Tổng quan về điện kế
B2. Cấu tạo.
B3. Nguyên lý hoạt động
Các nội dung chính
NGUYÊN LÝ.
HIỆU CHỈNH, KIỂM TRA.
CHỐNG QUAY NGƯỢC.
CHỐNG TỰ QUAY.
TÍNH NĂNG, KIỂM TRA, LẮP ĐẶT
41 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 604 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình về điện kế 1 pha, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRONG THỜI GIAN CHUẨN BỊ THUYẾT TRÌNH
CỦA NHÓM KÍNH MỜI QUÝ VỊ THƯỞNG THỨC
MỘT BÀI HÁT MỪNG THÁNG CÔNG NHÂN!
Trường Đại học Điện lực – Cơ Sở Đào Tạo Phía Nam
Khoa: Hệ thống Điện
Lớp: D3H10B
Trường Đại học Điện lực – Cơ Sở Đào Tạo Phía Nam
Khoa: Hệ thống Điện
Lớp: D3H10B
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẨN : LÊ NGỌC TÂM
NHÓM THỰC HIỆN:
1. NGUYỄN HÙNG CƯỜNG. 5. PHẠM LƯƠNG NGỌC DƯƠNG.
2. NGUYỄN VĂN THIỆN. 6. LIỄU THỊ THÙY NHIÊN.
3. LÊ QUÝ THỨC. 7. NGÔ TẤN PHÚC HY.
4. ĐOÀN ĐÌNH HẢI.
B1.Tổng quan về điện kế
B2. Cấu tạo.
B3. Nguyên lý hoạt động
Các nội dung chính
NGUYÊN LÝ.
HIỆU CHỈNH, KIỂM TRA.
CHỐNG QUAY NGƯỢC.
CHỐNG TỰ QUAY.
TÍNH NĂNG, KIỂM TRA, LẮP ĐẶT.
CẤU TẠO
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA .
MỤC TIÊU
Sau khi nghiên cứu về điện kế 1 pha chúng ta có thể
hiểu được một số khái niệm cơ bản:
- Hiểu được công dụng của công tơ điện một pha
- Hiểu được cấu tạo của công tơ điện một pha
- Hiểu được nguyên lý làm việc của công tơ điện một
pha
- Sơ lượt cách kiểm tra được công tơ điện làm việc
chính xác hay không chính xác
Năm 1820, Andre-Marie Ampere (1775-1836) người Pháp
khám phá ra sự tác động tương hỗ giữa các dòng điện.
Trong năm 1827, Georg Simon Ohm (1787-1854) người
Đức khám phá ra mối liên quan giữa điện áp và dòng điện
trong một dây dẫn.
Năm 1831, Michael Faraday (1791-1867) người Anh khám
phá định luật cảm ứng điện từ, đó chính là cơ sở nguyên
lý vận hành của máy phát điện, môtơ điện và biến thế
điện.
Công tơ điện đầu tiên của ông Samual Gardiner năm
1872.
I. TỔNG QUAN VỀ ĐIỆN KẾ.
o gọi là bóng đèn-
giờ
o Cấu tạo bên trong
chỉ là đồng hồ đo
thời gian và công
tắc kiểu khởi
động từ
I. TỔNG QUAN VỀ ĐIỆN KẾ.
I. TỔNG QUAN VỀ ĐIỆN KẾ
Công tơ kiểu điện
phân của ông
Edison năm 1878
Sử dụng hiệu ứng điện phân của
dòng điện để đo tổng lượng điện
năng
Công tơ điện kiểu con
lắc
o Có dao động hoặc
chuyển động quay
được tạo ra tỷ lệ
thuận với lượng điện
năng
o Công tơ kiểu con lắc
của ông Aron năm
1884
I. TỔNG QUAN VỀ ĐIỆN KẾ.
CÔNG TƠ KIỂU CẢM ỨNG-1885
I. TỔNG QUAN VỀ ĐIỆN KẾ.
I. TỔNG QUAN VỀ ĐIỆN KẾ.
Công tơ kiểu cảm
ứng của ông
Blathy năm 1914
I. TỔNG QUAN VỀ ĐIỆN KẾ.
Trong những năm tiếp sau đó, đã có nhiều công trình cải tiến
được thực hiện nhằm để:
mở rộng phạm vi tải, bù thay đổi hệ số công suất
điện áp và nhiệt độ
giảm khối lượng, kích cỡ
làm giảm lực ma sát bằng cách thay thế bi trụ bằng ổ
bi tròn
tiếp theo là kiểu trục bi chân kính rồi tiếp nữa là đệm
từ
gia tăng độ ổn định và tuổi thọ của nam châm hãm,
việc khử dầu từ bề mặt tiếp xúc và bộ số
I. TỔNG QUAN VỀ CÁC ĐIỆN KẾ
Các loại điện kế 1 pha – 3 pha hiện nay
Đến giai đoạn cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20, công tơ điện
3 pha kiểu cảm ứng đã được sáng chế trên cở sở hai hoặc
ba phần tử đo một pha gắn kết nhau với hai hoặc ba đĩa
quay.
Các chức năng của các bộ phận cấu tạo nên
công tơ.
được mắc song song với phụ tải,
cuộn này có số vòng dây nhiều, tiết diện dây nhỏ.
2. NGUYÊN LÝ CẤU TẠO
- Công tơ điện một pha gồm:
Cuộn điện áp:
được mắc nối tiếp với phụ
tải, cuộn này có số vòng dây ít, tiết diện dây
lớn.
Cuộn dòng điện:
2. NGUYÊN LÝ CẤU TẠO
Được gắn lên trục, tỳ vào trụ có
thể quay tự do giữa 2 cuộn dây và quay tự do
giữa khe hở của nam châm vĩnh cửu.
Đĩa nhôm:
2. NGUYÊN LÝ CẤU TẠO
là bộ phận tạo ra mômen
cản khi đĩa nhôm quay trong từ trường của nó
Nam châm vĩnh cửu:
2. NGUYÊN LÝ CẤU TẠO
để hiển thị số vòng quay của đĩa
nhôm nó được gắn với trục của đĩa nhôm
Hộp số cơ khí:
2. NGUYÊN LÝ CẤU TẠO
2.SƠ ĐỒ CẤU TẠO CÔNG TƠ ĐIỆN 1 PHA
Nam châm
vĩnh cửu
Hộp số cơ khí
Phụ tải tiêu thụ
Cuộn dòng điện
Cuộn điện áp
N
S
Đĩa nhôm
Trục quay
Mạch từ
CẤU TẠO VÀ CÁCH ĐẤU DÂY ĐIỆN KẾ MỘT PHA
Lực hút giữa 2 cực khác tên của 2 nam châm
Các Hình Ảnh Về Điện Kế 1 pha
VIDEOLIP GIỚI THIỆU VỀ NGUYÊN LÝ HOẠT
ĐỘNG CỦA ĐIỆN KẾ 1 PHA.
HowStuffWorks Videos -Deconstructed- Electricity Meter-.flv
3. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC
Hãy cùng quan sát slide để hiểu rỏ hơn về nguyên lý hoạt động
của điện kế 1 pha:
- Khi có dòng điện I chạy
qua cuộn dòng được mắc
nối tiếp với phụ tải sẽ tạo
ra:
- Từ thông Φ1 cắt đĩa
nhôm 2 lần đồng thời điện
áp U được đặt vào cuộn
áp sinh ra dòng điện Iu,
dòng Iu chạy trong cuộn
áp tạo thành 2 từ thông:
ΦU và ΦL. U~
I
IU
1 2 3 4 5
Phụ tải
tiêu thụ
1
N
S
L
U
Dựa vào nguyên lý Cảm Ứng Điện Từ
3. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC
U~
I
IU
1 2 3 4 5
Phụ tải
tiêu thụ
1
N
S
L
U
- ΦU: là từ thông
làm việc, xuyên
qua đĩa nhôm
- ΦL: không
xuyên qua đĩa
nhôm do vậy mà
không tham gia
việc tạo ra
mômen quay.
- Do tác dụng của 2 từ thông U và 1 lên đĩa nhôm tạo
ra mômen quay làm cho đĩa nhôm quay.
- Mq = KqUIcos = Kq.P
- Kq là hệ số mô men quay
- P là công suất tiêu thụ của tải
- Đĩa nhôm quay trong từ trường của nam châm vĩnh
cửu nó sẽ bị cản bởi Mômen cản (MC) do từ trường
của nam châm vĩnh cửu gây ra
III. Nguyên lý hoạt động
III. Nguyên Lý Hoạt Động
- Mômen cản tỷ lệ với tốc
độ quay của đĩa nhôm.
MC = KC.n
- KC: là hệ số
mômen cản
- n : là tốc độ quay
của đĩa nhôm
Khi cân bằng ta có Mq = Mc
=> Kq.P = Kc.n => n = Kq/Kc P
Đặt Cp = Kq/Kc => n = Cp.P
Sau thời gian t thì ta có:
=> n.t = CP.P.t => N = CP.A
P.t
N
A
N
CP (Vòng/Kwh)
-Trong đó:
N = n.t - Số vòng quay của đĩa nhôm trong thời gian t
A = P.t - Điện năng tiêu thụ của phụ tải trong thời gian t
Dựa vào biểu thức trên ta thấy điện năng tiêu thụ tỷ lệ với số vòng quay của
đĩa nhôm
CP
: Hằng số công tơ
III. Nguyên Lý Hoạt Động
SAI SỐ CỦA ĐIỆN KẾ ĐƯỢC TÍNH TOÁN NHƯ SAU:
với: WN, CPN: là năng lượng và hằng số công tơ định
mức.
Wđo, CPđo: là năng lượng và hằng số côngtơ đo
được.
Cấp chính xác của công tơ thường là: 0,5; 1; 1,5; 2;
2,5.
HIỆU CHỈNH
Khi hiệu chỉnh chỉ cần cắt bỏ số vòng ngắn mạch đi.
Nếu giảm bớt số vòng ngắn mạch hoặc điều chỉnh tăng thêm
điện trở thì đĩa điện kế sẽ quay nhanh hơn.
KIỂM TRA CÔNG TƠ ĐIỆN TRƯỚC KHI SỬ DỤNG
Để công tơ chỉ được chính xác, trước khi đem sử dụng
người ta thường phải kiểm tra hiệu chỉnh và niêm chì.
Để kiểm tra công tơ ta phải mắc chúng theo sơ đồ hình
trên.
Từ nguồn điện 3 pha qua bộ điều chỉnh pha để lấy ra
điện áp một pha có thể lệch pha với bất kỳ pha nào của
nguồn điện từ 0 đến 3600. Sau đó qua biến dòng (dưới
dạng biến áp tự ngẫu ) L1, dòng điện ra được mắc nối
tiếp với phụ tải ZT ampemét và các cuộn dòng của
watmet và công tơ.
KIỂM TRA CÔNG TƠ ĐIỆN TRƯỚC KHI SỬ DỤNG
Điện áp được lấy ra từ một pha bất kỳ của nguồn
điện (ví dụ pha BC), qua biến áp tự ngẫu L2 và đặt
vào cuộn áp của watmet cũng như của công tơ,
vônmét chỉ điện áp đó ở đầu ra của biến áp tự ngẫu
L2.
Cơ cấu chống quay ngược trên điện kế có tác dụng chống
việc lấy cắp điện bằng cách cho đĩa điện kế quay ngược. Bao
gồm chống quay ngược trên trục quay (dĩa điện kế chỉ quay
theo một chiều, không cho quay theo chiều ngược lại) và
chống quay ngược trên hộp số ( chỉ cho hộp số đếm lên dù
đĩa quay bất cứ theo chiều nào).
CHỐNG QUAY NGƯỢC.
Khi I = 0, chỉ có điện áp U áp vào cuộn điện áp thì
đĩa điện kế không được quay quá 1 vòng. Người
ta gắn một móc sắt từ lên trục đĩa, khi vạch đen
trên đĩa nằm ở ô cửa sổ móc sắt này sẽ đối diện
với thanh đệm từ được gắn trên cuộn áp, điều
chỉnh khoảng cách giữa hai chi tiết này để loại trừ
hiện tượng tự quay.
CHỐNG TỰ QUAY
TỶ SỐ TRUYỀN
Số vòng quay của đĩa điện kế tương ứng với lượng điện
năng ghi nhận được trên bộ số chỉ thị gọi là tỷ số truyền
của điện kế.
1 kWh = A. vòng quay của điện kế; giá trị này được nhà
sản xuất ghi trên mặt điện kế. Ví dụ như : 600
vòng/kWh; 450 vòng/kWh; 900 vòng/kWh
Công tơ điện 1 pha có đặc tính và độ tin cậy cao
và có những tính năng như:
Hiệu chỉnh dễ.
Mômen quay lớn.
Ma sát nhỏ.
Độ nhạy cao.
Tổn hao thấp.
TÍNH NĂNG
KIỂM TRA & LẮP ĐẶT
Kiểm tra và bảo quản về tình trạng nguyên vẹn, niêm chì,
của điện kế từ khi nhận lãnh tại điện lực cũng như trong qúa
trình lắp đặt, đưa vào vận hành điện kế.
Đối với các loại điện kế cơ dựa vào sơ đồ nguyên lý dán trên
nhãn điện kế, sử dụng ôm-kế ở tầm đo thích hợp để xác định:
Sự thông mạch của từng cuộn day dòng điện và cuộn day
điện áp. Thông thường điện trở của cuộn ây dòng điện rất
nhò và gần như bằng 0, điện trở cuả cuộn day điện áp vào
khoảng hàng trăm ohm.
KIỂM TRA & LẮP ĐẶT
Điện kế phải được lắp đặt cố định ngay ngắn, chắc chắn vào
đế hộp bảo vệ ( thùng bảo vệ điện kế) bằng cách vặn chắc các
vis trên các vị trí qui định của điện kế.
Vị trí lắp đặt điện kế phải theo đúng vị trí của điện lực phê
duyệt và tuân thủ đúng các qui trình kinh doanh điện năng
bảo đảm thuận tiện trong việc kiểm tra, sửa chữa, bảo quản và
đọc chỉ số điện kế.
KIỂM TRA & LẮP ĐẶT
Xem và hiểu rõ về sơ đồ đấu dây của điện kế được nhà sản
xuất in trên nhãn, nắp.
Tình trạng cách điện của từng phần tử so với vỏ điện kế.
Thực hiện đấu nối vào điện kế đúng kỹ thuật tại vị trí qui
định cuả nhà sản xuất.
HỆ SỐ NHÂN CỦA ĐIỆN KẾ (HSN)
HSN= KU x KI.
KU và KI là tỷ số biến của TU và TI.
Với KU= U1/ U2.
Với KI= I1/ I2.
Nếu điện kế gián tiếp hạ thế, HSN= KI ( do KU= 1).
Nếu điện kế gián tiếp trungï thế, HSN= KI x KU.
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ LẮNG
NGHE VÀ QUAN TÂM THEO DỎI CỦA
THẦY VÀ CÁC BẠN!
Cơ Sở Đào Tạo Phía Nam
Khoa: Hệ thống Điện - Lớp: D3H10B