Bài tập xác định quy luật di truyền

Bài 1: Khi lai 2 dòng chuộc t/c lông xám và lông trắng với nhau. F1: thu được toàn lông xám. Cho chuột F1 giao phối với nhau được F2 có 31 lông xám, 10 lông trắng. Xác định qui luật di truyền. Bài 2. Cho 2 cây cà chua giao phấn với nhau, được F1 đồng tính. Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 598 cây cho quả đỏ, 201 cây cho quả vàng. Xác định qui luật di truyền. Bài 3. Ở 1 loài thực vật lai 2 thứ hoa t/c màu đỏ và màu trắng thì thu được F1. Cho F1 tạp giao thì thu được F2 gồm 31 cây cho hoa đỏ, 60 hoa hồng, 29 hoa trắng. Xác định QLDT.

pdf9 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2794 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập xác định quy luật di truyền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập xác định quy luật di truyền! Bài 1: Khi lai 2 dòng chuộc t/c lông xám và lông trắng với nhau. F1: thu được toàn lông xám. Cho chuột F1 giao phối với nhau được F2 có 31 lông xám, 10 lông trắng. Xác định qui luật di truyền. Bài 2. Cho 2 cây cà chua giao phấn với nhau, được F1 đồng tính. Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 598 cây cho quả đỏ, 201 cây cho quả vàng. Xác định qui luật di truyền. Bài 3. Ở 1 loài thực vật lai 2 thứ hoa t/c màu đỏ và màu trắng thì thu được F1. Cho F1 tạp giao thì thu được F2 gồm 31 cây cho hoa đỏ, 60 hoa hồng, 29 hoa trắng. Xác định QLDT. Bài 4. Cho 2 cây t/c giao phối với nhau thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kết quả: 125 quả tròn, 252 quả dẹt và 124 quả dài. Xác định QLDT. Bài 5. Khi nghiên cứu tính trạng chiều cao chân của gà, tiến hành các phép lai sau: P: gà chân cao x gà chân ngắn. F1: 100% chân ngắn. Cho gà chân ngắn F1 tạp giao. F2 thu được: 39 chân ngắn, 20 chân cao. Xác định QLDT Bài 6. Khi cho giao phối gà mào hình hạt đào với gà maiof hình lá được tỉ lệ: 1 mào hồ đào, 1 mào hình lá, 1 mào hạt đậu, 1 mào hoa hồng. Xác định QLDT Bài 7. Khi lai gà mái đen với gà trống trắng tất cả gà con đều có màu lông đen. Lai phân tích gà F1 thì thu được kết quả 29 gà trắng, 10 gà đen. Xác định QLDT Bài 8. Cho giao phấn giữa 2 cây t/c thu được F1 đồng loạt có KH giống nhau. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 với kết quả như sau: 360 cây có quả đỏ, chín sớm; 120 cây có quả đỏ chín muộn; 123 quả vàng, chín sớm; 41 quả vàng, chín muộn. Xác định QLDT Bài 9. Cho một cá thể F1 lai với cá thể khác. Kết quả như sau: Có 6,25% KH cây thấp, hạt dài. Cho biết tính trạng cây thấp hạt dài là tính trạng lặn. Xác định QLDT Bài 10. Ở ruồi giấm cái thân xám là trội so với thân đen, cánh dài là trội so với cánh ngắn. Lai ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh ngắn. Người ta thu được: 55 xám ngắn; 53 đan dài, 12 xám dài, 13 đen ngắn.Xác định QLDT Bài 11. Cho ruồi giấm cái dị hợp tử về 2 cặp gen lai với ruồi đực mang các gen lặn tương ứng. Ở thế hệ con sự phân ly xảy ra như sau: 43,5% Aa,Bb; 43,5% aa,bb; 6,5% Aa,bb; 6,5% aa,Bb. Xác định QLDT Bài 12. Cho tạp giao ruồi giấm F1. F2 thu được: 70,5% ruồi mình xám, cánh dài; 20,5% đen, ngắn; 4,5% xám ngắn; 4,5% đen dài. Xác định QLDT Bài 13. Cho 2 cây cà chua giao phấn với nhau, được F1 đồng tính. Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 598 quả đỏ, 201 quả vàng. Xác định QLDT Bài 14. Cho chuột đực F1 dị hợp 2 cặp gen giao phối với chuột cái được thế hẹ lai gồm : 28 lông đen, xù; 20 đen mượt; 4 trắng xù; 12 trắng mượt. Xác định QLDT Bài 15. Cho các cây F1 thân cao, hạt dài tự thụ phấn, ở F2 thu được 3000 cây (gồm có 4 KH) trong đó có 120 cây thấp, tròn. Giả thiết rằng mỗi tính trạng do 1 cặp gen qui định. Xác định QLDT Bai 16. Từ một phép lai giữa 2 thứ cà chua t/c người ta thu được F1 đồng loạt là cây cao, quả đỏ. Cho F1 thụ phấn với nhau, thu được F2 phân ly theo tỉ lệ 1 cao vàng; 2 cao đỏ; 1 thấp đỏ. Xác định QLDT Bài 17. Ở cf chua, tính trạng thân cao là trội so với thân thấp. Quả tròn là trội so với quả bầu. Cho giao phấn cà chua cao, tròn x thấp bầu thu được: 294 cao tròn, 294 thấp bầu, 56 cao bầu, 56 thấp tròn. Xác định QLDT Bài 18. Cho 2 thứ đậu t/c hạt trơn, có tua cuốn và hạt nhăn, không tua cuốn lai với nhau, được F1 toàn trơn có tua cuốn. Cho F1 giao phấn với nhau, F2 có tỉ lệ 3 trơn, có tua: 1 nhăn không tua. Xác định QLDT Bài 19. Cho 2 thứ hoa t/c khac nhau giao phấn với nhau được F1. Cho cây F1 giao phấn với cây khác được thế hệ lai gồm có: 134 hoa đơn, đỏ; 104 kép trắng; 136 đơn, trắng; 106 kép đỏ. Biết rằng màu sắc hoa do 1 gen qui định. Qui luật di truyền chi phối tính trạng dạng hoa là gì? Bài 20. P: Ruồi mắt đỏ giao phối với ruồi mắt trắng, thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Tiến hành lai phân tích ruồi F1 (F1 x ruồi mắt trắng) -> F2 có tỉ lệ: 1 cái mắt đỏ: 1 cái mắt trắng: 2 đực mắt trắng (cho rằng không có quá trihf đột biến xảy ra trong các phép lai đang xét và các tính trạng màu mắt biểu hiện không phụ thuộc vào môi trường). Xác định QLDT Answer! 1. QL phân ly 2. QL phân ly 3. QL phân ly (trội không hoàn toàn) 4. QL phân ly (trội không hoàn toàn) 5. QL phân ly (tỉ lệ hiếm 2:1) 6. QL tương tác gen (lai phân tích cho 4 KH với tỉ lệ 1:1:1:1; 2 gen cùng qui định 1 tính trạng nằm trên 2 NST) 7. QL tương tác gen ( tương tác bổ trợ 9:7 (lai phân tích)) 8. Phân ly độc lập (9:3:3:1 1 gen_1 tính trạng_1 NST) 9. Phân ly độc lập ( 6,25%=1/16 1gen_1 tính trạng_1 NST) 10. Hoán vị gen (lai phân tích p=(12+13)/(12+13+55+53)) 11. Hoán vị gen (lai phân tích p=6,5%+6,5%) 12. Hoán vị gen (phép lai ko phải phép lai phân tích p= tự tính theo công thức mình ghi nhé) 13. QL phân ly 14. Hoán vị gen 15. Hoán vị 16. liên kết gen hoàn toàn hoặc hoán vị gen 1 bên với tần số bất kỳ 17. Hoán vị 18. liên kết gen hoàn toàn 19. tương tác gen (9:7) 20. gen liên kết với giới tính hoặc tương tác gen. Trong tất cả những qui luật di truyền đã học gồm có: - qui luật phân li (Menden) - qui luật phân li độc lập (Menden) - qui luật tương tác gen, di truyền liên kết giới tính, liên kết gen, hoán vị gen (morgan) cách phân biệt cũng dễ dàng thôi. *2 gen qui định 1 tính trạng nằm trên 2 NST khác nhau ==> tương tác gen. (Thường thì kiểu hình ở đời con sẽ thấy như sau: + nếu trong phép lai phân tích thì có kiểu hình 1:1:1:1; 3:1; 1:2:1 => tổng KH thu được là 4 + nếu không phải phép lai phân tích số kiểu hình thu được >4, <=16 ) *gen di truyền liên kết với giới tính: - trên X không alen trên Y : F1 phân tính (tỉ lệ không đồng đều giữa đực và cái) thường nhận biết dễ dàng bằng cách di truyền chéo (lai thuận nghịch) - trên Y không alen trên X : luôn truyền cho con trai. *2 gen qui định 2 tính trạng nằm trên 1 NST (di truyền cùng nhau) - liên kết gen hoàn toàn tỉ lệ đời con thu được như qui luật phân li hay phép lai 1 tính - liên kết gen không hoàn toàn hay có hoán vị gen với tần số f. Tỉ lệ đời con thu được có dạng + trong phép lai phân tích x:x:y:y với x>y (f=(y+y)/(x+x+y+y)) + trong phép lai không phải phép lai phân tích ta dựa vào KH mang KG lặn để tính tần số hoán vị. Cụ thể như sau: $ hoán vị xảy ra ở 1 bên thì KG mang KH lặn sẽ có dạng x/2. Từ đó suy ra x. (nếu x > 25% thì tần số hoán vị = (50% - x).2; nếu x < 25% thì tần số hoán vị = 2x) $ hoán vị xảy ra 2 bên thì KG mang KH lặn sẽ có dạng x^2. Từ đó suy ra x (tần số hoán vị được tính tương tự) CHÚ Ý: ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen, ở bướm, tằm con cái không có hoán vị gen.
Tài liệu liên quan