Cho biết số liệu quốc gia A như sau:
Năm Y(Nghìn tỷ đồng) K(Nghìn tỷ đồng) L(Nghìn người)
1986 379 72 19800
1987 374 88 20200
1988 388 78 20400
1989 415 17 20700
1990 420 24 21200
1991 429 21 21600
1992 458 36 22000
1993 473 51 22400
1994 489 63 22700
1995 436 79 24047
1996 456 80 24141
1997 479 81 22478
1998 496 83 23246
1999 523 84 23900
2000 544 131 24307
2001 556 103 23853
2002 579 108 23641
2003 597 120 23234
2004 621 119 23068
2005 640 127 23285
2006 658 134 23504
2007 685 141 23692
8 trang |
Chia sẻ: ttlbattu | Lượt xem: 3462 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập kinh tế vĩ mô 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đại Học Ngân Hàng TP.HCM
Lớp Cao Học 11B1
Học viên: TRẦN HUỆ CHI
Môn: Kinh tế vĩ mô
Giảng viên: PGS.TS ĐINH PHI HỔ
Bài tập nhà (2)
Cho biết số liệu quốc gia A như sau:
Năm
Y(Nghìn tỷ đồng)
K(Nghìn tỷ đồng)
L(Nghìn người)
1986
379
72
19800
1987
374
88
20200
1988
388
78
20400
1989
415
17
20700
1990
420
24
21200
1991
429
21
21600
1992
458
36
22000
1993
473
51
22400
1994
489
63
22700
1995
436
79
24047
1996
456
80
24141
1997
479
81
22478
1998
496
83
23246
1999
523
84
23900
2000
544
131
24307
2001
556
103
23853
2002
579
108
23641
2003
597
120
23234
2004
621
119
23068
2005
640
127
23285
2006
658
134
23504
2007
685
141
23692
Y: GDP (Nghìn tỷ đồng,GCĐ 94)
K: Vốn (Nghìn tỷ đồng,GCĐ 94)
L: Lao động (Nghìn người)
Yêu cầu:
1.Xác định hệ số co dãn của vốn (K), lao động (L) theo GDP (Y)
2.Xác định đóng góp của vốn, lao động,TFP trong tốc độ tăng trưởng GDP của năm 1987 và 2007
3.Phân tích mô hình hồi quy và thực hiện các kiểm định
Bài giải:
Câu 1. Xác định hệ số co dãn của vốn (K), lao động (L) theo GDP (Y):
-Sử dụng chương trình SPSS.
.Vào giao diện SPSS =>Nhập dữ liệu/Tính Ln
.ANALYSE/REGRESSION/LINEAR =>Dependent: nhập biến LnY.Independents: nhập biến LnK,LnL.Ta có:
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized Coefficients
t
Sig.
95% Confidence Interval for B
B
Std. Error
Beta
Lower Bound
Upper Bound
1
(Constant)
-10.713
4.791
-2.236
.038
-20.742
-.685
LnK
.097
.050
.325
1.934
.068
-.008
.203
LnL
1.646
.490
.565
3.363
.003
.622
2.671
a. Dependent Variable: LnY
Coefficientsa
Model
Correlations
Collinearity Statistics
Zero-order
Partial
Part
Tolerance
VIF
1
(Constant)
LnK
.636
.406
.271
.696
1.436
LnL
.744
.611
.471
.696
1.436
a. Dependent Variable: LnY
.Gọi α là hệ số co dãn của lao động (L), ß là hệ số co dãn của vốn (K).Theo kết quả hệ số hồi quy =>α = 1,6 ; ß = 0,1
Kết luận : α và ß được sử dụng chung cho chuỗi thời gian phân tích
Câu 2. Xác định đóng góp của vốn, lao động,TFP trong tốc độ tăng trưởng GDP của năm 1987 và 2007:
Y = TµFPLαKß
LnY = µLnTFP+αLnL+ßLnK
dY/dt . 1/Y = µ(dTFP/dt . 1/TFP)+α(dL/dt . 1/L)+ß(dK/dt . 1/K)
∆Y/Y = µ . ∆TFP/TFP+α . ∆L/L+ß . ∆K/K
=> gY = (µgTFP)+(αgL)+(ßgK)
=> µgTFP = gY-(αgL)-(ßgK) (1)
1987:
gY1987(%) = [(Y1987- Y1986)/Y1986] . 100 gY(%)1987 = [(374-379)/379] . 100 = -1,32
gK1987(%) = [(K1987-K1986)/K1986] . 100 gK(%)1987 = [(88-72)/72] . 100 = 22,22
gL1987(%) = [(L1987-L1986)/L1986] . 100 gL(%)1987 = [(20200-19800)/19800] . 100 = 2,02
Đóng góp của K: ßgK1987(%) = 0,1 . 22,22 = 2,22
Đóng góp của L: αgL1987(%) = 1,6 . 2,02 = 3,23
(1) =>Đóng góp của TFP1987 : µgTFP1987(%): = -1,32-3,23-2,22 = -6,77
Tỷ phần của K1987(%): [ßgK1987(%)/gY1987(%)] . 100 = (2,22/-1,32) . 100 = -168,18
Tỷ phần của L1987(%): [αgL1987(%)/gY1987(%)] . 100 = (3,23/-1,32) . 100 = -244,70
Tỷ phần của TFP1987(%): [µgTFP1987(%)/gY1987(%)] . 100 = (-6.77/-1,32) . 100 = 512,88
2007:
gY2007(%) = [(Y2007- Y2006)/Y2006] . 100 gY(%)2007 = [(685-658)/658] . 100 = 4,10
gK2007(%) = [(K2007-K2006)/K2006] . 100 gK(%)2007 = [(141-134)/134] . 100 = 5,22
gL2007(%) = [(L2007-L2006)/L2006] . 100 gL(%)2007 = [(23692-23504)/23504] . 100 = 0,80
Đóng góp của K: ßgK2007(%) = 0,1 . 5,22 = 0,52
Đóng góp của L: αgL2007(%) = 1,6 . 0,80 = 1,28
(1)=>Đóng góp của TFP2007 : µgTFP2007(%): = 4,10-1,28-0,52 = 2,30
Tỷ phần của K2007(%): [ßgK2007(%)/gY2007(%)] . 100 = (0,52/4,10) . 100 = 12,68
Tỷ phần của L2007(%): [αgL2007(%)/gY2007(%)] . 100 = (1,28/4,10) . 100 = 31,22
Tỷ phần của TFP2007(%): [µgTFP2007(%)/gY2007(%)] . 100 = (2,30/4,10) . 100 = 56,10
Năm
Y (Nghìn tỷ đồng)
K (Nghìn tỷ đồng)
L (Nghìn người)
gY(%)
gK(%)
gL(%)
ßgK(%)
αgL(%)
µgTFP(%)
1986
379
72
19800
1987
374
88
20200
-1.32
22.22
2.02
2.22
3.23
-6.77
2006
658
134
23504
2007
685
141
23692
4.10
5.22
0.80
0.52
1.28
2.30
Năm
Tỷ phần của Y(%)
Tỷ phần của K(%)
Tỷ phần của L(%)
Tỷ phần của TPF(%)
1986
1987
100
-168.18
-244.70
512.88
2006
2007
100
12.68
31.22
56.10
Kết luận :
1987: Công nghệ kém phát triển.Thứ tự các yếu tố quyết định đến tốc độ tăng trưởng kinh tế là lao động , vốn.
2007: Công nghệ phát triển mạnh.Thứ tự các yếu tố quyết định đến tốc độ tăng trưởng kinh tế là công nghệ , lao động.
Câu 3. Phân tích mô hình hồi quy và thực hiện các kiểm định:
I. Phân tích mô hình hồi quy:
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized Coefficients
t
Sig.
95% Confidence Interval for B
B
Std. Error
Beta
Lower Bound
Upper Bound
1
(Constant)
-10.713
4.791
-2.236
.038
-20.742
-.685
LnK
.097
.050
.325
1.934
.068
-.008
.203
LnL
1.646
.490
.565
3.363
.003
.622
2.671
a. Dependent Variable: LnY
Coefficientsa
Model
Correlations
Collinearity Statistics
Zero-order
Partial
Part
Tolerance
VIF
1
(Constant)
LnK
.636
.406
.271
.696
1.436
LnL
.744
.611
.471
.696
1.436
a. Dependent Variable: LnY
1. Nhận diện các biến độc lập có ý nghĩa:
Sig.K=0,068 K đảm bảo có ý nghĩa thống kê với độ tin cậy 90%
Sig.L=0,003L đảm bảo có ý nghĩa thống kê với độ tin cậy 95%
2. Hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa(Unstandardized Coefficients):
BK=0,1 =>Dấu dương(+):Quan hệ cùng chiều
=>Khi vốn tăng thêm 1%,GDP sẽ tăng thêm 0,1%
BL=1,6 =>Dấu dương(+):Quan hệ cùng chiều
=>Khi lao động tăng thêm 1%,GDP sẽ tăng thêm 1,6%
3. Hệ số hồi quy chuẩn hóa(Standardized Coefficients):
Xác định tầm quan trọng của các biến độc lập
BetaK = 0,325; BetaL= 0,565
Standardized Coefficients(Giá trị tuyệt đối Beta)
%
LnK
0,3
33
LnL
0,6
67
Total
0,9
100
Biến vốn đóng góp 33%,trong khi biến lao động đóng góp 67% =>Thứ tự ảnh hưởng:Lao động ảnh hưởng quan trọng nhất,kế đến là vốn.
II.thực hiện các kiểm định:
-Hệ thống kiểm định(Tests)
Model Summaryb
Model
R
R Square
Adjusted R Square
Std. Error of the Estimate
1
.792a
.627
.588
.11799
a.Predictors: (Constant), LnL, LnK
b. Dependent Variable: LnY
Model Summaryb
Model
Change Statistics
Durbin-Watson
R Square Change
F Change
df1
df2
Sig. F Change
1
.627
15.962
2
19
.000
.550
a.Predictors: (Constant), LnL, LnK
b. Dependent Variable: LnY
1. Tính phù hợp của mô hình:
+Ý nghĩa của R2 điều chỉnh(Adjusted R Square)=> R2 điều chỉnh=0,59=>59% thay đổi của GDP được giải thích bởi 2 biến lao động và vốn
+Kiểm định R2(Kiểm định F)=>Phân tích phương sai (ANOVA)
ANOVAb
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
1
Regression
.444
2
.222
15.962
.000a
Residual
.264
19
.014
Total
.709
21
a. Predictors: (Constant), LnL, LnK
b. Dependent Variable: LnY
Độ tin cậy 99% (PMô hình lý thuyết phù hợp với dữ liệu thực tế
2. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến(Collinearity Diagnosticsa)
+Sử dụng ma trận hệ số tương quan Pearson
Correlations
LnY
LnK
LnL
Pearson Correlation
LnY
1.000
.636
.744
LnK
.636
1.000
.551
LnL
.744
.551
1.000
Sig. (1-tailed)
LnY
.
.001
.000
LnK
.001
.
.004
LnL
.000
.004
.
N
LnY
22
22
22
LnK
22
22
22
LnL
22
22
22
Tương quan giữa các biến độc lập: Hệ số tương quan giữa 2 biến L và K là 0,551kiểm định có ý nghĩa thống kê
+Sử dụng VIF,Variance inflation factor (Độ phóng đại phương sai):
=>Nếu VIF>10 thì có hiện tượng cộng tuyến
=>Bảng Coefficientsa cho thấy VIF=1,436<10
Kết luận: Vậy không có hiện tượng cộng tuyến.
III. Kết luận:
Tóm lại , mô hình chúng ta tìm kiếm 2 biến L và K đảm bảo có ý nghĩa thống kê, ảnh hưởng đến thay đổi sản lượng quốc gia.Do đó để thúc đẩy tăng trưởng trong điều kiện quốc gia này,cần tập trung vào lao động, kế đến là vốn.