- Bàitập 2: thay đổinồng độ chấtô nhiễm.Mụctiêucủa bàitập này giúp chosinh
viên hiểu đượcnếunước thải càngbẩn thì ảnhhưởngcủa nó cànglớn cho phíahạ
lưu. Nói cách khác bài tập giúp làm rõsự phụ thuộc giữanồng độ chấtbẩn trong
nước thảivớinồng độ tạicác điểm nhạy cảm (những điểm cầngiám sát đặc biệt).
- Bàitập 3: thay đổi lưu lượng nguồn thải.Mục tiêucủa bài này giúp làm rõsự
phụ thuộc giữa lưu lượngnước thảivớinồng độtại các điểm nhạycảm (những điểm
cần giám sát đặc biệt). Nói cách khácnước thải càng nhiều thì ảnhhưởng cànglớn
xuống phía hạ lưu.
70 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2089 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài tập mô hình và hệ thống thông tin môi trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
BÙI TÁ LONG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, 9/2010
BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN
Bùi Tá Long Bài tập MHH và THMH 2
Kính mong sự đóng góp ý kiến của tất cả bạn đọc.
Những đóng góp quí báu của bạn đọc sẽ giúp các tác giả nâng
cao chất lượng tài liệu này.
Tài liệu này tập hợp bài tập môn Mô hình hoá và Tin học môi trường
được tác giả giảng dạy cho học viên cao học và sinh viên tại Viện Môi trường
và Tài nguyên, Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh cũng như một số trường
khác trong các năm 2006 – 2010. Tài liệu này giúp sinh viên, học viên nghiên
cứu môn học mô hình hoá môi trường cũng như môn học Tin học môi trường.
Đây là môn học bắt buộc cả ở bậc đại học cũng như cao học.
Tài liệu này hướng tới đối tượng là sinh viên, học viên cao học đang theo
học ngành quản lý hay kỹ thuật môi trường.
Tài liệu này cũng hướng tới tất cả những ai quan tâm tới ứng dụng mô
hình toán và công nghệ thông tin trong nghiên cứu bảo vệ môi trường.
Bản quyền @ 2010 Bùi Tá Long, tiến sĩ khoa học,
3
MỤC LỤC
MỤC LỤC....................................................................................................................... 3
DANH SÁCH HÌNH........................................................................................................ 4
DANH SÁCH BẢNG ...................................................................................................... 5
1. MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 7
2. BÀI TẬP TÍNH TOÁN SỰ PHÁT TÁN Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ THEO MÔ HÌNH
GAUSS........................................................................................................................... 9
2.1. Giới thiệu chung................................................................................................ 9
2.2. Sơ đồ tóm tắt mô hình Gauss........................................................................... 9
2.3. Bài tập mô hình Gauss ................................................................................... 13
2.4. Các câu hỏi thường gặp khi chạy CAP .......................................................... 16
3. BÀI TẬP TÍNH TOÁN SỰ PHÁT TÁN Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ THEO MÔ HÌNH
BERLIAND................................................................................................................... 20
3.1. Giới thiệu chung.............................................................................................. 20
3.2. Sơ đồ tóm tắt mô hình Berliand...................................................................... 20
3.3. Bài tập mô hình Berliand................................................................................. 23
4. BÀI TẬP TÍNH TOÁN SỰ PHÁT TÁN Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ TỪ NHIỀU NGUỒN
THẢI BẰNG PHẦN MỀM ENVIMAP ........................................................................... 29
4.1. Giới thiệu chung.............................................................................................. 29
4.2. Sơ đồ tóm tắt phần mềm ENVIMAP............................................................... 31
4.3. Bài tập ứng dụng phần mềm ENVIMAP tính toán ô nhiễm do nhiều nguồn thải
33
5. BÀI TẬP TÍNH TOÁN SỰ LAN TRUYỀN Ô NHIỄM NƯỚC TỪ NHIỀU NGUỒN
XẢ THẢI BẰNG MÔ HÌNH STREETER ...................................................................... 60
5.1. Giới thiệu chung.............................................................................................. 60
5.2. Sơ đồ tóm tắt phần mềm STREETER............................................................ 61
5.3. Bài tập ứng dụng phần mềm STREETER tính toán ô nhiễm do nhiều nguồn
xả thải ....................................................................................................................... 62
6. BÀI TẬP TÍNH TOÁN MÔ PHỎNG CHẤT LƯỢNG NƯỚC TỪ NHIỀU NGUỒN
XẢ THẢI BẰNG MÔ HÌNH ENVIMQ2K....................................................................... 66
6.1. Giới thiệu chung.............................................................................................. 66
6.2. Sơ đồ tóm tắt phần mềm ENVIMQ2K............................................................. 67
6.3. Bài tập ứng dụng phần mềm ENVIMQ2K....................................................... 68
7. TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 70
Bùi Tá Long Bài tập MHH và THMH 4
DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ các bước thực hiện tính toán phát tán ô nhiễm theo mô hình Gauss
..................................................................................................................................... 10
Hình 2.2. Sơ đồ tự động hoá tính toán vệt nâng cột khói ............................................ 10
Hình 2.3. Công thức tính nồng độ theo mô hình Gauss .............................................. 11
Hình 3.1. Hệ tọa độ được lựa chọn để tính toán ......................................................... 21
Hình 3.2. Sơ đồ tự động hoá tính toán phát tán ô nhiễm không khí theo mô hình
Berliand ........................................................................................................................ 21
Hình 4.1. Sơ đồ cấu trúc của phần mềm ENVIMAP.................................................... 31
Hình 4.2. Sơ đố cấu trúc CSDL môi trường trong ENVIMAP ...................................... 32
Hình 4.3. Các bước chuẩn bị chạy mô hình mô phỏng trong ENVIMAP..................... 33
Hình 5.1. Sơ đồ tự động hoá tính toán sự lan truyền chất ô nhiễm trên kênh sông theo
mô hình Streeter – Phelps ........................................................................................... 61
Hình 5.2. Bước tính đầu tiên........................................................................................ 62
Hình 5.3. Các bước tính tiếp theo................................................................................ 62
Hình 6.1. Các bước tính toán trong phần mềm ENVIMQ2K........................................ 68
5
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1. Công thức tính sz (x), sy(x) cho vùng thoáng mở (nông thôn) .................. 11
Bảng 2.2. Công thức tính sz (x), sy(x) cho điều kiện thành phố ................................. 12
Bảng 2.3. Công thức tính tham số p theo lớp ổn định Pasquill – Hanna..................... 12
Bảng 2.4. Phân loại độ bền vững khí quyển theo Pasquill .......................................... 13
Bảng 4.1. Danh mục các cơ sở sản xuất nằm trong Khu công nghiệp Biên Hoà 1..... 34
Bảng 4.2. Các vị trí quan trắc chất lượng không khí trên địa bàn tỉnh Đồng Nai......... 36
Bảng 4.3. Vị trí các điểm giám sát chất lượng không khí ............................................ 38
Bảng 4.4. Các thông số kỹ thuật của các ống khói nằm trong KCN Biên Hoà 1, tỉnh
Đồng Nai ...................................................................................................................... 38
Bảng 4.5. Bảng chất lượng quan trắc chất lượng không khí ....................................... 40
Bảng 4.6. Các tham số phát thải cho các nguồn thải ngày 13/6/2007......................... 42
Bảng 4.7. Các tham số phát thải cho các nguồn thải ngày 06/07/2007....................... 43
Bảng 4.8. Các tham số phát thải cho các nguồn thải ngày 24/8/2007......................... 50
Bảng 4.9. Các tham số phát thải cho các nguồn thải ngày 30/9/2007......................... 51
Bảng 6.1. Chất lượng nước tại thượng nguồn ............................................................ 68
Bảng 6.2. Bảng kết quả đánh giá tác động môi trường tại nguồn thải kênh rạch số 3
(kịch bản 1)................................................................................................................... 68
Bảng 6.3. Bảng kết quả đánh giá tác động môi trường tại nguồn thải kênh rạch số 3
(kịch bản 2)................................................................................................................... 69
Bảng 6.4. Bảng kết quả đánh giá tác động môi trường tại nguồn thải kênh rạch số 3
(kịch bản 3)................................................................................................................... 69
Bảng 6.5. Bảng kết quả đánh giá tác động môi trường tại nguồn thải kênh rạch số 3,4
(kịch bản 4)................................................................................................................... 69
Bùi Tá Long Bài tập MHH và THMH 6
Bảng 6.6. Bảng kết quả đánh giá tác động môi trường tại nguồn thải kênh rạch số 3,4
(kịch bản 5)................................................................................................................... 70
Bảng 6.7. Bảng kết quả đánh giá tác động môi trường tại nguồn thải kênh rạch số 3,4
(kịch bản 6)................................................................................................................... 70
7
1. MỞ ĐẦU
Bài toán bảo vệ môi trường trong giai đoạn hiện nay không tách rời khỏi bài
toán xây dựng các mô hình toán đánh giá, dự báo ô nhiễm (mà người ta gọi chung là
mô hình môi trường). Mô hình hoá môi trường ngày nay là một lĩnh vực có phương
pháp và kỹ thuật riêng của nó. Khoa học môi trường trong giai đoạn hiện nay đã sử
dụng rất nhiều các phương tiện, kỹ thuật toán học: lý thuyết động lực, phương trình
đạo hàm riêng, phép tính sai phân, phần tử hữu hạn, phương trình tích phân và vi tích
phân. Các phương pháp toán đã xâm nhập rất sâu vào các lĩnh vực khác nhau của
sinh thái học và khoa học môi trường như phân tích mối quan hệ giữa các loài trong
các hệ sinh thái, quá trình di cư, đánh giá ảnh hưởng của các quá trình hoạt động kinh
tế - xã hội khác nhau lên môi trường, nghiên cứu các bài toán quản lý tối ưu các
nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Mô hình hóa môi trường là một trong những phương pháp nhận thức cơ bản
của con người đối với thiên nhiên. Mô hình hóa là một dạng phản ảnh thực tế hay tiếp
nhận tính chất này hay tính chất kia của đối tượng thực với sự trợ giúp của các
phương tiện như vẽ, bản đồ, tập hợp các phương trình, thuật toán, các phần mềm.
Khả năng của mô hình hoá thể hiện ở chỗ mô hình theo một nghĩa nào đó tái hiện lại
một số khía cạnh của đối tượng thực mà người nghiên cứu quan tâm.
Trong những năm gần đây do sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin,
đặc biệt là của lĩnh vực giao diện đồ hoạ, một lĩnh vực khoa học mới được phát triển
rất mạnh – đó là mô phỏng bằng công cụ máy tính- phương pháp giải bài toán phân
tích hay tổng hợp hệ trên cơ sở ứng dụng các phần mềm máy tính. Ở đây ta hiểu
phần mềm máy tính là một bộ chương trình mô phỏng quá trình diễn ra cụ thể nào đó
của môi trường dưới tác động của các yếu tố khác nhau. Các phần mềm này giúp
nhận được các kết quả định lượng và định tính của một mô hình toán cụ thể.
Tài liệu này trình này thể hiện một số kết quả nghiên cứu của tác giả và nhóm
nghiên cứu do tác giả làm chủ nhiệm trong thời gian qua. Các bài tập và phần mềm
được ứng dụng trong môn Mô hình hoá môi trường cũng như môn học Hệ thống
thông tin môi trường (còn được gọi là Tin học môi trường) được nhóm tác giả nghiên
Bùi Tá Long Bài tập MHH và THMH 8
cứu và xây dựng thông qua nhiều đề tài nghiên cứu khoa học các cấp cũng như thông
qua công tác giảng dạy cho sinh viên và học viên cao học tại Viện Môi trường và Tài
nguyên, Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh cũng như một số trường khác trong nhiều
năm trời. Các bài tập được đánh số theo từng chủ đề: phần mềm CAP với mô hình
toán Gauss, phần mềm CAP với mô hình toán Berliand, phần mềm ENVIMAP quản lý
và mô phỏng ô nhiễm không khí cho nhiều nguồn thải công nghiệp, phần mềm
STREETER 1.0 tính toán lan truyền oxy hoà tan và BOD cho nhiều nguồn thải, phần
mềm ENVIMQ2K tính toán lan truyền ô nhiễm cho kênh sông.
Sau lần đầu tiên biên soạn tài liệu này vào năm 2007. Trong phiên bản mới này,
tác giả đã có một số điều chỉnh cho phù hợp với thực tiễn. Dù có nhiều cố gắng
nhưng chắc chắn tài liệu này vẫn không thể tránh khỏi những tồn tại và hạn chế. Tác
giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của tất cả bạn đọc gần xa có quan tâm
tới ứng dụng phương pháp mô hình hoá quản lý và kỹ thuật môi trường nói riêng cũng
như trong nghiên cứu môi trường nói chung. Góp ý xin gửi về địa chỉ
longbuita@yahoo.com hoặc theo địa chỉ trên trang Web: www.hcmier.edu.vn/capweb.
Tp. Hồ Chí Minh 09/2010
Tác giả: PGS.TSKH. Bùi Tá Long.
9
2. BÀI TẬP TÍNH TOÁN SỰ PHÁT TÁN Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ THEO MÔ HÌNH
GAUSS
2.1. Giới thiệu chung
Phần mềm CAP gồm nhiều phiên bản khác nhau. Phiên bản đầu tiên ra đời vào
năm 1995. Phiên bản 3.0 vào tháng 9/2006. Từ năm 2008 trở đi CAP được đặt tên
theo năm và sẽ được tác giả cập nhật thường xuyên. Để giải quyết các bài toán trong
mục này, sinh viên, học viên cần có chương trình CAP 2010 mô hình Gauss cùng tài
liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm này. Bên cạnh đó sinh viên, học viên cần nắm
được cơ sở lý luận của mô hình Gauss theo bài giảng về mô hình hoá.
Các chức năng chính của CAP là:
- Tính sự phân bố nồng độ chất ô nhiễm trên mặt đất theo 2 nhóm kịch bản
khác nhau là khí tượng và khí thải.
- Tính toán ô nhiễm trung bình theo ngày.
- Vẽ các vùng ảnh hưởng khác nhau.
- So sánh kết quả tính toán với tiêu chuẩn Việt Nam
- Thực hiện các báo cáo tự động, chuyển file kết quả qua E-mail.
2.2. Sơ đồ tóm tắt mô hình Gauss
Các mô hình nhiễm bẩn của không khí là biểu diễn toán học các quá trình phân
tán tạp chất và các phản ứng hóa học diễn ra, kết hợp với tải lượng, đặc trưng của
phát thải từ các nguồn công nghiệp và các dữ liệu khí tượng được sử dụng để dự báo
nồng độ chất bẩn đang xét.
Mô hình thống kê kinh nghiệm dựa trên cơ sở lý thuyết toán học Gauss. Các
nhà toán học có công phát triển mô hình này là Taylor (1915), Sutton (1925 – 1953),
Turner (1961 – 1964), Pasquill (1962 – 1971), Seifeld (1975) và gần đây được các
nhà khoa học môi trường của các nước như Mỹ, Anh, Pháp, Hunggari, Ấn độ, Nhật
Bản, Trung Quốc,... ứng dụng và hoàn thiện mô hình tính theo điều kiện của mỗi
nước. Nội dung của mô hình này có thể xem thêm trong bài giảng hay trong [1].
Bùi Tá Long Bài tập MHH và THMH 10
Hình 2.1. Sơ đồ các bước thực hiện tính toán phát tán ô nhiễm theo mô hình Gauss
Đường kính ống khói
Vệt
nâng
ống khói
Vận tốc gió
tại miệng ống
khói
Tốc độ phụt khí
Độ ổn định khí quyển
Nhiệt độ khí thoát
Nhiệt độ không khí
xung quanh
_31.5 2.68.10 . Khoi Xung quanh
Khoi
T TDah P D
u T
w - -æ öD = +ç ÷
è ø
Hình 2.2. Sơ đồ tự động hoá tính toán vệt nâng cột khói
11
Vận tốc
gió tại
miệng
ống khói
Vận tốc gió
tại độ cao
hữu dụng
H
Vận tốc gió
đo được tại
độ cao 10 m
Vệt nâng
ống khói
Độ cao
hữu dụng
H=h+∆h
Độ ổn định
khí quyển
( ) ( )2 22
2 2 2exp exp exp2 2 2 2y z y z z
z H z HM yC
up s s s s s
ì üé ù é ùæ ö - +ï ï= - - + -ê ú ê úç ÷ í ýç ÷ ê ú ê úï ïè ø ë û ë ûî þ
Hình 2.3. Công thức tính nồng độ theo mô hình Gauss
Với mục tiêu đơn giản hơn trong tính toán thực tế, Turner đã đưa ra công thức
tính toán hệ số phân tán sz (x), sy(x) là hàm số khoảng cách theo hướng gió và độ ổn
định của khí quyển /Bảng 2.1, Bảng 2.2/. Các thí nghiệm này được thực hiện trên khu
vực đồng cỏ Salisbury và Nebraska, nước Anh.
Bảng 2.1. Công thức tính sz (x), sy(x) cho vùng thoáng mở (nông thôn)
Loại tầng
kết
sy(x) sz(x)
A 0.22x(1+0.0001x)-0.5 0.20x
B 0.16x(1+0.0001x)-0.5 0.12x
C 0.11x(1+0.0001x)-0.5 0.08x(1+0.0002x)-0.5
D 0.08x(1+0.0001x)-0.5 0.06x(1+0.0015x)-0.5
E 0.06x(1+0.0001x)-0.5 0.03x(1+0.0003x)-1
F 0.04x(1+0.0001x)-0.5 0.016x(1+0.0003x)-1
Bùi Tá Long Bài tập MHH và THMH 12
Bảng 2.2. Công thức tính sz (x), sy(x) cho điều kiện thành phố
Loại tầng
kết
sy(x) sz(x)
A – B 0.32x(1+0.0004x)-0.5 0.24x(1+0.001x)0.5
C 0.22x(1+0.0004x)-0.5 0.12x
D 0.16x(1+0.0004x)-0.5 0.14x(1+0.0003x)-0.5
E – F 0.11x(1+0.0004x)-0.5 0.08x(1+0.0005x)-0.5
Các hệ số sy và sz ở trên là các giá trị trung bình trong khoảng thời gian 10 phút
(do vậy, nồng độ tạp chất tính được là nồng độ trung bình trong 10 phút),với các
khoảng thời gian khác, Gifford (1976) đề xuất như sau:
( ) ( )
0.2
y y
T phutσ T = σ 10phut .
10
æ ö
ç ÷
è ø
Như đã biết vận tốc gió thay đổi theo độ cao và người ta thường đo vận tốc gió
tại độ cao 10 m, nhưng lại cần vận tốc gió tại miệng ống khói. Có nghĩa là cần phải
tính toán theo một công thức nào đó. Dưới đây là một trong số những công thức được
Cơ quan bảo vệ môi trường Mỹ khuyến cáo:
( )
ï
î
ï
í
ì
³
<÷
ø
ö
ç
è
æ
=
.200,2
;200,
10
10
10
mzU
mzzU
zU
p
m
p
m
Trong đó tham số p liên hệ với các lớp ổn định Pasquill – Hanna theo bảng
dưới đây:
Bảng 2.3. Công thức tính tham số p theo lớp ổn định Pasquill – Hanna
Loại tầng kết Điều kiện thành phố Điều kiện nông thôn
P p
A 0.15 0.07
B 0.15 0.07
C 0.20 0.10
D 0.25 0.15
13
E 0.30 0.35
F 0.30 0.55
(Nguồn User's guide for the industrial source complex (ISC3) dispersion models. Volume I -
User instructions)
Bảng 2.4. Phân loại độ bền vững khí quyển theo Pasquill
Điều kiện thời tiết ban
ngày
Điều kiện thời tiết ban đêm
Bức xạ mặt trời ban
ngày
Độ che phủ ban đêm (hệ số
mây)
Vận tốc gió tại
độ cao 10 m
Mạnh
(biên
độ >
600)
Trung
bình
(Biên
độ
35-
600)
Yếu
(Biên
độ 15
– 350)
Lớn hơn 50% Nhỏ hơn 50%
< 2 А A – B B E F
2 – 3 A – B B C E F
3 – 5 B B – C C D E
5 – 6 C C– D D D D
> 6 C C – D D D D
Lưu ý. А – rất không ổn định; В – không ổn định vừa phải; С – không ổn
định yếu; D – điều kiện trung tính; E – điều kiện ổn định yếu; F – điều kiện
ổn định vừa phải.
(Nguồn User's guide for the industrial source complex (ISC3) dispersion models. Volume I -
User instructions)
2.3. Bài tập mô hình Gauss
Bài tập 1. Một nhà máy phát thải có ống khói cao 45 m, đường kính của miệng
ống khói bằng 2 m, lưu lượng khí thải là 12.0 m3/s, tải lượng chất ô nhiễm SO2 bằng
20 g/s, nhiệt độ của khói thải là 200ºC. Nhiệt độ không khí xung quanh là 30 ºC và
tốc độ gió ở độ cao 10 m là 3 m/s. Cho trạng thái khí quyển là cấp C, điều kiện nông
thôn. Hãy:
a/ Tính vệt nâng ống khói.
b/ Tính giá trị cực đại của nồng độ chất ô nhiễm SO2
c/ Tính sự phân bố nồng độ chất ô nhiễm dọc theo hướng gió tại khoảng cách
1200 m.
Bùi Tá Long Bài tập MHH và THMH 14
Lưu ý: Lấy trung bình theo thời gian là 60 phút.
Đáp số:
Câu a/ 9.074115 (m)
Câu b/ 0.224 (mg/m3)
Câu c/ 0.095692 (mg/m3)
Bài tập 2. Một nhà máy phát thải có ống khói cao 45 m, đường kính của
miệng ống khói bằng 2 m, lưu lượng khí thải là 12.0 m3/s, tải lượng chất ô nhiễm SO2
bằng 20 g/s, nhiệt độ của khói thải là 200ºC. Nhiệt độ không khí xung quanh là 30 ºC
và tốc độ gió ở độ cao 10 m là 3 m/s, điều kiện nông thôn. Hãy vẽ đường đồng mức
0.1, 0.01, 0.001 mg/m3 ứng với các độ ổn định khí quyển A – F.
Bài tập 3. Ống khói của một lò nung gạch cao 40 m, đường kính của miệng
ống khói bằng 2.2 m. Biết rằng ống khói này năm giữa cánh đồng (điều kiện nông
thôn). Ngày tính là 28.3.2007. Theo dự báo vào ngày này, lưu lượng khí thải là 10.02
m3/s, tải lượng chất ô nhiễm NO2 bằng 32 g/s, nhiệt độ của khói thải là 200ºC, nhiệt
độ không khí xung quanh là 30ºC, áp suất khí quyển bằng 1013 Mbar và tốc độ gió ở
độ cao 10 m là 4.5 m/s. Cho trạng thái khí quyển là cấp C. Bằng cách mô hình biến
đổi Gauss hãy:
a. Tính vệt nâng ống khói.
b. Tính toán hệ số khuếch tán sy(x) , sz(x) tại khoảng cách x = 410 m
c. Tính sự phân bố nồng độ chất ô nhiễm dọc theo hướng gió tại điểm cách
ống khói 410 m.
d. Được biết Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5937, 1995 cho NO2 là 0.4
mg/m3. Hãy so sánh kết quả tính toán ở câu 3 với TCVN 5937.
e. Cho vận tốc gió đo được tại 10 m là 3.0 m/s, các thông số khác giữ
nguyên như đầu bài. Hãy tính nồng độ chất ô nhiễm dọc theo hướng gió
tại điểm cách ống