 Đồng thứ ba là định giá với đồng tiền này, 
là yết giá với đồng tiền kia 
 Ví dụ 3: 
 Thị trường thông báo 
 EUR/USD = 1,4052/40 
 USD/HKD = 7,7515/85 
 Tính tỷ giá EUR/HKD; HKD/EUR 
 Cho biết: EUR/USD = 1,4052/40; USD/HKD = 7,7515/85 
18 / 0911 , 0 
8924 , 10 
1 
9705 , 10 
1 
/ 
9705 , 10 / 8924 , 10 / 
9705 , 10 7585 , 7 * 4140 , 1 
/ * / / 
8924 , 10 7515 , 7 * 4052 , 1 
/ * / / 
= = => 
= => 
= = 
= 
= = 
= 
EUR HKD 
HKD EUR 
HKD Db USD USD Db EUR HKD Db EUR 
HKD Dm USD USD Dm EUR HKD Dm EUR 
Bài tập vận dụng 
Bài tập về nhà: Tính tỷ giá chéo 
 Thông tin thị trường: 
 GBP/USD = 2,0345/15 
 USD/SEK = 6,4205/6,5678 
 USD/NOK = 5,3833/5,4889 
 USD/DKK = 5,2367/10 
 EUR/USD = 1,4052/40 
 USD/CHF = 1,1807/74 
 USD/HKD = 7,7515/85 
 Tính các tỷ giá sau: 
GBP/NOK; GBP/EUR; EUR/HKD; HKD/SEK; HKD/CHF 
Dạng 2: NGHIỆP VỤ KINH DOANH 
CHÊNH LỆCH GIÁ - ARBITRAGES 
 Khái quát về nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch 
giá – Arbitrages 
 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ 
Arbitrages 
 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán: Xác định 
giá trị tài khoản của công ty sau các giao dịch 
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - 
Arbitrages 
2.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages 
 2.1.1 Arbitrages giản đơn 
 2.1.2 Arbitrages phức tạp 
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - 
Arbitrages 
2.1.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages giản đơn 
 Bước 1: Chuyển tỷ giá yết giá theo một thị trường 
 Bước 2: Xác định chiều mua bán 
 Điều kiện: Db (thị trường X)< Dm (thị trường Y) 
=>có cơ hội Acbit 
 2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - 
Arbitrages 
2.1.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages giản đơn 
(tiếp) - Ví dụ 1: 
 Tại thị trường A: GBP/USD = 2.0315/55 
 GBP/EUR = 1.4388/28 
 Tại thị trường B: USD/GBP = 0.4870/10 
 USD/EUR = 0.7072/16 
Tìm cơ hội để thực hiện nghiệp vụ Arbitrages với: GBP/USD 
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá – 
Arbitrages 
2.1.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages giản 
đơn (tiếp) - Đáp án: 
Có cơ hội Tại B USD Dm GBP Tại A USD Db GBP 
USD GBP Tại B 
USD GBP Tại A 
: = < = 
= = - 
= - 
0366) , 2 ( / 0355 , 2) ( / 
0533 , 2 / 0366 , 2 
4870 , 0 
1 
4910 , 0 
1 
/ : 
55 / 0315 , 2 / : 
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - 
Arbitrages 
2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp 
 Với một số vốn bằng một đồng tiền nào đó, trên cơ sở thông tin 
về tỷ giá trên các thị trường, tiến hành mua và bán các đồng tiền 
được niêm yết trên thị trường để có lợi nhuận - lợi nhuận 
Arbitrages 
 Bước 1: Lựa chọn phương án kinh doanh: Tìm cơ hội 
 Bước 2: Tiến hành mua và bán các đồng tiền theo phương án kinh 
doanh đã chọn để thu được lợi nhuận Arbitrages 
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - 
Arbitrages 
2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp - Ví dụ: 
 Tại thị trường 1: EUR/USD = 1,4052/40 
 Tại thị trường 2: USD/CHF = 1,1807/74 
 Tại thị trường 3: EUR/CHF = 1,6375/49 
 Ông X có số tiền là 150.000 EUR. Hãy thực hiện nghiệp vụ 
Arbitrages và xác định lợi nhuận cho ông X khi tất cả các yếu tố 
chi phí đều được bỏ qua. 
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - 
Arbitrages 
2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Đáp án: 
 Phương án 1: 
Bán EUR/USD (tại thị trường 1) -> Bán USD/CHF (tại thị trường 2) 
->Bán CHF/EUR (tại thị trường 3) 
 Phương án 2: 
Bán EUR/CHF (tại thị trường 1) -> Bán CHF/USD (tại thị trường 2) 
->Bán USD/EUR (tại thị trường 3) 
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - 
Arbitrages 
2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Đáp án: 
Phương án 1 
 Bán EUR/USD theo Dm = 1,4052 
=>số USD mua được: 150.000 * 1,4052 = 210.780 USD 
 Bán USD/CHF theo Dm = 1,1807 
=>số CHF mua được: 210.780 * 1,1807 = 248.867,946 CHF 
 Bán CHF/EUR theo Dm CHF/EUR = 1 /1,6449 = 0,6079 
=> số EUR mua được 248.867,946 * 0.6079 = 151.296,7025 EUR 
 Lợi nhuận Arbitrages được xác định theo phương án 1 là: 
151.296,7025 – 150.000 = 1.296,7025 (EUR) 
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - 
Arbitrages 
2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Đáp án: 
 Phương án 2 
 Bán EUR/CHF (tại thị trường 3) theo Dm = 1,6375 
=>số CHF mua được:150.000 * 1,6375 = 245.625 CHF 
 Bán CHF/USD theo Dm CHF/USD = 1/1,1874 = 0,8421 
=>số USD mua được: 245.625 * 0,8422 = 206.859,525 USD 
 Bán USD/EUR theo Dm USD/EUR = 1/Db (EUR/USD) = 1 /1,4140 = 0,7072 
=> số EUR mua được 206.859,525 * 0,7072 = 146.293,865 EUR 
 Lợi nhuận Arbitrages được xác định theo phương án 2: 
146.293,865 – 150.000= - 3706,135 (EUR) => Phương án 2 thua lỗ 
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - 
Arbitrages 
2.1.1 Tìm kiếm cơ hội Arbitrages giản đơn - Bài tập áp dụng 1: 
 Tại thị trường A: GBP/USD = 2.0315/55 
 GBP/EUR = 1.4388/28 
 Tại thị trường B: USD/GBP = 0.4870/10 
 USD/EUR = 0.7072/16 
Hãy tìm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages đối với GBP/EUR 
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - 
Arbitrages 
2.1.1 Tìm kiếm cơ hội Arbitrages giản đơn - Bài tập áp dụng 2: 
 Thị trường Đức báo tỷ giá giao ngay 
EUR/USD = 1,1255/75 
EUR/GBP = 0,7255/80 
 Thị trường Mỹ báo tỷ giá giao ngay: 
USD/EUR = 0,8915/35 
USD/GBP = 0,6435/50 
 Tìm cơ hội Acbit cho cặp đồng tiền USD/GBP, giả thiết loại trừ 
mọi yếu tố chi phí. 
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - 
Arbitrages 
2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp - Bài tập áp dụng 3 
 Ông M có khoản tiền 500.000 CHF, trên cơ sở thông tin tỷ giá trên các thị 
trường: 
 Thị trường 1 báo giá: EUR/USD=1,1255/75 
 Thị trường 2 báo giá: USD/CHF=1,5642/42 
 Thị trường 3 báo giá: EUR/CHF=1,7890/10 
 Hãy thực hiện kinh doanh và xác định lợi nhuận Arbitrages cho ông M khi 
không tính các chi phí giao dịch. 
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - 
Arbitrages 
2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp - Bài tập áp dụng 4 
 Ông M có khoản tiền 200.000 EUR, trên cơ sở thông tin 
tỷ giá trên các thị trường: 
 Thị trường 1 báo giá: EUR/USD=1,1255/75 
 Thị trường 2 báo giá: USD/CHF=1,5642/42 
 Thị trường 3 báo giá: EUR/CHF=1,7890/10 
 Hãy thực hiện kinh doanh và xác định lợi nhuận 
Arbitrages cho ông M khi không tính các chi phí giao dịch. 
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - 
Arbitrages 
2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp - Bài tập áp dụng 5 
 Công ty Z có số vốn ban đầu là 500.000 GBP, nhận 
được thông báo tỷ giá trên các thị trường: 
Thị trường 1 báo giá: EUR/USD = 1,4052/40 
Thị trường 2 báo giá: USD/GBP = 0,4895/10 
Thị trường 3 báo giá: EUR/CHF = 1,6495/15 
Thị trường 4 báo giá: GBP/CHF = 2,4021/90 
 Hãy thực hiện kinh doanh cho công ty Z, tìm lợi nhuận 
Acbit cho các giao dịch. 
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - 
Arbitrages 
2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp - Bài tập áp dụng 6 
 Ông Y có khoản tiền 700.000 USD, trên cơ sở thông tin 
tỷ giá trên các thị trường: 
 Thị trường 1 báo giá: EUR/USD=1,1255/75 
 Thị trường 2 báo giá: USD/CHF=1,5642/42 
 Thị trường 3 báo giá: EUR/CHF=1,7890/10 
 Hãy thực hiện kinh doanh và xác định lợi nhuận 
Arbitrages cho ông Y khi không tính các chi phí giao dịch. 
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - 
Arbitrages 
2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp - Bài tập áp dụng 7 
 Ông M có khoản tiền 1.000.000 CHF, trên cơ sở thông 
tin tỷ giá trên các thị trường: 
 Thị trường 1 báo giá: EUR/USD=1,1255/75 
 Thị trường 2 báo giá: USD/CHF=1,5642/42 
 Thị trường 3 báo giá: EUR/CHF=1,7890/10 
 Hãy thực hiện kinh doanh và xác định lợi nhuận 
Arbitrages cho ông M khi không tính các chi phí giao dịch. 
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - 
Arbitrages 
2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp - Bài tập áp dụng 8 
 Công ty X có số vốn ban đầu là 800.000 EUR, nhận 
được thông báo tỷ giá trên các thị trường: 
Thị trường 1 báo giá: EUR/USD = 1,4052/40 
Thị trường 2 báo giá: USD/GBP = 0,4895/10 
Thị trường 3 báo giá: EUR/CHF = 1,6495/15 
Thị trường 4 báo giá: GBP/CHF = 2,4021/90 
 Hãy thực hiện kinh doanh cho công ty X, tìm lợi nhuận 
Acbit cho các giao dịch. 
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - 
Arbitrages 
2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp - Bài tập áp dụng 9 
 Công ty Z có số vốn ban đầu là 400.000 USD, nhận 
được thông báo tỷ giá trên các thị trường: 
Thị trường 1 báo giá: EUR/USD = 1,4052/40 
Thị trường 2 báo giá: USD/GBP = 0,4895/10 
Thị trường 3 báo giá: EUR/CHF = 1,6495/15 
Thị trường 4 báo giá: GBP/CHF = 2,4021/90 
 Hãy thực hiện kinh doanh cho công ty Z, tìm lợi nhuận 
Acbit cho các giao dịch. 
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - 
Arbitrages 
2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp - Bài tập áp dụng 10 
 Công ty Z có số vốn ban đầu là 600.000 CHF, nhận 
được thông báo tỷ giá trên các thị trường: 
Thị trường 1 báo giá: EUR/USD = 1,4052/40 
Thị trường 2 báo giá: USD/GBP = 0,4895/10 
Thị trường 3 báo giá: EUR/CHF = 1,6495/15 
Thị trường 4 báo giá: GBP/CHF = 2,4021/90 
 Hãy thực hiện kinh doanh cho công ty Z, tìm lợi nhuận 
Acbit cho các giao dịch. 
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá – ứng 
dụng Arbitrages trong thanh toán 
- Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán nhằm xác định giá trị tài 
khoản của doanh nghiệp trong trường hợp thời điểm hiện tại doanh 
nghiệp có khoản thu bằng ngoại tệ đồng thời phải thanh toán khoản 
chi bằng ngoại tệ. 
- Nguyên tắc ứng dụng Arbitrages trong thanh toán: 
+ Lấy ngoại tệ thanh toán trực tiếp cho ngoại tệ 
+ Nguyên tắc MUA ĐỦ - BÁN ĐỦ 
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - 
Arbitrages 
2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Ví dụ 1: 
 Một công ty của Hồng Kông (HKD) trong cùng một ngày nhận được thông báo 
được thanh toán khoản tiền trị giá 50.000 GBP và 3.500.000 SEK đồng thời họ 
phải chi trả 45.000 EUR và 1.000.000 CHF. Hãy ứng dụng Arbitrages để thanh 
toán và xác định thay đổi về giá trị tài khoản trong ngày giao dịch của công ty. 
 Thông tin trên thị trường: 
 GBP/EUR =1,4388/1,4528 GBP/CHF = 2,4021/2,4240 
 SEK/CHF = 0,1797/49 HKD/CHF = 0,1521/0,1531 
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - 
Arbitrages 
2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Đáp án: 
 B1: Bán GBP/EUR theo Dm GBP/EUR = 1,4388 
=> số GBP cần bán là: 45.000*(1/1,4388) = 31.276,0633 (GBP) 
=> số GBP còn lại là: 50.000 – 31.276,0633 = 18.723,9367 (GBP) 
 B2: Bán GBP/CHF theo Dm GBP/CHF = 2,4021 
=> số CHF được thanh toán: 18.723,9367 * 2,4021 = 44.976,7683 
=> số CHF còn: 1.000.000 - 44.976,7683 = 955.023,2317 
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - 
Arbitrages 
2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Đáp án: 
 B3: Bán SEK/CHF theo Dm SEK/CHF = 0,1797 
=> số SEK được thanh toán là: 3.500.000 * 0,1797 = 628.950 (CHF) 
=>số CHF còn lại: 955.023,2317 - 628.950 = 326.073,2317 (CHF) 
 B4: Bán HKD để thanh toán cho số CHF còn lại theo Dm HKD/CHF 
= 0,1521 
=> số HKD cần bán: 326.073,2317/0,1521 = 2.143.808,229 HKD 
=> giá trị tài khoản trong ngày giao dịch: - 2.143.808,229 HKD 
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - 
Arbitrages 
2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Bài tập áp dụng 1: 
 Công ty Đức (sử dụng đồng EUR) trong cùng một ngày nhận thông báo 
được thanh toán khoản tiền 150.000 CAD và 8.000.000 DKK, đồng thời 
phải chi trả khoản tiền trị giá 200.000 CHF và 5.000.000 SEK. Hãy ứng 
dụng Arbitrages để thanh toán và xác định thay đổi giá trị tài khoản trong 
ngày của công ty. 
 EUR/USD = 1,1235/75 USD/CHF = 1,5642/42 
 CAD/USD = 0,8618/48 USD/SEK = 7,8310/97 
 USD/DKK = 6,9255/55 
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - 
Arbitrages 
2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Bài tập vận dụng 2: 
 Một công ty của Thuỵ Điển trong cùng một ngày nhận được thông báo được 
thanh toán khoản tiền trị giá 200.000 CHF đồng thời phải chi trả 85.000 GBP. 
Có hai phương án thanh toán: 
 - Chuyển hết sang nội tệ (SEK) 
 - Bán CHF để mua đủ GBP 
 Hãy tư vấn cho doanh nghiệp phương án có hiệu quả nhất 
 Thông tin trên thị trường: 
 GBP/USD = 1,4565/20 USD/CHF = 1,1035/80 
 USD/SEK = 7,6495/70 
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - 
Arbitrages 
2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Bài tập vận dụng 3: 
 Một công ty của Thuỵ Sỹ trong cùng một ngày nhận được thông báo được 
thanh toán khoản tiền trị giá 75.000 GBP đồng thời phải chi trả 800.000 SEK. 
Có hai phương án thanh toán: 
 - Chuyển hết sang nội tệ (CHF) 
 - Bán GBP để mua đủ SEK 
 Hãy tư vấn cho doanh nghiệp phương án có hiệu quả nhất 
 Thông tin trên thị trường: 
 GBP/USD = 1,4565/20 USD/CHF = 1,1035/80 
 USD/SEK = 7,6495/70 
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - 
Arbitrages 
2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Bài tập vận dụng 4: 
 Công ty Nauy (NOK) trong cùng một ngày nhận thông báo được 
thanh toán khoản tiền hàng trị giá 150.000 GBP và 500.00 EUR, 
đồng thời phải chi trả khoản tiền trị giá 200.000 CHF và 25.000 
CAD. Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và xác định giá trị tài 
khoản của công ty theo NOK. 
 Thông tin trên thị trường: 
 GBP/USD = 1,4565/20 USD/CHF = 1,1035/80 
 CAD/USD = 1,0456/11 USD/NOK = 5,3833/5,4889 
 EUR/USD = 1,4052/40 
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - 
Arbitrages 
2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Bài tập vận dụng 5: 
 Công ty Đức (EUR) trong cùng một ngày nhận thông báo được 
thanh toán khoản tiền trị giá 150.000 CAD và 8.000.000 CHF, đồng 
thời phải chi khoản tiền trị giá 5.000.000 SEK. Hãy ứng dụng Acbit 
trong thanh toán và chuyển số ngoại tệ còn lại sang GBP thanh toán 
cho đối tác Anh. 
 Biết thông tin trên thị trường: 
 GBP/USD = 1,4565/20 USD/CHF = 1,1035/80 
 USD/SEK = 7,6495/70 CAD/USD = 1,0456/11 
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - 
Arbitrages 
2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Bài tập áp dụng 6: 
 Công ty Đức (sử dụng đồng EUR) trong cùng một ngày nhận thông báo 
được thanh toán khoản tiền 150.000 CHF và 8.000.000 DKK, đồng thời 
phải chi trả khoản tiền trị giá 100.000 CAD và 5.000.000 SEK. Hãy ứng 
dụng Arbitrages để thanh toán và xác định thay đổi giá trị tài khoản trong 
ngày của công ty. 
 EUR/USD = 1,1235/75 USD/CHF = 1,5642/42 
 CAD/USD = 0,8618/48 USD/SEK = 7,8310/97 
 USD/DKK = 6,9255/55 
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - 
Arbitrages 
2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Bài tập vận dụng 7: 
 Công ty Nauy (NOK) trong cùng một ngày nhận thông báo được 
thanh toán khoản tiền hàng trị giá 150.000 EUR và 500.000 CAD, 
đồng thời phải chi trả khoản tiền trị giá 200.000 CHF và 25.000 
GBP. Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và xác định giá trị tài 
khoản của công ty theo NOK. 
 Thông tin trên thị trường: 
 GBP/USD = 1,4565/20 USD/CHF = 1,1035/80 
 CAD/USD = 1,0456/11 USD/NOK = 5,3833/5,4889 
 EUR/USD = 1,4052/40 
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - 
Arbitrages 
2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Bài tập vận dụng 8: 
 Công ty Nauy (NOK) trong cùng một ngày nhận thông báo được 
thanh toán khoản tiền hàng trị giá 150.000 CAD và 500.000 CHF, 
đồng thời phải chi trả khoản tiền trị giá 200.000 EUR và 25.000 
GBP. Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và xác định giá trị tài 
khoản của công ty theo NOK. 
 Thông tin trên thị trường: 
 GBP/USD = 1,4565/20 USD/CHF = 1,1035/80 
 CAD/USD = 1,0456/11 USD/NOK = 5,3833/5,4889 
 EUR/USD = 1,4052/40 
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - 
Arbitrages 
2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Bài tập vận dụng 9: 
 Công ty Đức (EUR) trong cùng một ngày nhận thông báo được 
thanh toán khoản tiền trị giá 150.000 GBP và 2.000.000 CHF, đồng 
thời phải chi khoản tiền trị giá 5.000.000 SEK. Hãy ứng dụng Acbit 
trong thanh toán và chuyển số ngoại tệ còn lại sang GBP thanh toán 
cho đối tác Anh. 
 Thông tin trên thị trường: 
 GBP/USD = 1,4565/20 USD/CHF = 1,1035/50 
 USD/SEK = 7,6495/70 EUR/USD = 1,1255/75 
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - 
Arbitrages 
2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Bài tập vận dụng 10: 
 Công ty Đức (EUR) trong cùng một ngày nhận thông báo được 
thanh toán khoản tiền trị giá 150.000 GBP và 3.000.000 SEK, đồng 
thời phải chi khoản tiền trị giá 500.000 CHF. Hãy ứng dụng Acbit 
trong thanh toán và chuyển số ngoại tệ còn lại sang GBP thanh toán 
cho đối tác Anh. 
 Thông tin trên thị trường: 
 GBP/USD = 1,4565/20 USD/CHF = 1,1035/80 
 USD/SEK = 7,6495/70 EUR/USD = 1,1255/75 
Dạng 3: NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 
3.1 Xác định tỷ giá kỳ hạn 
3.2 Thực hiện