ĐỀ BÀI
Cho sơ đồ thông gió của một mỏ than hầm lò như hình 1. Biết hạ áp chung của mỏ là 120 mm và đặc tính của các nhánh đường lò như trong bảng.
Giả thiết rằng mỏ được thông gió nhờ một quạt hướng trục có miền sử dụng công nghiệp như hình 2.
Hãy xác định:
Lưu lượng gió qua các lò chợ 4-5 và 12-13 khi cửa gió đóng và mở (CG).
Góc lắp cánh hợp lý của quạt để đảm bảo lưu lượng cần thiết khi cửa gió đóng và mở.
9 trang |
Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 2415 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Thông gió mỏ than hầm lò, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ BÀI
Cho sơ đồ thông gió của một mỏ than hầm lò như hình 1. Biết hạ áp chung của mỏ là 120 mm và đặc tính của các nhánh đường lò như trong bảng.
Giả thiết rằng mỏ được thông gió nhờ một quạt hướng trục có miền sử dụng công nghiệp như hình 2.
Hãy xác định:
Lưu lượng gió qua các lò chợ 4-5 và 12-13 khi cửa gió đóng và mở (CG).
Góc lắp cánh hợp lý của quạt để đảm bảo lưu lượng cần thiết khi cửa gió đóng và mở.
BẢNG ĐẶC TÍNH CÁC ĐƯỜNG LÒ
Ký hiệu
Tên đường lò
Loại vì chống
Dài (m)
Chu vi (m)
Diện tích ()
Hệ số sức cản khí động của đường lò
1-2
Rãnh quạt
Bê tông
40
7
4
4
2-3
Giếng gió vào
Bê tông
200
14
12
4
3-7
6-10
Các lò nối
Vì sắt
25
9
6
10
3-4
5-6
Dọc vỉa vận tải và thông gió
Vì sắt
300
10
7,4
10
4-5
8-9
12-13
Các lò chợ dài
Cột thủy lực
90
9,4
5,5
100
7-8
9-10
Dọc vỉa vận tải và thông gió
Vì sắt
380
10
7,4
10
3-11
6-14
Dọc vỉa vận tải và thông gió
Vì sắt
280
10
7,4
10
11-12
13-14
Đoạn lò vận tải và thông gió
Vì săt
80
10
7,4
10
11-14
Lò thượng
Vì sắt
90
8
4
10
6-15
Giếng thoát gió
Vì sắt
100
12
10
5
Giản đồ:
I.Sức cản trên các đoạn đường lò.
1.Sức cản ma sát.
2.Sức cản cục bộ.
Đoạn 2-3 dòng không khí đi từ rãnh quạt đến giếng gió. Có tra bảng 2.6 được .
Đoạn 3-11 đường lò đột thu. Có tra bảng 2.3 được .
Đoạn 12-13 đường lò đột thu. Có tra bảng 2.3 được .
Đoạn 13-14 đường lò đột mở.
Có
Đoạn 11-CG-14 đường lò đột thu. Có tra bảng 2.3 được .
Đoạn 3-4 đường lò đột thu. Có tra bảng 2.3 được
Đoạn 4-5 đường lò đột thu. Có tra bảng 2.3 được .
Đoạn 5-6 đường lò đột mở.
Có
Đoạn 3-7 đường lò đột thu. Có tra bảng 2.3 được .
Đoạn 7-8 đường lò đột mở.
Có
Đoạn 8-9 đường lò đột thu. Có tra bảng 2.3 được .
Đoạn 9-10 đường lò đột mở.
Có
Đoạn 10-6 đường lò đột thu. Có tra bảng 2.3 được
3. Sức cản trên các đoạn đường lò.
II. Lưu lượng gió qua lò chợ 4-5 và 12-13.
Khi cửa gió đóng.
Sức cản chung của mỏ:
Lưu lượng gió chung qua mỏ:
Có
Hạ áp trên nhánh 3-6 :
Có 53,1 mm
Lưu lượng gió qua nhánh đường lò c :
Lưu lượng gió qua lò chợ 4-5:
Lưu lượng gió qua nhánh đường lò a :
Có 47,04
Hạ áp trên nhánh 11-14:
17,02 mm
Lưu lượng gió qua lò chợ 12-13 :
Khi cửa gió mở.
R và tính như khi cửa gió đóng.
8,35.10
Sức cản chung của mỏ :
0,015 kg.s
Lưu lượng gió chung qua mỏ
Có = 89,44 m
Hạ áp trên nhánh 3-6 :
Có 66,8 mm
Lưu lượng gió qua nhánh đường lò a
Lưu lượng gió qua lò chợ 12-13:
Lưu lượng gió qua lò chợ 4-5:
III. Tìm góc lắp cánh hợp lý của quạt.
Khi cửa gió đóng với
Q
0
20
40
60
80
120
140
h
0
4,8
19,2
43,2
76,8
172,8
235,2
Khi cửa gió mở với
Q
0
20
40
60
80
120
140
h
0
6
24
54
96
216
294
Ta gióng các giá trị của = 100 m và = 89,44m xác định được góc lắp cánh hợp lý là 35.