Bài 1: Tại một doanh nghiệp sản xuất hai loại SP A ,B có các tài liệu về tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trong tháng 1/2009 như sau :
Tài liệu I
1. Xuất kho vật liệu trị giá 6.200.000 cho các bộ phận sau:
- Sản xuất sản phẩm A : 3.500.000
- Sản xuất Sản phẩm B : 2.200.000
- Phục vụ ở phân xưởng sản xuất : 300.000
- Bộ phận bán hàng : 100.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 100.000
2. Tiền lương phải trả : 1.500.000 , tính cho các bộ phân sau :
- Công nhân sản xuất sản phẩm A : 600.000
- Công nhân sản xuất sản phẩm B : 400.000
- Phục vụ ở phân xưởng sản xuất : 200.000
- Bộ phận bán hàng : 100.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 200.000
3. Các khoản trích theo lương tính vào chi phí theo quy định 19%
4. Khấu hao tài sản cố định : 1.800.000
- Phân xưởng sản xuất : 1.000.000
- Bộ phận bán hàng : 300.000
- Bộ phận quản lỳ doanh nghiệp: 500.000
5. Tiền điện phải trả : 800.000
- Sản xuất sản phẩm : 462.000
- Bộ phận bán hàng : 138.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 200.000
6.Chi khác trả bằng tiền mặt : 500.000
- Bộ phận bán hàng : 200.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 300.000
4 trang |
Chia sẻ: ttlbattu | Lượt xem: 2733 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập thực hành nguyên lý kế toán 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1: Tại một doanh nghiệp sản xuất hai loại SP A ,B có các tài liệu về tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trong tháng 1/2009 như sau :
Tài liệu I
Xuất kho vật liệu trị giá 6.200.000 cho các bộ phận sau:
Sản xuất sản phẩm A : 3.500.000
Sản xuất Sản phẩm B : 2.200.000
Phục vụ ở phân xưởng sản xuất : 300.000
Bộ phận bán hàng : 100.000
Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 100.000
Tiền lương phải trả : 1.500.000 , tính cho các bộ phân sau :
Công nhân sản xuất sản phẩm A : 600.000
Công nhân sản xuất sản phẩm B : 400.000
Phục vụ ở phân xưởng sản xuất : 200.000
Bộ phận bán hàng : 100.000
Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 200.000
Các khoản trích theo lương tính vào chi phí theo quy định 19%
Khấu hao tài sản cố định : 1.800.000
Phân xưởng sản xuất : 1.000.000
Bộ phận bán hàng : 300.000
Bộ phận quản lỳ doanh nghiệp: 500.000
Tiền điện phải trả : 800.000
Sản xuất sản phẩm : 462.000
Bộ phận bán hàng : 138.000
Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 200.000
6.Chi khác trả bằng tiền mặt : 500.000
- Bộ phận bán hàng : 200.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 300.000
Tài liệu II
Số đơn vị SP hoàn thành nhập kho trong tháng: SPA 900, SPB 450
Giá trị SP dở dang đầu tháng của SP A: 180.000đ, SPB : 200.000đ
Giá trị SP dở dang cuối tháng của SP A : 164.000đ, SPB : 236.000đ
Chi phí SXC phân bổ theo tỷ lệ với tiền lương nhân công trực tiếp
Phế liệu thu hồi được trong quá trình SX được nhập kho có giá trị 50.000(trong đó từ sản xuất SPA: 30.000, SPB : 20.000)
Tài liệu III
Xuất kho 600 SPA và 400 SPB để bán trực tiếp cho khách hàng. Sản phẩm xuất kho được tính giá theo PP nhập trước xuất trước. Cho biết sản phẩm tồn kho đầu tháng:
SPA : 100 đơn vị, đơn giá : 5.500đ/SP
SPB : 50 đơn vị, đơn giá : 7.800đ/SP
Ngươì mua trả bằng tiền gửi ngân hàng, đơn giá bán SPA : 8.600đ, đơn giá SPB : 12.000đ. Thuế suất thuế GTGT 10%
Yêu cầu :
1 Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ.
2.Định khoản xác định kết quả kinh doanh và kết chuyển lợi nhuận trong kỳ.
3.Phẩn ánh vào sơ đồ chữ T các nghiệp vụ liên quan đến xác định KQKD
Bài giải
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nợ TK 621: 5.700.000
Sản xuất sản phẩm A : 3.500.000
Sản xuất sản phẩm B : 2.200.000
Nợ TK 627 : 300.000
Nợ TK 641 : 100.000
Nợ TK 642 : 100.000
Có TK 152 : 6.200.000
Nợ TK 622 : 1.000.000
Công nhân sản xuất SP A : 600.000
Công nhân sản xuất SP B : 400.000
Nợ TK 627 : 200.000
Nợ TK 641 : 100.000
Nợ TK 642 : 200.000
Có TK 334 : 1.500.000
Nợ TK 622 : 1.000.000*19% = 190.000
Công nhân sản xuất SP A : 600.000*19% = 114.000
Công nhân sản xuất SP B : 400.000*19% = 76.000
Nợ TK 627 : 200.000*19% = 38.000
Nợ TK 641 : 100.000 *19% = 19.000
Nợ TK 642 : 200.000*19% = 38.000
Có TK 338 : 285.000
Nợ TK 627 : 1.000.000
Nợ TK 641 : 300.000
Nợ TK 642 : 500.000
Có TK 214 : 1.800.000
Nợ TK 627 : 462.000
Nợ TK 641 : 138.000
Nợ TK 642 : 200.000
Có TK 331 : 800.000
Nợ TK 641 : 200.000
Nợ TK 642 : 300.000
Có TK 111 : 500.000
7.Kết chuyển CP sản xuất trong kỳ
a. K/c CPNVLTT
Nợ TK 154 : 5.700.000
Có TK 621 : 5.700.000
Trong đó SPA : 3.500.000
SP B : 2.200.000
b. K/c CPNCTT
Nợ TK 154 : 1.190.000
Có TK 622 : 1.190.000
Trong đó : SPA : 714.000
SPB : 476.000
c. K/c CPSXC
Nợ TK 154 : 2.000.000
Có TK 627 : 300.000+200.000+38.000+1.000.000+462.000 = 2.000.000
Trong đó: SPA: 2.000.000/1.190.000*714.000=1.200.000
SPB: 2.000.000 – 1.200.000 = 800.000
Tính giá thành SP nhập kho
+ Tổng giá thành SPA = 180.000+(3.500.000+714.000+1.200.000)-164.000-30.000 = 5.400.000
Giá thành đơn vị SP A = 5.400.000/900 = 6.000đ/sp
+ Tổng giá thành SPB = 200.000+(2.200.000+476.000+800.000) – 236.000 – 20.000 = 3.420.000
Gia thành đơn vị SP B = 3.420.000/450 = 7.600 đ/sp
d. Phế liệu thu hồi nhập kho
Nợ TK 152 : 50.000
Trong đó SP A=30.000
SP B=20.000
Có TK 154 : 50.000
e. Nhập kho TP trong kỳ
Nợ TK 155 : 8.820.000
Có TK 154 : 8.820.000
Trong đó SPA = 5.400.000
SPB = 3.420.000
8.Xuất kho TP
- Tính giá TP xuất kho trong kỳ theo PP nhập trước xuất trước
Đối với SPA; 100*5.500 + 500*6.000 = 550.000+3.000.000 = 3.550.000
Đối với SP B : 50*7.800 + 350*7.600 = 390.000 + 2.660.000 = 3.050.000
Nợ TK 632 : 6.600.000
Có TK 155 : 6.600.000
Trong đó SP A : 3.550.000
SP B : 3.050.000
Nợ TK 112 : 10.956.000
Có TK 511: 600*8.600+400*12.000 = 5.160.000 + 4.800.000 = 9.960.000
Có TK 3331 : 996.000
Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
Kết chuyển GVHB : Nợ TK 911 : 6.600.000
Có TK 632 ; 6.600.000
Kết chuyển CPBH :
Nợ TK 911 ; 838.000
Có TK 641 ; 100.000+100.000+300.000+138.000+200.000 = 838.000
Kết chuyển CPQLDN :
Nợ TK 911 : 1.300.000
Có TK 642 ; 100.000+200.000+500.000+200.000+300.000 = 1.300.000
Kết chuyển DTTTSP : Nợ TK511 : 9.960.000
Có TK 911 ; 9.960.000
KQKD = 9.960.000-(6.600.000+838.000+1.300.000) = 1.222.000
Nợ TK 911 : 1.220.000
Có TK 421 ; 1.220.000