* Thiết kế điểm B
- Bước 1: Định tâm cân bằng máy, đặt máy giữa 2 điểm A và B. Đặt mia tại điểm A. Đọc số trên mia sau A được a = 1,314m
- Bước 2: Tính độ cao máy HM
HM = HA +a = 12,125+1,134 = 13,439m
- Bước 3: Tính số đọc trên mia trước ( ở điểm B)
b =HM - HB = 13,439-11,683 =1,756m
- Bước 4: Nâng hay hạ mia ở B cho đến khi nào người đứng máy đọc được số trên mia này đúng bằng b vừa tính. Khi ấy tương ứng với mia trước sẽ là điểm B cần tìm.
7 trang |
Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 2647 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập trắc địa công trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tên: Lê Viết Ngọc
Mssv: 08166109
Lớp: CD08CQ
BÀI TẬP TRẮC ĐỊA CÔNG TRÌNH
I. Bố trí độ cao
Bài 1:
* Thiết kế điểm B
- Bước 1: Định tâm cân bằng máy, đặt máy giữa 2 điểm A và B. Đặt mia tại điểm A. Đọc số trên mia sau A được a = 1,314m
- Bước 2: Tính độ cao máy HM
HM = HA +a = 12,125+1,134 = 13,439m
- Bước 3: Tính số đọc trên mia trước ( ở điểm B)
b =HM - HB = 13,439-11,683 =1,756m
- Bước 4: Nâng hay hạ mia ở B cho đến khi nào người đứng máy đọc được số trên mia này đúng bằng b vừa tính. Khi ấy tương ứng với mia trước sẽ là điểm B cần tìm.
* Thiết kế điểm C
- Bước 1: : Định tâm cân bằng máy, đặt máy giữa 2 điểm A và C. Đặt mia tại điểm A. Đọc số trên mia sau A được a = 1,314m
- Bước 2: Tính độ cao máy HM
HM = HA +a = 12,125 + 1,134 = 13,439m
- Bước 3: Tính số đọc trên mia trước ( ở điểm C)
c = HM - HC =13,439-11,439= 2m
II. Bố trí vị trí điểm
Cho :
Sai số đo góc 5’’
Sai số đo cạnh TĐĐT ms = 2+3ppmD (mm)
Sai số thước thép ms = 5(mm)
* Theo phương pháp tọa độ cực
Bài 1:
- Bố trí điểm 3
Đặt máy định tâm cân bằng máy , đặt máy kinh vỹ tại điểm 1. định hướng vành độ ngang theo cạnh 12. Bố trí một góc bằng β. Trên hướng này bố trí một đoạn thẳng S13 . Cố định điểm 3 cần bố trí.
Ta có S13= 53,916m
Mặc khác β=α12 - α13= arctg[(y2-y1)/(x2-x1)]- acrtg[(y3-y1)/(x2-x1)]=89o8’57,16’’
Độ chính xác của điểm 3
m32= ms2 + (mβ2*S2)/p2= 6,38mm
với ms = 2,161748mm
- Bố trí điểm 8
Cách bố trí tương tự điểm 3
Ta có S18 = 159,99m
Mặc khác β=α12 - α18= arctg[(y2-y1)/(x2-x1)]- acrtg[(y8-y1)/(x8-x1)]=89o8’57,16’’-20o19’36,37’’= 68o49’20,79’’
Độ chính xác của điểm 8
m82= ms2 + (mβ2*S2)/p2= 21,19mm
với ms = 2,47997mm
- Bố trí điểm 6
Cách bố trí tương tự điểm 3
Ta có S16 = 102,71m
Mặc khác β=α12 - α16= arctg[(y2-y1)/(x2-x1)]- acrtg[(y6-y1)/(x6-x1)]=89o8’57,16’’-32o48’30,46’’= 56o20’26,7’’
- Bố trí điểm 5
Đặt máy định tâm cân bằng máy , đặt máy kinh vỹ tại điểm 2. định hướng vành độ ngang theo cạnh 21. Bố trí một góc bằng β. Trên hướng này bố trí một đoạn thẳng S25 . Cố định điểm 5 cần bố trí.
Ta có S25= 99,77m
Mặc khác β=α25 – α21= arctg[(y5-y2)/(x5-x2)]- acrtg[(y1-y2)/(x1-x2)]=328o40’51,86’’- 269o8’57.16= 59o31’54,7’’
- Bố trí điểm 9
Đặt máy định tâm cân bằng máy , đặt máy kinh vỹ tại điểm 11. định hướng vành độ ngang theo cạnh 11 12. Bố trí một góc bằng β. Trên hướng này bố trí một đoạn thẳng S119 . Cố định điểm 9 cần bố trí.
Ta có S119= 73,1m
Mặc khác β=α119 – α1112= arctg[(y9-y11)/(x9-x11)]- acrtg[(y12-y11)/(x12-x11)]=128o22’10,88’’- 90o0’58,08’’= 38o21’12,6’’
- Bố trí điểm 10
Đặt máy định tâm cân bằng máy , đặt máy kinh vỹ tại điểm 11. định hướng vành độ ngang theo cạnh 11 12. Bố trí một góc bằng β. Trên hướng này bố trí một đoạn thẳng S1110 . Cố định điểm 10 cần bố trí.
Ta có S1110= 45,76m
Mặc khác β=α1110 – α1112= arctg[(y10-y11)/(x10-x11)]- acrtg[(y12-y11)/(x12-x11)]=179o29’20,73’’- 90o0’58,08’’=89o28’22,65’’
* Bố trí theo phương pháp tọa độ vuông góc
Bài 2 :
Chuyển tọa độ về gốc trùng điểm số 1 hướng 1-2 trùng với hướng trục hoành .Ta có hệ tọa độ mới .
- Cách bố trí
Định tâm cân bằng máy đặt máy kinh vỹ tai điểm khống chế 1 . Định hướng về 2 . Trên cạnh của lưới ô vuông xây dựng, dùng thước thép bố trí đoạn êx trên trục x ta được A. Đặt máy tại điểm A bố trí góc vuông ß, trên hướng của góc vuông bố trí đoạn êy ta sẽ được điểm cần bố trí.
- Bố trí điểm 3
êx= x3-x1= 52,658
êy= y3-y1= 52,105s
Với độ chính xác của điểm 3:
m32= m2êx + m2êy +(m β2*êy2/p2)= 68,86 mm
Với m2êx=5’’, m2êy=5’’ và êy=52,105m
- Bố trí điểm 8
êx= x8-x1= 85,517
êy= y8-y1= 56,889
Với độ chính xác của điểm 8:
m82= m2êx + m2êy +(m β2 *êy2/p2)= 78,5mm
Với m2êx=5’’, m2êy=5’’ và êy=56,889m
- Bố trí điểm 5
êx= x5-x1= 53,910
êy= y5-y1= 0,776
- Bố trí điểm 6
êx= x6-x1= 85,989
êy= y6-y1= 0,498
- Bố trí điểm 9
êx= x9-x1= 149,211
êy= y9-y1= 57,729
- Bố trí điểm 10
êx= x10-x1= 149,650
êy= y10-y1= 0,825
Bài 3:
Ta có :
m3c2= 6,38mm < m3v2= 68,86 mm
m8c2= 21,19mm< m8v2=78,5mm
Vậy bố trí điểm bằng phương pháp tọa độ cực sẽ có độ chính xác cao hơn bố trí điểm bằng phương pháp tọa độ vuông góc.Việc bố trí tọa độ cực sẽ đạt độ chính xác cao hơn bởi nó được bố trí trực tiếp, không cần phải thong qua việc xác định điểm trung gian. Còn phương pháp bố trí vuông góc sẽ phải bố trí thông qua 1 điểm trung gian, việc xác định điểm trung gian đó sẽ có 1 sai số, khi đó điểm cần bố trí sẽ có thêm một sai số nữa.
Bài 4: Bố trí điểm ra thực địa bằng máy toàn đạc điện tử:
Máy Leica TC407:
Bố trí điểm ra ngoài thực địa
Nhấn phím Menu → F1 → F2 để gọi chương trình bố trí điểm ra ngoài thực
địa.
Ta lần lượt cài đặt các thông số:
F1 : Cài đặt công việc. Tương tự như đo chi tiết.
F2 : Cài đặt điểm đứng máy. Tương tự như đo chi tiết.
F3 : Cài đặt điểm định hướng. Tương tự như đo chi tiết.
F4 : Bắt đầu đo.
Người đứng máy cài đặt điểm bố trí, góc, cạnh bố trí trong máy và điều khiển
người đi gương.
Các phím nóng:
Input : Nhập tên điểm cần bố trí.
Dist : Đo khoảng cách.
Rec : Lưu dữ liệu.
View : Xem dữ liệu. EDM : Cài đặt EDM.
All : Đo và lưu dữ liệu.
ENH : Nhập tọa độ điểm cần bố trí bằng bàn phím. B&D : Nhập góc và cạnh cần bố trí.
Manual: Nhập tọa độ điểm bố trí nhưng không có số hiệu điểm.
Quản lý và truyền số liệu
a, Quản lý dữ liệu
Nhấn Menu và nhấn F4 để vào chức năng quản lý dữ liệu,.
F1 : Công việc
F1: Delete : Xoá Job. Khi chọn được Job để xoá ta nhấn phím F1 máy sẽ hiện lên dòng chữ để xác nhận có chắc xoá hay không. Nếu Xoá nhấn phím F4 ngược lại nhấn phím F1.
F4 : OK : Chấp nhận.
F3 : New : Tạo mới Job. Khi ta chọn New sẽ xuất hiện màn hình cho phép
ta nhập tên Công việc (Job), người mở (Operator). Nhập xong ta nhím phím ta nhấn phím OK để chấp nhận.
F2 : Điểm nhập từ bàn phím.
F1 : Find : Truy tìm điểm. Trước khi nhấn F1 để truy tìm điểm ta cần phải
xác định rõ điểm cần tìm đang nằm trong Job nào. Nhấn F1 màn hình xuất hiện dấu nhắc cho phép ta nhập tên điểm cần tìm. Nếu điểm đó có trong bộ nhớ thì sẽ xuất hiện trên màn hình. Nếu điểm đó không có trong bộ nhớ thì ở hàng PtID sẽ không có tên điểm mà ta vừa nhập và các hàng tiếp theo sẽ trắng.
F2 : Delete : Xoá điểm.
F3 : New : Tạo điểm mới.
F4 : Edit : Chỉnh sửa điểm.
F3 : Điểm đo trực tiếp tới gương. F4 : Cài đặt mã địa vật.
F1 : New : Tạo code mới . Dùng Input để nhập code VD nhập số 1 nhấn
enter vệt đen sẽ nhảy xuất hàng Desc (Mô tả) VD ta mô tả là Nhà. Dùng phím Page để chuyển sang trang khác là các hàng thông tin từ 1 đến 8. Nhấn phím F4 (OK) để chấp nhận việc cài đặt.
F4 : Delete : Xoá code.
b, Truyền số liệu
- Cài đặt trên máy đo:
Nhấn Menu, nhấn Page và nhấn F2 để cài đặt thông số cho máy đo.
COMM- PARAMETERS
Baudrate : 19200 34
Databits : 8 34
Parity : None 34
Endmark : CRLF 34
Stopbits : 1 34
- Cài đặt trên máy tính:
Yêu cầu máy tính đã cài phần mềm Leica Survey Office
Sau khi cài đặt xong, ta kết nối máy tính và máy đo qua cab chuyên dụng. Trên phần mềm nhấn chọn chức năng Data Exchange Manager. Xuất hiện màn hình để ta chọn dữ liệu trút.
Máy Pentax R322:
Bố trí điểm ra thực địa :
Máy đang ở chế độ Mode B, nhấn F1 [S.FUNC] tiếp nhấn phím F5 [PAGE] và nhấn F1 [STAK] xuất hiện màn:
Để tiến hành bố trí điểm ra thực địa ta chọn mục
Stake out xuất hiện màn hình:
1. Station: Cài đặt điểm trạm máy.
2. Azimuth: Cài đặt góc phương vị.
Thao tác tương tự như phần đo chi tiết.
3. Stakeout coord: Nhập điểm tọa độ bố trí.
Thực hiện: Chọn mục Stake Coord xuất hiện
màn hình cho phép nhập tọa độ cần bố trí:
Sau khi nhập xong điểm cần bố trí bằng cách
nhập trực tiếp hoặc bằng danh sách điểm đã
có trong bộ nhớ, xuất hiện màn hình:
Ta có thể thực hiện việc bố trí điểm ngay ở
màn hình trên, nếu thoát nhấn phím
[ESC].
4. Stakeout: Bố trí điểm.
Khi chọn mục Stake out màn hình bố trí xuất hiện:
+ D H.angle = H.angle (tính) - H.angle (đo) + D V.angle = V.angle (tính) - V.angle (đo) + D H.dst = H.dst (tính) - H.dst (đo)
Xoay máy cho đến khi nào hiệu góc bằng về 0o00’00” thì khóa bàn độ ngang lại và điều khiển người đi gương sao cho vào tầm ngắm của máy sau đó nhấn phím F1 [MEAS] để đo. Tiếp tục thao tác như trên đến khi nào các số liệu [D H.angle], [D
V.angle], [D H.dst], [D X], [D Y], [D Z] đều bằng 0 hoặc đạt sai số cho phép thì ta kết thúc công việc bố trí.
F1 [MEAS]: Đo cạnh.
F2 [TARGET]: Chuyển chế độ đo gương. F3 [NEXT]: Bố trí điểm khác.
Nếu các giá trị (D X, D Y, D Z ) giá trị tính được) và ngược lại.