Bài tập ôn tập điện xoay chiều

Câu 3: Chọn câu trả lời đúng trong số các câu dưới đây: A. Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều bằng cường độ của một dòng điện không đổi mà nếu chúng lần lượt qua bình điện phân chứa dung dịch muối bạc thì sau 1s sẽ thu được cùng một lượng bạc. B. Cường độ dòng điện hiệu dụng tính bởi trung bình cộng của các cường độ tức thời trong một chu kì. C. Cường độ dòng điện hiệu dụng bằng cường độ dòng điện cực đại nhân với căn bậc hai của 2. D. Cường độ hiệu dụng tỉ lệ với hiệu điện thế hiệu dụng và tỉ lệ nghịch với tổng trở của đoạn mạch. Nó được đo bằng ampe kế nhiệt. Câu 4: Tìm câu phát biểu đúng trong số các câu dưới đây: A. Máy biến thế dùng trong lò điện phân nhôm phải là máy mà cuộn sơ cấp có nhiều vòng dây bằng loại dây có đường kính nhỏ so với cuộn thứ cấp. B. Máy biến thế dùng để thắp đèn ngủ loại 12 V- 0,5A trong nhà dùng nguồn điện 120V gọi là máy biến thế hạ thế.Cường độ hiệu dụng trong cuộn dây sơ cấp khi đó là 5A. C. Dùng máy biến thế A để giảm hiệu điện thế từ 35kV xuống 6 kV, máy biến thế B để giảm hiệu điện thế từ 6kV xuống 220V. Tỉ số vòng của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp ở máy A gấp 2,15lần ở máy B D. Cuộn dây thứ cấp của máy biến thế hạ thế là cuộn dây có ít vòng dây hơn và có đường kính dây lớn hơn so với cuộn dây sơ cấp vì cường độ dòng điện trong cuộn dây này lớn hơn trong cuộn sơ cấp.

doc4 trang | Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 710 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập ôn tập điện xoay chiều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP ÔN TẬP ĐIỆN XOAY CHIỀU Câu 1: Trong đoạn mạch điện xoay chiều tần số f có hiệu điện thế hiệu dụng U chỉ chứa ống dây với độ tự cảm L và điện trở thuần r = 0 thì kết luận nào đưới đây là đúng? i vuông pha so với u. Cường độ hiệu dụng I tăng lên khi cho thêm lõi sắt vào trong lòng ống dây. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu ống dây là U = 2pf.L.I. Cường độ hiệu dụng I = U.L/ 2pf . Câu 2: Trong đoạn mạch điện xoay chiều tần số f có hiệu điện thế hiệu dụng U chỉ chứa tụ điện điện dung C thì: tổng trở Z = 2pf.C. Cường độ hiệu dụng I vuông pha với hiệu điện thế hiệu dụng U. Cường độ hiệu dụng I tính bởi I = 2pf.U/C Cường độ dòng điện tức thời i qua tụ điện nhanh pha p/2 so với u. Câu 3: Chọn câu trả lời đúng trong số các câu dưới đây: Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều bằng cường độ của một dòng điện không đổi mà nếu chúng lần lượt qua bình điện phân chứa dung dịch muối bạc thì sau 1s sẽ thu được cùng một lượng bạc. Cường độ dòng điện hiệu dụng tính bởi trung bình cộng của các cường độ tức thời trong một chu kì. Cường độ dòng điện hiệu dụng bằng cường độ dòng điện cực đại nhân với căn bậc hai của 2. Cường độ hiệu dụng tỉ lệ với hiệu điện thế hiệu dụng và tỉ lệ nghịch với tổng trở của đoạn mạch. Nó được đo bằng ampe kế nhiệt. Câu 4: Tìm câu phát biểu đúng trong số các câu dưới đây: Máy biến thế dùng trong lò điện phân nhôm phải là máy mà cuộn sơ cấp có nhiều vòng dây bằng loại dây có đường kính nhỏ so với cuộn thứ cấp. Máy biến thế dùng để thắp đèn ngủ loại 12 V- 0,5A trong nhà dùng nguồn điện 120V gọi là máy biến thế hạ thế.Cường độ hiệu dụng trong cuộn dây sơ cấp khi đó là 5A. Dùng máy biến thế A để giảm hiệu điện thế từ 35kV xuống 6 kV, máy biến thế B để giảm hiệu điện thế từ 6kV xuống 220V. Tỉ số vòng của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp ở máy A gấp 2,15lần ở máy B Cuộn dây thứ cấp của máy biến thế hạ thế là cuộn dây có ít vòng dây hơn và có đường kính dây lớn hơn so với cuộn dây sơ cấp vì cường độ dòng điện trong cuộn dây này lớn hơn trong cuộn sơ cấp. Câu 5: Một đoạn mạch mắc nối tiếp R-L-C có R =100 ôm được cung cấp điện bởi nguồn điện có U0 = 212 V và tần số f . Vôn kế nhiệt mắc giữa 2 đầu ống dây và giữa 2 đầu tụ điện chỉ UL = UC = 3.R.I. Câu trả lời nào sau đây là đúng. Khi tần số của nguồn điện là f* = 2f thì cường độ hiệu dụng trong mạch là I* = 0,460 A Vôn kế mắc giữa 2 đầu tụ điện chỉ 636V Cường độ hiệu dụng trong mạch là I = 2,12 A Khi tần số của nguồn điện là f* = 2f thì hệ số công suất là 0,216 Câu 6: Chọn câu phát biểu đúng trong số các câu sau: Dòng điện xoay chiều có thể dùng để mạ điện. Sợi dây bằng sắt căng ngang ở phía trên lõi sắt của ống dây có dòng điện xoay chiều tần số f sẽ bị dao động cưỡng bức với tần số f. Tổng trở của đoạn mạch gồm ống dây L mắc nối tiếp với tụ điện C sẽ có giá trị nhỏ nhất khi 4p2.f2.L.C =1 Nhiệt lượng toả ra ở điện trở R khi có dòng điện xoay chiều chạy qua được tính bởi công thức Q = RIO2.t. Câu 7: Chọn giản đồ vectơ Frexnen biểu thị đúng hiệu điên thế trong đoạn mạch chứa ồng dây có điện trở thuần r trong số các giản đồ a, b, c, d Giản đồ b Giản đồ a Giản đồ d Giản đồ c Câu 8: Tìm câu trả lời đúng trong số các câu dưới đây: Máy dao điện là máy tạo ra dòng điện có chiều và cường độ dòng điện biến thiên tuần hoàn. Máy dao điện trong nhà máy nhiệt điện là máy tạo ra dao động điện từ điều hoà cưỡng bức bằng cách chuyển hoá trực tiếp nội năng của chất đốt thành điện năng. Máy dao điện có p cặp cực từ quay đều với tần số góc w = 314 rad/s thì dòng điện tạo bởi máy có tần số f * = 50.pHz Máy dao điện nào cũng phải có phần cảm là stato với các cuộn dây giống nhau và có phần ứng là rôto gồm một hay nhiều cặp cực từ quay đều trong lòng stato. Câu 9: Cho 1 điện trở R, 1 ống dây có độ tự cảm L với r = 0, 1 tụ điện có điện dung C. Lần lượt mắc mỗi phần tử đó vào 2 cực nguồn điện xoay chiều có u = 5cos1000pt thì thấy cường độ hiệu dụng qua từng phần tử đều bằng I = 50 mA. Hỏi kết quả nào dưới đây là SAI. A. R = 100 ôm B. C = 3. 10-6F C. L = 3,126H D. Khi mắc nối tiếp 3 phần tử trên vào nguồn điện đã cho thì thấy cường độ hiệu dụng là IO=0,05A. Câu 10. Để giảm bớt hao phí do sự toả nhiệt trên đường dây khi cần tải điện đi xa trong thực tế có thể dùng biện pháp nào kể sau: Tăng hiệu điện thế ở nơi sản xuất điện lên n lần hiệu điện thế của máy phát điện để giảm hao phí do toả nhiệt trên đường dây n2 lần Xây dựng nhà máy gần nơi tiêu thụ điện để giảm chiều dài đường dây truyền tải điện. Dùng dây dẫn bằng chất siêu dẫn có đường kính lớn. Giảm hiệu điện thế máy phát điện n lần để giảm cường độ dòng điện trên đường dây n lần nhờ vậy giảm công suất toả nhiệt xuống n2 lần. Câu 11. Trong đoạn mạch điện có R, L và C mắc nối tiếp giữa 2 điểm có hiệu điện thế hiệu dụng U, nếu có wL = 1/wC thì kết luận nào đưới đây là kết luận đúng? A. Tổng trở của đoạn mạch Z > R B. i cùng pha với u. C. Cường độ hiệu dụng I U2/R. Câu 12: Trong một máy phát điện 3 pha khi suất điện động ở một pha đạt giá trị cực đại e1 =EO thì các suất điện động kia đạt các giá trị nào kể sau A. e2 = - 0,866EO; e3 = - 0,866EO B. e2 = - EO/2; e3 = - EO/2 C. e2 = EO/2; e3 = EO/2 D. e2 = - EO/2; e3 = EO/2 Câu 13: Tìm câu trả lời đúng trong số các câu dưới đây: Khi chưa nối với các mạch tiêu thụ điện thì 3 suất điện động tạo bởi máy phát điện 3 pha giống hệt nhau về mọi mặt. Khi 3 mạch tiêu thụ điện giống hệt nhau thì 3 dòng điện tạo ra bởi máy phát điện 3 pha là 3 dòng điện xoay chiều có dạng i1 = IOcoswt; i2 =IOcos(wt + 120O) và i3 = IOcos(wt - 120O) Dòng điện 3 pha là một hệ 3 dòng điện xoay chiều tạo ra bởi 3 máy dao diện một pha riêng biệt. Máy phát điện 3 pha có phần cảm gồm 3 cuộn dây giống nhau (hay 3 cặp cuộn dây giống nhau) đặt lệch nhau 120O trên lõi sắt (stato) và có phần ứng là gồm 1 hay nhiều cặp cực từ quay tròn đều (rôto). A C V V Câu 14: Trong mạch điện có sơ đồ như ở hình bên, khi nguồn điện có tần số góc w ta thấy ampe kế nhiệt chỉ 0,200A; các vôn kế chỉ UAB = 160V, UBC=56 V và UAC = 120V. Khi thay đổi tần số góc của nguồn điện tới mức w* = 250 rad/s thì thấy am pe kế chỉ giá trị cực đại. Hỏi kết quả nào dưới ây là đúng Độ tự cảm của ống dây là L=2,1H Điện trở thuần của ống dây là R=300 W Điện dung của tụ điện là C = 0,94mF Độ lệch pha giữa uAC và i là 36O Câu 15: Đối với đoạn mạch điện mắc theo sơ đồ ở hình bên thì công thức nào dưới đây là đúng. C C Công suất tiêu thụ trung bình ở tụ điện là PC = 2pf.C.UAC2 Công suất tiêu thụ trung bình ở ống dây có điện trở r là PR =UAB2/r Công suất tiêu thụ trung bình ở điện trở R là PR = UAB2/R Công suất tiêu thụ trung bình ở toàn bộ đoạn mạch PR =UAC2/( R+r). Câu 16: Đối với đoạn mạch điện mắc theo sơ đồ ở hình bên thì những công thức nào dưới đây là đúng. C C A. uAC = uAB + uBC + uCD và UAC2 = UAB2 + (UBC - UCD)2 B. uAC = uAB + uBC + uCD và UAC =UAB + UBC + UCD C. UAC2 = UAB2 + (UBC - UCD )2 D.UAC2 = UAB2 + UBC2 + UCD 2 Câu 17: Một ống dây có L và R mắc nối tiếp với một tụ điện điện dung C vào nguồn điện có hiệu điện thế là u =120sin314t. Ampe kế trong mạch chỉ I = 2,0A, vôn kế mắc giữa 2 đầu ống dây, giữa 2 đầu tụ điện và giữa 2 cực nguồn chỉ cùng giá trị . Cho biết /2 = 0,866. Kết quả nào dưới đây là SAI. Dộ tự cảm của ống dây là L = 0,096H Điện trở của ống dây là R = 52 ôm Khi thay tụ điện có điện dung C'= 2C thì cường độ hiệu dụng có giá trị cực đại và hiệu điện thế giữa 2 đầu tụ điện là U'C = 9,8V Điên dung của tụ điện là C = 5,3.10-5 F Câu 18: Gọi BO là cảm ứng từ cực đại của 1 trong 3 cuộn dây ở động cơ không đồng bộ 3 pha thì cảm ứng từ tổng hợp của từ trường quay tại tâm stato có trị số bằng bao nhiêu? A. B = BO B. B = 1,5BO C. B = 0,5BO D. B = 3BO. Câu 19: Mắc một ống dây có L và r nối tiếp với một điện trở R =10W vào nguồn điện có U=7,5V và tần số f = 50Hz. Hiệu điện thế đo được giữa 2 đầu ống dây là UL = 5,5V; giữa 2 đầu điện trở là UR = 2,8V. Kết quả nào sau đây là SAI? Tổng trở của đoạn mạch là Z = 27W Độ tự cảm của ống dây là L = 0,05 H Cường độ dòng điện i chậm pha hơn hiệu điện thế nguồn một góc j =54O Điện trở thuần của ống dây là r = 12 W. Câu 20: Cuộn dây rôto của máy dao điện có điện trở R = 6 ôm gồm 100 vòng dây có diện tích trung bình S =20cm2. Rôto quay đều với tần số góc w=314rad/s trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,35T. Mạch ngoài gồm L và C có tổng trở là Z=8W. Chọn câu kết luận đúng trong số các câu dưới đây: Công suất toả nhiệt trung bình ở cuộn dây của máy dao điện là P = 16,96W. Suất điện động tức thời của máy biến thiên theo hàm số dạng sin. Cường độ hiệu dụng trong mạch là I = 0,786A Khi chọn thời điểm ban đầu là lúc mặt vòng dây vuông góc với véc tơ cảm ứng từ B thì có e = 0,05sin314t Khi tần số góc của rôto giảm n lần thì cường độ hiệu dụng giảm n lần và công suất tỏa nhiệt trung bình giảm đi n2 lần. . Câu 21: Một đường dây tải điện 3 pha có 4 dây O, A, B, C với UOA =220V Kết quả tính trong trường hợp nào dưới đây là SAI. Động cơ không đồng bộ 3 pha mắc vào mạng điện theo sơ đồ c có cường độ dòng điện trên đường dây là I = 20A khi hệ số công suất cosj = 0,70 thì tiêu thụ công suất trung bình là P = 3,1 kW. Mắc 3 đèn cùng loại có công suất định mức là 100W vào mạng theo sơ đồ a thì cường độ dòng điện qua mỗi đèn khi sáng bình thường phải là I = 0,45 A. Mắc động cơ không đồng bộ 3 pha vào mạng điện theo sơ đồ c nếu thấy cưòng độ dòng điện qua dây A là 10 A thì cường độ dòng điện qua mỗi cuộn dây của động cơ phải là I=5,8A. Mắc 3 đèn cùng loại có công suất định mức là 250W vào mạng theo sơ đồ b thì cường độ dòng điện qua mỗi đèn khi sáng bình thường phải là I = 0,66 A.
Tài liệu liên quan