2 .2. Quy cách
2.2.1. Nêu ngắn gọn lý thuyết áp dụng trước khi tính.
2.2.2. Đường TSTN theo công thức P = *100% vẽ màu đỏ, các đườngTSTN khác vẽ màu xanh
2.23. Hai đường TSTN được vẽ trên 1 trang giấy xác suất
2.2.4)Vẽ 3 đường TSLL (PIII,K-M,3điểm) trên 1 trang giấy trong đó đương TSLL theo phương pháp 3 điểm vẽ màu đỏ
27 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 7614 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài tập lớn môn học Thuỷ văn công trình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHIỆM VỤ BÀI TẬP LỚN
Môn học: Thuỷ văn công trình
Sinh viên: Phạm Văn Khôi
Ngày giao đề: 20/10/2007
Ngày nộp đề: 10/11/2007
Đề tài:Vẽ đường tần suất thực nghiệm theo công thức vọng số và công thức trung bình
Vẽ đường TSTN Piếc Sơn III, đường TSTN KrisKy-MenKen(K-M) và đường TSTN theo phương pháp 3 điểm:P1=10%, P2 =50%, P =90%
1)SỐ LIỆU BAN ĐẦU
1.1)Tài liệu về mực nước:
Bảng1 : Số liệu về mực nước đỉnh triều (chân triều) năm……
Tháng
Ngày
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
2) Tài liệu tương quan
Bảng 2 : Số liệu tương quan
Xi
Yi
2.YÊU CẦU :
Nội dung:
Stt
Công việc
Thời hạn
Thực hiện
1
Nhập số liệu về mực nước và số liệu liên quan
2
Vẽ đường TSTN
a)Cơ sở lý luận
-Khái niệm về đường TSTN
-Xây dựng theo công thức : P=*100%
-Các công thức tính đường TSTN.
b)ứng dụng:
+Thiết lập tập hợp mẫu cần nghiên cứu(Bảng1.1)
+Xắp xếp số liệu từ lớn đến nhỏ(Bảng1.2)
+Phân cấp tài liệu
+Xác định tần số rơi vào từng cấp(mi)
+Tính tần suất của từng cấp:
-Theo công thức vọng số Pi=*100%
-Theo công thức trung bình Pi=*100%
+Tinh tần suất tích luỹ .Kết quả tính toán
lập thành bảng và từ đó vẽ đường TSTN.
c)Nhận xét trong 2 đường đó đường nào an toàn?
Không an toàn? giải thích, cho ví dụ cụ thể.
d)Giải thích vấn đề kéo dài và hiệu chỉnh đường TSTN,
cho ví dụ cụ thể.
3
Vẽ đường TSLL Piếc SơnIII
a)Cơ sở lí luận
b)ứng dụng
c)Trình tự tính toán
+Xác định các tham số thống kê(kết quả lập thành bảng)
+Sắp xếp số liệu từ lớn tới nhỏ
+Phân cấp tài liệu
+Xác định hệ số tách rời (khoảng lệch tung độ)
+)Tính hệ số biến suất KP= *Cv +1
+)Xác địnhcác trị số HP =*KP (kết qủa tính toán lập thành bảng)
+)Dựa vào các cặp trị số HP ~P vẽ đường tần suất lý luận Piếc Sơn III.
4
Vẽ đường TSLL KrisKy-MenKen(K-M)
a)Cơ sở lý thuyết.
b)Trình tự tính toán.
5
Vẽ đường TSTN theo phương pháp 3 điểm(phương pháp đồ giải) :P1=10% ; P2=50% ; P3=90%
Cơ sở lý thuyết
Trình tự tính toán.
6
Phân tích tương quan
a)Cơ sở lý thuyết
-Khái niệm tương quan
-Phân loại tương quan
-Tương quan đường thẳng(lập phương trình đường hồi quy
b)ứng dụng:
-Phương pháp giải tích:
+Thành lập phương trình đường hồi quycủa x theoy;
+thành lậpphương trình đường hồi quy của y theo x.
-Phương pháp đồ giải.
Nhận xét ưu nhược điểm của 2 phương pháp đó
2 .2. Quy cách
2.2.1. Nêu ngắn gọn lý thuyết áp dụng trước khi tính.
2.2.2. Đường TSTN theo công thức P =*100% vẽ màu đỏ, các đườngTSTN khác vẽ màu xanh
2.23. Hai đường TSTN được vẽ trên 1 trang giấy xác suất
2.2.4)Vẽ 3 đường TSLL (PIII,K-M,3điểm) trên 1 trang giấy trong đó đương TSLL theo phương pháp 3 điểm vẽ màu đỏ
Vẽ hai đường TSLL(PIII, 3 điểm) và đường TSLL theo công thứcP=*100% trên một trang giấy sác xuất trong đó đường TSLL theo công thức P=*100% vẽ màu đỏ.
2.2.5. Các hình vẽ minh hoạ, bảng biểu , đồ thị phải có tên , đánh số thứ tự.
2.2.6. Các công thức phải được đánh số thứ tự
2.2.7. Nếu áp dụng tin học trong tính toán, phải đưa vào phụ lục.
2.2.8. Thuyết minh khổ A4, bìa Nilon, các đồ thị vẽ trên giấy kẻ ly(khuyến khích làm bằng vi tính) bao gồm các trình tự như sau:
-Bìa ngoài
-Nhiệm vụ bài tập lớn
-Muc lục
-Nội dung tính toán
-Phụ lục tính toán(nếu áp dụng tin học)
- Tài liệu tham khảo.
2.3. Thưởng , phạt
2.3.1. Thưởng
-Ap dụng tin học……………………………………………………….
-Nộp sớm:……………………………………………………………...
-Trình bày đẹp , đúng quy cách:……………………………………...
-Lý do khác:…………………………………………………………..
2.3.2. Phạt:
-Không áp dụng tin học......................................................................
-Chậm tiến độ........................................................................................
-Trình bày xấu, không đúng quy cách ………………………….......
-Lý do khác …………………………………………………............
2.3.3. Đánh giá của giáo viên hướng dẫn:
………………………......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
1.Tài liệu về mực nước
Bảng 1.1: Số liệu mực nước đỉnh triều cao thang 6 năm 2002
Ngày/Tháng
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
22
1
270
200
120
60
40
50
90
160
240
300
330
320
CN
280
220
150
90
60
60
90
140
210
270
310
310
3
280
240
180
120
90
80
90
130
190
240
280
290
4
270
240
190
150
120
100
110
140
180
220
250
260
5
250
230
200
160
140
130
140
150
180
210
230
240
6
230
210
190
170
160
150
160
170
190
200
220
220
7
210
190
170
160
160
170
190
200
200
210
210
200
8
180
160
150
150
160
190
210
230
230
220
210
190
CN
160
140
130
130
150
190
230
250
260
240
210
190
10
150
120
100
100
130
180
240
280
290
270
230
190
11
140
100
70
70
100
160
230
290
320
310
260
210
12
150
90
50
50
70
130
220
290
330
340
300
230
13
170
100
50
30
40
100
190
270
340
360
330
270
14
190
120
50
20
20
70
150
250
320
370
360
300
15
230
150
70
30
10
50
110
210
290
350
360
330
CN
260
180
110
50
20
40
90
170
250
320
350
330
17
280
210
150
90
50
50
80
140
210
280
320
320
18
290
230
180
130
90
80
90
130
180
240
270
290
19
270
240
200
160
140
120
120
140
170
200
230
240
20
240
220
200
190
170
170
160
170
180
190
190
200
21
200
190
180
180
190
200
210
210
200
190
180
160
22
150
140
150
160
190
230
250
260
250
220
180
150
CN
120
100
100
130
170
230
270
290
290
260
210
150
24
100
70
70
80
130
210
270
320
330
300
240
180
25
110
60
40
50
90
170
250
320
350
330
280
210
26
130
70
30
20
60
130
220
300
350
360
320
250
27
170
90
40
20
30
90
180
270
330
360
340
280
28
200
120
60
30
30
70
150
240
310
350
340
300
29
230
150
90
50
40
60
120
200
280
320
330
300
CN
250
180
120
70
60
70
110
180
250
300
310
300
Bảng1.2.Số liệu tương quan
Yi
0.46
0.55
0.63
0.65
0.68
0.6
0.59
0.57
0.62
0.52
0.59
0.57
Xi
9.73
9.69
Yi
0.57
0.58
0.55
0.51
0.53
0.6
0.65
0.62
0.64
0.67
0.65
0.59
Xi
9.71
9.75
9.62
9.57
9.6
10
10.5
10.4
10.7
10.8
10.7
9.89
Yi
0.58
0.64
0.68
0.51
Xi
9.82
10.7
10.8
9.45
Tuy nhiên, ta chưa thể dùng được số liệu này để tính toán. Do một số chỗ trong bảng số liệu trên có sai sót.Nếu ta bỏ đi thì số liệu của ta không đủ, nên ta quyết định là sửa lại số liệu theo xu thế của mực nước là đang lên hay đang xuống dựa vào các số liệu xung quanh!
Bảng số liệu này sẽ được chỉnh sửa lại cho các khoá sau!
II-NỘI DUNG TÍNH TOÁN
CHƯƠNG I .VẼ ĐƯỜNG TSTN
1) CƠ SỞ LÍ THUYẾT
_Đường TSTN là đường TS được xác định từ mẫu số liệu thực nghiệm (quan trắc)của một đại lượng ngẫu nhiên biểu thị mối quan hệ hàm số giữ biến ngẫu nhiên nghiên cứu và xác suất tích luỹ tương ứng, đồng thời thể hiện cụ thể quy luật thống kê của tập hợp mẫu
- Xây dựng ĐTSTN theo công thức P = *100%
+Thiết lập tập hợp mẫu cần nghiên cứu
+Xắp sếp tập hợp mẫu theo thứ tự từ lớn đến nhỏ
+Phân cấp liẹt tài liệu nếu có
+Tìm tần số mi
+Tìm tần suất tích luỹ åPi(x³ xi)
+Vẽ đường TSTN dựa vào các điểm thực nghiệm của biến ngẫu nhiên .Đường TSTN được vẽ trên giấy xác suất để tránh tình trạng quá dốc ở hai đầu đường TS
VD : Vẽ đường tần suất thực nghiệm
Tài liệu của những dòng trung bình tại một chạm thuỷ văn trong 20 năm ; 176; 212; 234; 147; 288; 215; 262; 250; 192; 167; 284; 264; 275; 213; 188; 221; 242; 189; 245; 196.
STT
xắp sếp
mi
Pi(%)
SPi(%)
STT
xắp sếp
mi
Pi(%)
SPi(%)
1
288
1
5
5
11
215
1
5
55
2
284
1
5
10
12
213
1
5
60
3
275
1
5
15
13
212
1
5
65
4
264
1
5
20
14
196
1
5
70
5
262
1
5
25
15
192
1
5
75
6
250
1
5
30
16
189
1
5
80
7
245
1
5
35
17
188
1
5
85
8
242
1
5
40
18
176
1
5
90
9
234
1
5
45
19
167
1
5
95
10
221
1
5
50
20
147
1
5
100
Nhận xét : trong 20 năm xuất hiện một lần Qmax ³ 288m3/s P(Q ³ 288) =5%. Trong 20 năm xuất hiện 20 lần chỉ số Q ³ 147 m3/s, P ( x ³147) = 100%.
Vẽ đường TSTN
-Các công thức tính đường TSTN
Ta thấy tính theo công thức P= *100% thì ứng với trị số bé nhất của mẫu bao giờ cũng xuất hiện 100% nghĩa là sau này không có trị số nào bé hơn nó nữa nên chỉ ứng dụng khi n® ¥ . Để khắc phục nhược điểm đó người ta đưa ra một số công thức sau
+ Công thức trung bình: P =*100% (1)
+ Công thức vọng số : P = *100% (2)
+ Công thức số giữa : P = *100% (3)
Công thức Alêcxâyep : P = *100% (4) VD: P1 =(1-0.5 )/20*100=2.5% : P2 = 1/(20+1)*100= 4.7% ;
P3= (1-0.3)/20*100=33.4% ; P4 =(1-0.25)/(20+0.25)*100 = 30,6%
Theo kinh nghiệm tính toán thuỷ văn toàn cho công trình thì công thức vọng xố bảo đảm an toàn hơn cả vì vậy công thức vọng số được sử dụng rộng rãi hơn cả.
2)ỨNG DỤNG
+)Thiết lập tập hợp mẫu cần nghiên cứu (Bảng 1)
+) Chỉnh sửa số liệu (Bảng 2)
+)Xắp xếp số liệu từ lớn đến nhỏ (Bảng 4).
BẢNG 4. SẮP XẾP SỐ LIỆU TỪ LỚN ĐẾN NHỎ
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
22
370
320
280
250
230
200
190
170
150
120
90
60
360
320
280
250
230
200
190
170
150
120
90
50
360
320
280
250
220
200
190
170
150
120
90
50
360
320
280
250
220
200
190
170
150
120
90
50
360
310
280
240
220
200
180
160
150
120
90
50
360
310
280
240
220
200
180
160
150
120
90
50
350
310
270
240
220
200
180
160
140
120
90
50
350
310
270
240
220
200
180
160
140
120
90
50
350
310
270
240
220
200
180
160
140
120
80
50
350
300
270
240
220
200
180
160
140
110
80
50
350
300
270
240
220
200
180
160
140
110
80
50
340
300
270
240
210
200
180
160
140
110
80
50
340
300
270
240
210
200
180
160
140
110
70
40
340
300
270
240
210
200
180
160
140
110
70
40
340
300
270
240
210
190
180
160
140
100
70
40
330
300
270
240
210
190
180
160
140
100
70
40
330
300
270
240
210
190
180
160
130
100
70
40
330
300
260
230
210
190
180
160
130
100
70
40
330
290
260
230
210
190
180
150
130
100
70
30
330
290
260
230
210
190
180
150
130
100
70
30
330
290
260
230
210
190
180
150
130
100
70
30
330
290
260
230
210
190
170
150
130
100
70
30
330
290
260
230
210
190
170
150
130
100
70
30
330
290
250
230
210
190
170
150
130
100
60
30
320
290
250
230
210
190
170
150
130
90
60
20
320
290
250
230
210
190
170
150
130
90
60
20
320
290
250
230
210
190
170
150
130
90
60
20
320
280
250
230
210
190
170
150
130
90
60
20
320
280
250
230
210
190
170
150
120
90
60
20
320
280
250
230
200
190
170
150
120
90
60
10
+)Phân cấp liệt tài liệu
Gọi n là số cấp, chọn n = 30 : Khoảng cách 1 cấp
Vậy m =5
+)Tần suất rơi vào từng cấp (mi) được xác định trong Bảng 5:
BẢNG 5. TÍNH TOÁN ĐTSTN
STT
Cấp mực nước
H(cm)
Htbi
mi
P1i=*100
1i(xxi)
P2i=()
*100%
1i (xxi)
370-359
364
6
1.66
1.66
1.53
1.53
358-347
352
5
1.39
3.05
1.25
2.78
346-335
340
4
1.11
4.16
0.97
3.75
334-323
328
9
2.49
6.65
2.36
6.11
322-311
316
10
2.77
9.42
2.64
8.75
310-299
304
14
3.88
13.3
3.75
12.5
298-287
292
9
2.49
15.79
2.36
14.86
286-275
280
9
2.49
18.28
2.36
17.22
274-263
268
11
3.04
21.32
2.91
20.13
262-251
256
6
1.66
22.98
1.53
21.66
250-239
244
24
6.65
29.63
5.36
27.02
238-227
232
15
4.15
33.78
4.03
31.05
226-215
220
9
2.49
36.27
2.36
33.41
214-203
208
18
4.98
41.25
4.86
38.27
202-191
196
15
4.15
45.4
4.03
42.3
190-179
184
37
10.24
55.64
10.14
52.44
178-167
172
13
3.60
59.24
3.47
55.91
166-155
160
14
3.88
63.12
3.75
59.66
154-143
148
18
4.98
68.1
4.86
64.52
142-131
136
10
2.77
70.87
2.64
67.16
130-119
124
23
6.37
77.24
6.25
73.41
118-107
112
5
1.39
78.63
1.25
74.66
106-95
100
10
2.77
81.4
2.64
77.3
94-83
88
14
3.88
85.28
3.75
81.05
82-71
76
4
1.11
86.39
0.97
82.02
70-59
64
19
5.26
91.65
5.14
87.16
58-47
52
11
3.04
94.69
2.91
90.07
46-35
40
6
1.66
96.35
1.53
91.6
34-23
28
6
1.66
98.01
1.53
93.13
22-10
16
6
1.66
99.67
1.53
94.66
Vẽ đường TSTN trên giấy xác suất.
3) NHẬN XÉT
Dựa vào đường tần suất thực nghiệm ta thấy ,đường tần suất thực nghiêm tính theo công thức vọng số an toàn hơn cho việc tính toán các công trình chống lũ vì :ở cùng một mực nước cao thì tần suất xuất hiện của mực nước tính theo công thức vọng số lớn hơn tính theo công thức trung bình, đối với công trình chống hạn thì sử dụng công thức trung bình an toàn hơn vì : ở cùng một mực nước thấp thì tần suất xuất hiện của mực nước tính theo công thức vọng số nhỏ hơn tính theo công thức công thức trung bình.
4) GIẢI THÍCH VỀ VẤN ĐỀ KÉO DÀI VÀ HIỆU CHỈNH ĐƯỜNG TSTN
Sau khi vẽ song đường TSTN ta không thể dùng ngay đẻ tính toán các đặc trưng thuỷ văn vì đường TSTN còn co một số nhược điểm sau :
- Bản thân đường TSTN dựa trên cơ sở thí nghiệm của tạp hợp mẫu , mà tập hợp mẫu chưa thể đại diẹn cho quy luật ngẫu nhiên của tổng thể
- Đường TSTN vẽ trên cơ sở thí nghiệm thực nghiệm mang nhiều sai số trong quá trình đo đạc, quan trắc và sai số chủ quan trong khi vẽ đồ thị
- Đường TSTN bị hạn chế ở hai đầu đường cong vì ở đó ít hoặc không có số liệu thực đo .ở hai đầu này lại rơi vào những điểm có TS rất nhỏ hoặc rất lớn mà thực tế lại rất cần
VD: Các công trình chống lũ cầ xác định lưu lượng với TS nhỏ ( 1%, 0.1%,0.01%..).Còn các công trình giao thông , cấp nước , phát điện phải xác định với các đặc trưng dòng chảy với TS lớn(95%;98%...). Đường TSTN vẽ tren giấy thì hai đầu rất dốc , nếu ta tiến hành kéo dài một cách trực quan thì sai số chủ quan lớn ảnh hưởng đến quy mô , kích thước công trình về đầu tư , an toàn cung như vấn đề khai thác ....Chính vì những lí do trên nên ta phải kéo dài và hiệu chỉnh đường TSTN theo nguyên tắc sau :
+Vẫn tôn trọng quy luật tự nhiên khách quan dựa vào các số các điểm cần đo cảu tập hợp mẫu được biểu hiện qua đường TSTN
+ Hạn chế sai số do quan trắc đo đạc và sai số chủ quan do xây dựng đường TSTN đồng thì phải thể hiện nhiều quy luật chung của hiện tượng ngẫu nhiên được biểu thị qua đường TSLL
+ Công việc tính toán phải tiến hành thuậ n lợi , dễ sử dụng .Xuất phát từ những nguyên tắc trên , trong tính toán thuỷ văn người ta áp dụng biện pháp sau :
Tìm được quy luật thống kê của đại lượng thuỷ văn , kéo dài hiệu chỉnh đường TSTN bằng một đường TS lí luận tương ứng. Kết quả đáp ứng được ta vẽ đường TS tính toán phù hợp với quy luật biến đổi chung của hiện tượng thuỷ văn , đáp ứng nhu cầu xây dựng và sử dụng các công trình thuỷ.
CHƯƠNG II:ĐƯỜNG TẦN SUẤT LÍ LUẬN
I-VẼ ĐƯỜNG TSLL PIÊCSON III
1) Cơ sở lí luận
- Quy luật xuất hiện của các đại lượng ngẫu nhiên được biểu thị toán học qua hàm mật độ xác suất f(xi) hay hàm tích phân phân bố xác suất F/(xi) . Nhà sinh vật học Piecson đã đưa ra 13 đường mật độ TS để biểu diễn các quy luật khác nhau của hiện tượng ngẫu nhiên. Các quy luật này nói chung là không đối xứng, các đại lượng thuỷ văn cũng là các đại lượng ngẫu nhiên không đối xứng và phù hợp với dạng đường thứ 3 trong họ13 đường cho nên gọi là đường PIII. Họ đường cong PIII có dạng = (II.1)
- Giải phương trình bo +b1x + b2x2 = 0 ta được nhiều loại nghiệm khác nhau và 13 dạng đường cong
Đường PIII có b2=0 chuyển trục toạ độ từ về xd và tích phân thì ta được y= yo * (II.2 )
Trong đó x là toạ độ của đường cong còn yo là xác suất xuất hiện số đông ( tung độ lớn nhất của đường cong ứng với xd) và a là khoảng cách cuối bên trái đường cong đến vị trí số đông , d là độ lệch từ xd đến x, e là logarit tự nhiên
*Đặc điểm của PIII đầu trái có giới hạn tồn tại vị trí nhỏ nhất
là xmin, đầu phải là vô hạn( không có giá trị giới hạn là xmax)
2) ứng dụng
- Khi biết 3 tham số yo, a, d thì đường cong TS hòan toàn được xác định .Qua phân tích toán học thống kê rút ra được quan hệ giữa 3 tham số trên với các tham số thống kê như sau: d = * (II.3) a = * -d=- (II.4)
(II.5)
Giá trị được tra trong bảng lập sẵn nếu biết được các giá trị, cv, cs thì xác định được đường mật độ TS PIII. Tích phân đường TS đó ta được đường TS luỹ tích PIII
- Để thuận tiện cho việc thực hành toán toan tính toán Poster và Rupkin đã lập thành bảng tra sẵn để vẽ đường TS luỹ tích
+ Đặt hệ số tách rời F ( khoảng lệch tung độ phụ thuộc vào TS P và Cs, F(cs,p) được tra trong bảng phụ lục 1 của đường TSLL PIII
F==f(Cs,P)
+Xác định hệ số biến suất Kp: Kp=FCv+1 (II.6)
+ Tính giá trị tung độ của đường TS Xp: Xp = *Kp = (FCv+1) (II.7)
+ Dựa vào Xp,P trên giấy xác suất ta vẽ được đường phân bố mật độ tần suất PIII của đại lượng cần nghiên cứu
Chú ý khi sử dụng đường TS PIII
Khi Cs < 0 vẫn có thể tra bảng,
nhưng phải biến đổi Fp(cs0)
Giới hạn của Cs:2Cv £ Cs £ (II.8)
Khi Cs < 2Cv thì PIII mang trị số âm , điều đó không phù hợp với hiện tượng thuỷ văn
Khi Cs >2Cv thì Xmin > 0.
Khi Cs=2Cv thì Xmin = 0.
3)Trình tự tính toán
a,Thiết lập tập hợp mẫu(Bảng 3)
b, Sắp xếp số liệu từ lớn đến nhỏ (Bảng 4)
c,Phân cấp liệt tài liệu (như trên)
d,Xác định các tham số thống kê
-Xác định gía trị ====(cm)
* Số trung vị Xv
+ Khi các tham số trong liệt là chẵn thì số trung vị là số bình quân của 2 số ở giữa
+ Khi các tham số trong liệt là lẻ thì số trung vị là số ở giữa
Khoảng lệch quân phương s : trong tập hợp mẫu có n giá trị từ x1.....xn số trung bình là thì ta gọi (Xi -)là khoảng lệch của trị số Xi với khoảng lệch quân phương s được xác định theo công thức sau :
s==. ( Với: =) (II.10)
s phản ánh mức độ dao động của các trị số quanh trị số trung bình
s nhỏ thì liệt phân bố tập trung
s lớn thì liệt phân bố phân tán .
* Hệ số phân tán Cv
Là khoảng lệch quân phương và số trung bình của đãy số
Cv= =* = (II.11)
Ki = ( hệ số biến suất )
Cv là một số không âm và không có thứ nguyên nó nói lên mức độ phân tán của các trị số trong liệt.
* Hệ số thiên lệch Cs.
Dùng hệ số thiên lệch để phản ánh hình dáng của đường phân bố mật độ TS lệch về bên trái hay phải của trị số trung bình,Cs được xác định theo công thức : Cs = = i= (II.12)
BẢNG 6. TÍNH TOÁN ĐƯỜNG TẦN SUẤT LÝ LUẬN
Cấp
Cấp mực nước
H(cm)
Htbi
mi
1
370-359
364
6
1.95
0.95
0.9025
5.415
0.8574
5.1444
2
358-347
352
5
1.88
0.88
0.7744
3.872
0.6814
3.407
3
346-335
340
4
1.82
0.82
0.6724
2.6896
0.5514
2.2056
4
334-323
328
9
1.76
0.76
0.5776
5.1984
0.439
3.951
5
322-311
316
10
1.69
0.69
0.4761
4.761
0.3286
3.286
6
310-299
304
14
1.63
0.63
0.3969
5.5566
0.25
3.5
7
298-287
292
9
1.56
0.56
0.3136
2.8224
0.1756
1.5804
8
286-275
280
9
1.5
0.5
0.25
2.25
0.125
1.125
9
274-263
268
11
1.43
0.43
0.1849
2.0339
0.0795
0.8745
10
262-251
256
6
1.37
0.37
0.1369
0.8214
0.0506
0.3036
11
250-239
244
24
1.3
0.3
0.09
2.16
0.027
0.648
12
238-227
232
15
1.24
0.24
0.0576
0.864
0.0138
0.207
13
226-215
220
9
1.18
0.18
0.0324
0.2916
0.0058
0.0522
14
214-203
208
18
1.11
0.11
0.0121
0.2178
0.0013
0.0234
15
202-191
196
15
1.05
0.05
0.0025
0.0375
0.00013
0.002
16
190-179
184
37
0.98
-0.02
0.0004
0.0148
-0.00001
-0.0004
17
178-167
172
13
0.92
-0.08
0.0064
0.0832
-0.0005
-0.0065
18
166-155
160
14
0.86
-0.14
0.0196
0.2744
-0.0027
-0.0378
19
154-143
148
18
0.79
-0.21
0.0441
0.7938
-0.0092
-0.1656
20
142-131
136
10
0.73
-0.27
0.0729
0.729
-0.0197
-0.197
21
130-119
124
23
0.66
-0.34
0.1156
2.6588
-0.0393
-0.9039
22
118-107
112
5
0.6
-0.4
0.16
0.8
-0.064
-0.32
23
106-95
100
10
0.53
-0.47
0.2209
2.209
-0.1038
-1.038