* Kích thước và khối lượng nguyên tử :
– Đường kính nguyên tử khoảng 10–10m
Chú ý: nhớ : 1nm = 10–9m ; 1Ǻ = 10–10m ; 1nm = 10Ǻ
– Nguyên tử hidro có bán kinh nhỏ nhất khoảng 0,053 nm.
– Đường kính hạt nhân vào khoảng 10–5 nm.
– Đường kính electron và proton khoảng 10–8nm.
* Hạt nhân : Proton (p) : điện tích = 1+ ; khối lượng 1u
Nơtron (n): điện tích = 0 ; khối lượng 1u
* Vỏ nguyên tử:
Electron (e): điện tích =1– ; khối lượng : 5,5.10–4u
80 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3991 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài tập trắc nghiệm hóa 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I : NGUYÊN TỬ
BÀI 1 : THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
A– TÓM TẮT LÝ THUYẾT CƠ BẢN:
* Kích thước và khối lượng nguyên tử :
– Đường kính nguyên tử khoảng 10–10m
Chú ý: nhớ : 1nm = 10–9m ; 1Ǻ = 10–10m ; 1nm = 10Ǻ
– Nguyên tử hidro có bán kinh nhỏ nhất khoảng 0,053 nm.
Đường kính hạt nhân vào khoảng 10–5 nm.
Đường kính electron và proton khoảng 10–8nm.
* Hạt nhân : Proton (p) : điện tích = 1+ ; khối lượng 1u
Nơtron (n): điện tích = 0 ; khối lượng 1u
* Vỏ nguyên tử:
Electron (e): điện tích =1– ; khối lượng : 5,5.10–4u
B– BÀI TẬP:
1.1 Khái niệm "nguyên tử là phần tử nhỏ bé nhất không thể phân chia được nữa " xuất hiện ở thời kỳ :
Sau khi tìm ra electron.
Sau khi tìm ra proton.
Sau khi tìm ra nơtron.
Từ trước công nguyên.
1.2 Người tìm ra nguyên tử có cấu tạo rỗng là:
A. Tôm-xơn. B. Chat-Uých. C. Rơ-dơ-pho. D. Bo.
1.3 Người tìm ra electron là :
A. Tôm-xơn B. Rơ-dơ-pho. C. Chat-uých. D. Bo.
1.4 Người tìm ra proton là :
A. Tôm-xơn. B. Rơ-dơ-pho. C. Chat-uých. D. Bo.
1.5 Người tìm ra nơtron là:
A. Tôm-xơn. B. Rơ-dơ-pho. C. Chat-uých. D. Bo.
1.6 Chọn câu phát biểu đúng:
Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt nơtron.
Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton.
Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt nơtron mang điện dương và các hạt proton không mang điện.
Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton mang điện dương và các hạt nơtron không mang điện.
1.7 Chọn câu Đúng :
Khối lượng riêng của hạt nhân lớn hơn khối lượng riêng của nguyên tử .
Bán kính nguyên tử bằng bán kính hạt nhân .
Bán kính nguyên tử bằng tổng bán kính e, p, n.
Trong nguyên tử, các hạt p, n, e xếp khích nhau thành một khối bền chặt.
1.8 Định nghĩa nào đúng nhất về đơn vị khối lượng nguyên tử :
1 u là khối lượng của 6,02. 1023 nguyên tử cacbon.
1 u có gía trị bằng 1/12 gam.
1 u có giá trị bằng 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon.
1 u có giá trị bằng 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon đồng vị 12.
1.9 Proton có kích thước, khối lượng và điện tích như sau:
A. 0,053 nm ; 1u và 0. B. 10–8 nm ; 1u ; 1+.
C. 0,053 nm ; 0,00055u và 1– . D. 10–8 nm ; 0,00055u và 1–.
1.10 Nơtron có kích thước , khối lượng và điện tích như sau :
A. 0,053nm ; 1u và 0. B.10–8nm; 0,00055u và 1–
C. 10–8nm ; 1u và 0. D.0,053nm; 0,00055u; 1–
1.11 Electron có kích thước , khối lượng và điện tích như sau :
0,053nm; 0,00055u và 1– B. 0,053nm; 1u và 0.
10–8nm; 1u và 1+. D. 10–8nm ; 0,00055u và 1–.
1.12 Nguyên tử hidro có kích thước,khối luợng và điện tích như sau :
0,053nm; 0,00055u và 1–. B. 0,053nm ; 1u ; và 0.
C. 10–8nm ; 0,00055u và 1+. D. 10–8nm; 1u và 0.
1.13 Tìm câu phát biểu không đúng khi nói về nguyên tử :
A. Nguyên tử là thành phần nhỏ bé nhất của chất , không bị chia nhỏ trong các phản ứng hóa học .
B. Nguyên tử là một hệ trung hòa điện tích.
C. Trong nguyên tử, nếu biết điện tích hạt nhân có thể suy ra số proton, nơtron, electron trong nguyên tử ấy.
D. Một nguyên tố hóa học có thể có những nguyên tử với khối lượng khác nhau .
1.14 Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là:
A. electron và proton. B. nơtron và electron.
C. proton và nơtron. D. electron, proton và nơtron.
1.15 Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là:
A. proton và electron. B. nơtron và electron.
C. nơtron và proton . D. nơtron, proton và electron.
1.16 Cho biết 1u = 1,6605.10–27kg, nguyên tử khối của oxi bằng 15,999. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử oxi ra kilogram.
ĐS: 2,6566.10–26 kg.
1.17 Cho biết khối lượng nguyên tử cacbon gấp 11,905 lần khối lượng nguyên tử hidro. Hãy tính nguyên tử khối của hidro ra u và gam. Biết rằng nguyên tử khối của cacbon bằng 12.
(cho 1u = 1,66.10–24g).
ĐS: 1,008 u ; 1,673.10–24g.
1.18 Khi điện phân nước, người ta xác định được là ứng vơi1g hidro sẽ thu được 7,936g oxi. Hỏi môt nguyên tử oxi có khối lượng gấp bao nhiêu lần khối lượng của 1 nguyên tử hidro.
ĐS: 7,936 . 2 lần.
1.19 Beri và oxi lần lượt có khối lượng nguyên tử bằng bằng:
mBe = 9,012 u và mO = 15,999 u
Hãy tính các khối lượng đó ra gam.
ĐS: mBe = 14,964.10–24g mO = 26,566.10–24 g.
1.20 Theo định nghĩa, số Avogadro là một số bằng số nguyên tủ đồng vị cacbon-12 có trong 12g đồng vị cacbon-12. Số Avogadro được ký hiệu là N với N = 6,0221415.1023, thường lấy là 6,022.1023.
a) hãy tính khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon-12.
b) Hãy tính số nguyên tử có trong 1g đồng vị cacbon-12.
ĐS: mC = 1,9927.10–23 g và n = 5,018.1022 nguyên tử.
BÀI 2 : HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ.
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
* Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron.= Z
* Số Khối A : A = Z + N
* Số hiệu nguyên tử = số đơn vị điên tích hạt nhân .
* Kí hiệu nguyên tử :
B. BÀI TẬP:
1.21 Tìm câu phát biểu sai :
A. Trong một nguyên tử, số proton luôn luôn bằng số electron và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
B. Số đơn vị điện tích dương trong nhân bằng số đơn vị điện tích âm trên vỏ nguyên tử.
C. Tổng số proton và electron được gọi là số khối.
D. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron .
1.22 Tìm câu phát biểu không đúng khi nói về nguyên tử :
A. Nguyên tử là thành phần nhỏ bé nhất của chất , không bị chia nhỏ trong các phản ứng hóa học .
B. Nguyên tử là một hệ trung hòa điện tích.
C. Trong nguyên tử, nếu biết điện tích hạt nhân có thể suy ra số proton, nơtron, electron trong nguyên tử ấy.
D. Một nguyên tố hóa học có thể có những nguyên tử với khối lượng khác nhau .
1.23 Trong nguyên tử , ta sẽ biết số p, n, e nếu :
A. Biết số p và e. B. Biết số p và n.
C. Biết số e và n. D. Biết số Z và A.
1.24 Ký hiệu nguyên tử cho ta biết những gì về nguyên tố hóa học X ? Hãy chọn đáp án đúng :
A. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tử.
B. Số hiệu nguyên tử X
C. Số khối của nguyên tử X.
D. Số proton, số nơtron và số electron trong nguyên tử.
1.25 Định nghĩa nào sau đây về nguyên tố hóa học là đúng ?
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử :
có cùng điện tích hạt nhân. B. có cùng nguyên tử khối.
C. có cùng số nơtron. D. có cùng số khối.
1.26 Trong nguyên tử , ta sẽ biết số p, n, e nếu :
A. Biết số p và e. B. Biết số p và n.
C. Biết số e và n. D. Biết số Z và A.
1.27 Chọn câu đúng khi nói về số khối của nguyên tử :
Số khối là khối lượng của một nguyên tử .
Số khối là tổng số hạt proton và nơtron.
Số khối mang điện dương .
Số khối có thể không nguyên.
1.28 Số hiệu nguyên tử đặc trưng cho một nguyên tố hóa học vì nó :
là điện tích hạt nhân của một nguyên tố hóa học.
là kí hiệu của một nguyên tố hóa học .
cho biết tính chất của một nguyên tố hóa học
là tổng số proton và nơtron trong nhân.
1.29 Mệnh đề nào sau đây đúng khi nói về nguyên tử nitơ :
Chỉ có hạt nhân nguyên tử nitơ mới có 7 nơtron.
Chỉ có hạt nhân nguyên tử nitơ mới có 7 proton.
Chỉ có hạt nhân nguyên tử nitơ mới có số proton = số nơtron.
Chỉ có nguyên tử nitơ mới có số khối = 14.
1.30 Khi nói về số khối, điều nào sau đây luôn luôn đúng ?
Trong nguyên tử, số khối bằng tổng khối lượng các hạt proton và nơtron.
Trong nguyên tử, số khối bằng tổng số các hạt proton và nơtron.
Trong nguyên tử , số khối bằng nguyên tử khối.
Trong nguyên tử, số khối bằng tổng số các hạt proton, nơtron và electron.
1.31 Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng :
A. số khối. B. số nơtron.
C. số proton. D. số nơtron và proton
1.32 Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết :
A. số khối A. B. nguyên tử khối của nguyên tử
C. số hiệu nguyên tử Z .
D. số khối A và số đơn vị điện tích hạt nhân.
1.33 Tổng số p, n, e trong nguyên tử của nguyên tố X là 10. Số khối của nguyên tử nguyên tố X bằng :
A. 3 B. 4. C. 6. D. 7.
1.34 Nguyên tử đồng có kí hiệu là ( đồng vị không bền ), vậy số hạt nơtron trong 64g đồng là :
A. 29. B. 35.6,02.1023 C. 35. D. 29.6,02.1023.
1.35 Nguyên tử đồng có kí hiệu . Số hạt electron trong 64g đồng là :
A. 29.6,02.1023. B. 35.6,02.1023. C. 29. D. 35.
1.36 Nguyên tử Rubidi có kí hiệu là . Số hạt nơtron trong 85g Rb là :
A. 37. B. 48. C. 48.6,02.1023. D. 37.6,02.1023.
1.37 Tổng số nguyên tử trong 0,01 mol phân tử muối amoni nitrat bằng :
A. 5,418.1022. B. 5,418.1021. C. 6,02.1022. D. 3,01.1023.
1.38 Nguyên tủ là phần tử nhỏ nhất của chất:
A. không mang điện.
B. mang điện tích dương.
C. mang điện tích âm.
D. có thể mang điện hoặc không mang điện.
1.39 Nguyên tử nào trong số các nguyên tử sau đây chứa 8 proton, 8 electron và 8 nơtron ?
A. . B. . C. D.
1.40 Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n và e bằng 58, số hạt proton gần bằng số hạt nơtron. Tính Z và A của nguyên tố X.
Đáp số: Z = 19 ; A = 39.
1.41 Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n và e bằng 82, tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 22 hạt. Xác định Z, A và viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.
Đáp số: Z = 26 ; A= 56 ; kí hiệu
1.42 Hãy xác định điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron, nguyên tử khối của các nguyên tử sau :
, ,
1.43 Cho các nguyên tố X, Y, Z. Tổng số hạt p, n, e trong các nguyên tử lần lượt là 16, 58 và 78. Số nơtron trong hạt nhân và số hiệu nguyên tử của mỗi nguyên tố khác nhau không quá 1 đơn vị. hãy xác định các nguyên tố và viết ký hiệu của các nguyên tố .
Đáp số: ; ;
1.44 Khi cho hạt nhân bắn phá vào hạt nhân người ta thu được một proton và một hạt nhân X. Hỏi số khối A và số đơn vị điện tích hạt nhân Z của hạt nhân X và cho biết X là nguyên tố gì ?
Đáp số: Z = 8 , A = 17, oxi.
BÀI 3 : ĐỒNG VỊ-NGUYÊN TỬ KHỐI-
NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
* Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối A của chúng cũng khác nhau.
* Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử.
* Nguyên tử khối trung bình:
Trong đó: A, B là nguyên tử khối của đồng vị A, B.
a, b là % số nguyên tử của đồng vị A và B.
Trong đó: A,B là nguyên tử khối của đồng vị A, B.
a, b là số nguyên tử của đồng vị A và B.
B. BÀI TẬP:
1.45 Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học được phân biệt bởi đại lượng nào sau đây :
A. Số nơtron. B. Số electron hóa trị.
C. Số proton. D. Số lớp electron.
Chọn đáp án đúng.
1.46 Hidro có 3 đồng vị : ; ; . Oxi có 3 đồng vị là: ; ; . Hỏi trong nước tự nhiên, loại phân tử nước có khối lượng phân tử nhỏ nhất là bao nhiêu u ?
A. 20. B. 19. C. 18. D. 17.
1.47 Chọn định nghĩa đúng về đồng vị :
A. Đồng vị là những nguyên tố có cùng số khối.
Đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân.
Đồng vị là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân và cùng số khối.
Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, khác nhau số nơtron.
1.48 Hidro có 3 đồng vị : , ,
Oxi có 3 đồng vị: , ,
Số phân tử H2O được hình thành là :
A. 6 phân tử. B. 12 phân tử. C. 18 phân tử. D. 10 phân tử.
1.49 Nguyên tố clo có 2 kí hiệu : và . Tìm câu trả lời sai :
Đó là hai đồng vị của nhau .
Đó là hai nguyên tử có cùng số electron.
Đó là hai nguyên tử có cùng số nơtron.
Hai nguyên tử trên có cùng một số hiệu nguyên tử .
1.50 Nguyên tố cacbon có hai đồng vị bền: chiếm 98,89% và chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là:
A. 12,500 B. 12,011. C. 12,022. D. 12,055.
1.51 Cho kí hiệu nguyên tử (đồng vị không bền ) . Tìm câu sai
Số hiệu nguyên tủ là 35, số electron là 35.
Số nơtron trong hạt nhân hơn số nơtron là 10.
Số khối của nguyên tử là 80.
Nếu nguyên tử này mất 1e thì sẽ có kí hiệu là .
1.52 Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị : chiếm 27% ; chiếm 73% .Vậy nguyên tử khối trung bình của Cu là :
A. 63,45 B. 64,21 C. 64,54 D. 63,54
1.53 Oxi trong tự nhiên là một hỗn hợp các đồng vị chiếm 99,757% ; chiếm 0,039% ; chiếm 0,204%.
Khi có 1 nguyên tử thì có :
A. 5 nguyên tử B. 500 nguyên tử
C. 10 nguyên tử D. 1000 nguyên tử
1.54 Với 2 đồng vị , và 3 đồng vị , , thì số phân tử CO2 được tạo ra là :
A. 6 loại . B. 9 loại. C. 12 loại . D. 18 loại.
1.55 Số proton của O, H, C, Al lần lượt là 8, 1, 6, 13 và số nơtron lần lượt là 8, 0, 6, 14 ; xét xem kí hiệu nào sau đây sai ?
A. B. C. D.
1.56 Cho 2 kí hiệu nguyên tử : và
Chọn câu trả lời đúng :
A. Na và Mg cùng có 23 electron .
Na và Mg có cùng điện tích hạt nhân .
Na và mg là đồng vị của nhau .
Hạt nhân của Na và Mg đều có 23 hạt.
1.57 Hãy cho biết trong các đồng vị sau đây của Fe thì đồng vị nào phù hợp với tỉ lệ :
A. B. C. D.
1.58 Một nguyên tử có tổng số hạt là 40 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt.Vậy nguyên tử đó là
A. Ca. B. Mg. C. Al D. Na
1.59 Nguyên tử Na có 11 proton, 12 nơtron, 11 electron thì khối lượng của nguyên tử Na là :
A. Đúng bằng 23u. B. Gần bằng 23u.
C. Đúng bằng 23g. D. gần bằng 23g.
1.60 hidro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị trong 1ml nước (cho rằng trong nước chỉ có đồng vị và ) ? ( Cho khối lượng riêng của nước là 1g/ml).
Đáp số:
1.61 Các đồng vị của hidro tồn tại trong tự nhiên chủ yếu là và . Đồng vị thứ ba có thành phần không đáng kể. Coi các đồng vị trên có nguyên tử khối tương ứng là 1 và 2 ; nguyên tử khối trung bình của hidro tự nhiên là 1,008. Hãy tính thành phần % của hai đồng vị và ?
Đáp số: 99.2% và 0,8%
1.62 Trong tự nhiên brom có hai đồng vị bền: chiếm 50,69% số nguyên tử và chiếm 49,31% số nguyên tử. Hãy tìm nguyên tử khối trung bình của brom.
Đáp số: 79,986.
1.63 Môt nguyên tố X có hai đồng vị với tỉ lệ số nguyên tử là . Hạt nhân nguyên tử X có 35 proton. Trong nguyên tử của đồng vị thứ nhất có 44 nơtron. Số nơtron trong nguyên tử của đồng vị thứ hai nhiều hơn trong đồng vị thứ nhất là 2 nơtron. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X .
Đáp số 79,92.
1.64 Nguyên tố clo có nguyên tử khối trung bình là 35,5u. trong tự nhiên clo có 2 đồng vị. Hãy xác định số khối của mỗi loại đồng vị nếu:
* Phần trăm của đồng vị thứ hai gấp 3 lần phần trăm của đồng vị thứ nhất.
* Đồng vị thứ hai kém đồng vị thứ nhất 2 hạt nơtron.
Đáp số:
1.65 Nguyên tố X có 3 đồng vị là X1 chiếm 92,23%, X2 chiếm 4,67% và X3 chiếm 3,10%. Tổng số khối của ba đồng vị bằng 87. Số nơtron trong X2 nhiều hơn trong X1 một hạt. Nguyên tử khối trung bình của X là .
1- Hãy tìm X1, X2 và X3.
2- Nếu trong X1 có số nơtron bằng số proton. Hãy tìm số nơtron trong nguyên tử của mỗi đồng vị.
Đáp số: 1- X1=28, X2=29, X3=30.
2- Trong X1: 14 ; trong X2 : 15 ; trong X3 : 16.
1.66 Trong tự nhiên, đồng vị chiếm 24,23% số nguyên tử clo. Tính thành phần % về khối lượng có trong HClO4 ( với H là đồng vị , O là đồng vị )? Cho nguyên tử khối trung bình của clo bằng 35,5.
Đáp số: 8,92%
1.67 Nguyên tố magie có 3 loại đồng vị có số khối lần lượt là 24, 25 và 26. Trong số 3000 nguyên tử Mg thì có 2358 đồng vị 24; 303 đồng vị 25 ; còn lại là đồng vị 26. Tìm khối lượng nguyên tử trung bình của Mg.
Đáp số:
1.68 Cho một dung dịch chứa 8,19g muối NaX tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 20,09g kết tủa.
1- Tìm nguyên tử khối và gọi tên X.
2- X có 2 đồng vị, giả sử số nguyên tử của đồng vị thứ nhất nhiều gấp 3 lần số nguyên tử của đồng vị thứ hai. Hạt nhân đồng vị thứ nhất có ít hơn hạt nhân của đồng vị thứ hai 2 nơtron. Tìm số khối của mỗi đồng vị.
Đáp số: 1- 35,5; clo.
2- 35 và 37.
BÀI 4: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ–OBITAN NGUYÊN TỬ.
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
1. Rơ-dơ-pho, Bo và Zom-mơ-phen cho rằng : trong nguyên tử, các electron chuyển động trên những quỹ đạo tròn hay bầu dục xung quanh hạt nhân.
2. Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo quỹ đạo xác định nào tạo thành đám mây electron (tích điện âm).
3. Obitan nguyên tử là khu vực xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron khoảng 90%. Ký hiệu AO.( Atomic Orbital)
4. Hình dạng obitan :
* Obitan s có dạng hình cầu, tâm là hạt nhân nguyên tử.
* obitan p gồm 3 obitan px, py và pz có dạng hình số tám nổi, có sự định hướng khác nhau trong không gian.
* Obitan d, f có dạng hình phức tạp.
B. BÀI TẬP:
1.69 Obitan nguyên tử hidro ở trạng thái cơ bản có dạng hình cầu và có bán kính trung bình là:
A. 0,045nm B. 0,053nm. C. 0,058nm. D. 0,098nm.
1.70 Obitan py có dạng hình số tám nổi:
A. được định hướng theo trục x.
B. được định hướng theo trục y.
C. được định hướng theo trục z.
D. không định hướng theo trục nào.
1.71 Đáp án nào đúng trong các đáp án sau đây?
Trong nguyên tử hidro, electron thường được tìm thấy :
trong hạt nhân nguyên tử.
bên ngoài hạt nhân, song ở gần hạt nhân vì electron bị hút bởi hạt proton.
bên ngoài hạt nhân và thường ở xa hạt nhân, vì thể tích nguyên tử là mây electron của nguyên tử đó.
cả bên trong và bên ngoài hạt nhân, vì electron luôn được tím thấy ở bất kỳ chỗ nào trong nguyên tử.
1.72 Một nguyên tử M có 75 electron và 110 nơtron. Kí hiệu của nguyên tử M là:
A. B. C. D.
1.73 nguyên tử nào trong cá nguyên tử sau đây chứa đồng thời 20 nơtron, 19 proton và 19 electron ?
A. B. C. D.
1.74 Chọn câu phát biểu đúng theo quan điểm hiện đại :
Chuyển động của electron trong nguyên tử theo một quỹ đạo nhất định hình tròn hay hình bầu dục .
B. Chuyển động của electron trong nguyên tử trên các obitan hình tròn hay hình bầu dục.
C. Electron chuyển động xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định tạo thành đám mây electron.
D. Các electron chuyển động có năng lượng bằng nhau.
1.75 Theo mô hình hành tinh nguyên tử thì :
A. Chuyển động của electron trong nguyên tử theo một quỹ đạo xác định hình tròn hay hình bầu dục.
B. Chuyển động của electron trong nguyên tử trên các obitan hình tròn hay hình bầu dục .
C. Electron chuyển động xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định tạo thành đám mây electron.
D. Các electron chuyển động có năng lượng bằng nhau.
1.76 Yếu tố cho biết tới tính chất hóa học cơ bản của 1 nguyên tố là :
Điện tích hạt nhân .
Số electron hóa trị.
Số electron ở lớp trong cùng .
Toàn bộ số electron ở lớp vỏ nguyên tử .
1.77 Obitan nguyên tử là :
Khối cầu mà tâm là hạt nhân .
Khu vực không gian hạt nhân mà ta có thể xác định được vị trí electron từng thời điểm.
Tập hợp các lớp và các phân lớp .
z
Khu vực xung quanh hạt nhân mà xác suất có mặt electron là lớn nhất .
x
1.78 Cho hệ trục tọa độ như sau :
y
Obitan s có dạng là:
A. B. C. D.
1.79 Trong số các ký hiệu sau đây của obitan, ký hiệu nào sai?
A. 4f B. 2d C. 3d. D. 2p.
1.80 Nguyên tố agon có ba đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36, 38 và A. Phần trăm số nguyên tử của các đồng vị tương ứng lấn lượt bằng: 0,34%; 0,06% và 99,6%. Tính số khối của đồng vị A của nguyên tố agon, biết nguyên tử khối trung bình của agon bằng 39,98.
Đáp số: A = 40.
1.81 Nguyên tố Mg có ba đồng vị ứng với thành phần phần trăm như sau: Đồng vị
% 78,99 10,00 11,01
a) Tính nguyên tử khối trung bình của Mg.
b) Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên tử , thì số nguyên tử tương ứng của hai đồng vị còn lại là bao nhiêu ?
Đáp số: a) 24,3.
b) : 389 ; : 56.
BÀI 6: LỚP VÀ PHÂN LỚP ELECTRON
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT.
1) Các electron trên cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau
Năng lượng của electron ở lớp trong thấp hơn năng lượng electron ở lớp ngoài.
Có 7 lớp electron ( tính từ hạt nhân ra ngoài)
n = 1 2 3 4 5 6 7
tên lớp : K L M N O P Q
năng lượng tăng dần
2) Phân lớp: có 4 phân lớp : s, p, d, f.
Các electron trên cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau.
Số phân lớp = số thứ tự của lớp
Lớp K có 1 phân lớp : 1s
Lớp L có 2 phân lớp : 2s và 2p
Lớp M có 3 phân lớp : 3s, 3p và 3d
LỚP N có 4 phân lớp : 4s, 4p, 4d và 4f
Lớp thứ n có n phân lớp ( chỉ đúng đến lớp N), các lớp khác cũng chỉ có 4 phân lớp .
3) Số obitan trong mỗi phân lớp:
Phân lớp s : có 1 obitan. Có tối đa 2 electron.
Phân lớp p : có 3 obitan. Có tối đa 6 electron.
Phân lớp d : có 5 obitan. Có tối đa 10 electron.
Phân lớp f : có 7 obitan. Có tối đa 14 electron.
Số obitan trong mỗi lớp:
-Lớp K có 12= 1 obitan : 1s (chứa tối đa 2e)
-Lớp L có 22= 4 obitan : 1 obitan 2s + 3 obitan 2p