Bài tập thực hành nguyên lý kế toán 1
http://timtailieu.vn/tai-lieu/preview-9206/
Type: doc
-----------------------------------------------------------------------------------
3 trang |
Chia sẻ: ttlbattu | Lượt xem: 2431 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập thực hành nguyên lý kế toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập 1
I/ Tài liệu: (ĐVT đồng)
A- Số dư đầu kì của một số tài khoản tại một Doanh nghiệp như sau:
- TK 156 : 160.000.000
Chi tiết:
+ Hàng hoá A : 140.000.000
+ Hàng hoá B : 20.000.000
- TK 111 : 5.000.000
- TK 112 : 20.000.000
B- Trong kì có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tình hình tiêu thụ như sau:
1. Xuất kho hàng hoá A gởi đi bán, giá xuất kho: 23.000.000, giá bán(chưa có thuế GTGT): 34.000.000, thuế GTGT: 3.400.000.
2. Xuất kho hàng hoá A bán trực tiếp cho khách hàng , giá xuất kho: 30.000.000, giá bán(chưa có thuế GTGT) 46.000.000, thuế GTGT: 4.600.000, người mua đã thanh toán bằng tiền mặt.
3. Số hàng hoá A gởi đi bán (nghiệp vụ 1) đã được người mua chấp nhận mua), nhưng chưa thanh toán.
4. Xuất kho hàng hoá B tiêu thụ trực tiếp, khách hàng chấp nhận mua với giá (chưa có thuế GTGT) 22.000.000, thuế GTGT: 2.200.000, nhưng chưa trả tiền. Giá xuất kho của số hàng hoá này là:15.000.000.
5. Các chi phí liên quan đến việc tiêu thụ số hang hoá trên:
- Chi phí bốc xếp đã trả bằng tiền mặt: 550.000.
- Cước vận chuyển (chưa có thuế GTGT) 2.000.000, thuế GTGT 5%; đã thanh toán 1.500.000 bằng tiền gởi ngân hàng, số còn lại Doanh nghiệp còn nợ.
- Tiền lương phải trả cho nhân viên phụ trách tiêu thụ trong kì: 1.500.000.
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định.
6. Chi phí quản lý Doanh nghiệp phát sinh trong kì:
- Khấu hao thiết bị và nhà văn phòng quản lý: 1.000.000.
- Chi phí hội hộp, chi phí tiếp khách và các chi phí khác bằng tiền mặt: 1.312.000.
- Tiền lương phải trả công nhân viên quản lý Doanh nghiệp: 800.000
- Trích BHXH , BHYT , KPCĐ tính vào chiphí theo tỉ lệ qui định
7. Xác định kết quả tiêu thụ trong kì.
Biết rằng : Chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp được phân bổ cho hai loại hàng hoá A , B theo giá vốn hàng bán.
II/ Yêu cầu :
1/ Định khoản và phản ánh tình hình trên vào các tài khoản kế toán .
2/ Cho biết lợi nhuận thuần của từng loại hàng hoá A, B.
(Cho biết: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ).
Bài giải
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nợ TK 157 (A) : 23.000.000
Có TK 155 : 23.000.000
2.a Nợ TK 632 : 30.000.000 (HHA)
Có TK 155 : 30.000.000
b. Nợ TK 111 : 50.600.000
Có TK 511 : 46.000.000
Có TK 3331 : 4.600.000
3.a Nợ TK 632 : 23.000.000 (HHA)
Có TK 157 : 23.000.000
b. Nợ TK 131 : 37.400.000
Có TK 511 : 34.000.000
Có TK 3331 : 3.400.000
4a.Nợ TK 632 : 15.000.000 (HH B)
Có TK 155 : 15.000.000
b.Nợ TK 131 : 24.200.000
Có TK 511 : 22.000.000
Có TK 3331 : 2.200.000
5a.Nợ TK 641 (6417) : 550.000
Có TK 111 : 550.000
b. Nợ TK 641(6417) : 2.000.000
Nợ TK 1331 :2.000.000*5% = 100.000
Có TK 112 : 1.500.000
Có TK 331 : 600.000
c. Nợ TK 641 (6411) : 1.500.000
Có TK 334 : 1.500.000
d. Nợ TK 641(6411) : 1.500.000*19% = 285.000
Có TK 338 : 285.000
6a. Nợ TK 642 (6424) : 1.000.000
Có TK 214 : 1.000.000
b. Nợ TK 642 (6428) : 1.312.000
Có TK 111 : 1.312.000
c. Nợ TK 642 (6421) : 800.000
Có TK 334 : 800.000
d. Nợ TK 642 (6421) :800.000*19% = 152.000
Có TK 338 : 152.000
7. Xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm trong kỳ
a. K/c GVHB: Nợ TK 911 : 68.000.000
Có TK 632 : 68.000.000
(hh A) = 30.000.000+23.000.000 = 53.000.00
(HHB) = 15.000.000
b. K/c DTTTSP: Nợ TK 511 : 102.000.000
HHA = 46.000.000+34.000.000 = 80.000.000
HHB = 22.000.000
Có TK 911 : 102.000.000
c. K/c CPBH : Nợ TK 911 : 4.335.000
Có TK 641 : 550.000+2.000.000+1.500.000+285.000 = 4.335.000
d. K/c CPQLDN : Nợ TK 911 : 1.000.000+1.312.000+800.000+152.000 = 3.264.000
Có TK 642 : 3.264.000
KQKD = 102.000.000-(68.000.000+4.335.000+3.264.000) = 26.401.000
Nợ TK 911 : 26.401.000
Có TK 421 : 26.401.000
LNT cho từng loại SP
1. Phân bổ CP cho từng loại sản phẩm trong kỳ
CPBH cho SPA = 4.335.000/68.000.000*53.000.000 =3.378.750
SPB = 956.250
CPQLDN cho SPA = 3.264.000/68.000.000*53.000.000 = 2.544.000
SPB = 3.264.000-2.544.000 = 720.000
2.K/c CP cho từng loại SP
a.Đối với SP A
K/c CPBH : Nợ TK 911 : 3.378.750
Có TK 641 : 3.378.750
K/c CPQLDN : Nợ TK 911 : 2.544.000
Có TK 642 :2.544.000
K/c GVHB : Nợ TK 911 : 53.000.000
Có TK 632 :53.000.000
K/c DTTTSP : Nợ TK 511 : 80.000.000
Có TK 911 : 80.000.000
KQKDSPA = 80.000.000-(3.378.750+2.544.000+53.000.000) = 21.077.250
Nợ TK 911 : 21.077.250
Có TK 421 : 21.077.250
b. Đối với SP B
Nợ TK 911 : 5.323.750
Có TK 421 : 5.323.750