Đầu tháng 3/N, tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ: 80.000USD, tỷ
giá ghi sổ: 20AJSD.
Yêu cẩu:
1. Anh (chị) hãy nêu 6 nghiệp vụ thu, 6 nghiệp vụ chi ngoại tệ gửi
ở ngân hàng với tỷ giá của các nghiệp vụ thu là khác nhau. Biết rằng:
ỉượng ngoại tệ gửi ngân hàng lúc cuối kỳ là 72.128 USD.
2. Hãy định khoản và ghi vào tài khoản chữ T các nghiệp vụ mà
Anh (chị) đã nêu ồ trên trong trường hợp đcm vị tính tỷ giá ngoại tệ
xuất theo phương pháp nhập trước - xuất trước.
3. Hãy định khoản và ghi vào tài khoản chữ T các nghiệp vụ mà
Anh (chị) đã nêu ở trên trong trường hợp đơn vị tính tỷ giá ngoại tệ
xuất theo phương pháp nhập sau - xuất trước.
84 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1590 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Băl tập kế toán tàl chính trong các doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI SỐ 45
Đầu tháng 3/N, tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ: 80.000USD, tỷ
giá ghi sổ: 20AJSD.
Yêu cẩu:
1. Anh (chị) hãy nêu 6 nghiệp vụ thu, 6 nghiệp vụ chi ngoại tệ gửi
ở ngân hàng với tỷ giá của các nghiệp vụ thu là khác nhau. Biết rằng:
ỉượng ngoại tệ gửi ngân hàng lúc cuối kỳ là 72.128 USD.
2. Hãy định khoản và ghi vào tài khoản chữ T các nghiệp vụ mà
Anh (chị) đã nêu ồ trên trong trường hợp đcm vị tính tỷ giá ngoại tệ
xuất theo phương pháp nhập trước - xuất trước.
3. Hãy định khoản và ghi vào tài khoản chữ T các nghiệp vụ mà
Anh (chị) đã nêu ở trên trong trường hợp đơn vị tính tỷ giá ngoại tệ
xuất theo phương pháp nhập sau - xuất trước.
4. Hãy định khoản và ghi vào tài khoản chữ T các nghiệp vụ mà
Anh (Chị) đã nêu ở trên trong trường hợp đơn vị tính tỷ giá ngoại tệ
xuất theo phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập.
5. Hãy định khoản và ghi vào tài khoản chữ T các nghiệp vạ> mà
Anh (Chị) đã nêu ở trên trong trường hợp đơn vị tính tỷ giá ngoại lệ
xuất theo phưcmg pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
BÀI SỐ 46
Công ty TVT tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và kế
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có sô' dư
của Tài khoản Phải trả người bán 331 đầu tháng 10/N như sau (Đơn
vị: 1.000 đồng)
+ TK 331 - A (Dư Có): 370.000
+ TK 331 - B (Dư Nợ): 160.000
+ TK331 -C (D ưC ó); 290.000
+ TK 331 - D (Dư Nợ): 180.000
Băl tập Kế toărĩ tàl chính trortg các doanh nghiệp______
<'2 Khoa Kế toán
Trong tháng lOIN có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Công ty thanh toán cho Công ty A bằng chuyển khoản 295.000.
Chiết khấu thanh toán nhận bằng tiền mặt 1% trên số tiền thanh toán.
2. Công ty mua chịu nguyên vật liệu nhập kho của Công ty c theo
giá hóa đơn co cả thuế GTGT 10% là 275.000.
3. Công ty trả trước tiền hàng cho Công ty B bằng chuyển khoản
210.000.
4. Công ty mua một thiết bị sản xuất của Công ty D theo giá hóa
đcíii có cả thuế GTGT 10% là 242.000. Chi phí vận chuyển thanh toán
bằng tiền mặt 5.250, trong đó thuế GTGT 5%. Sau khi trừ số tiền trả
trước, sô' còn lại được thanh toán trong tháng 12/N.
5. Công ty khiếu nại về một số nguyên vật liệu đã mua, Công ty c
chấp nhận giảm giá 2% và đã phát hành hóa đơn GTGT cho công ty.
6. Công ty mua nguyên vật liệu nhập kho trừ vào số tiền đã trả
trước của Công ty B theo giá hóa đơn có cả thuế GTGT 10% là 341.000.
7. Công ty B thanh toán số tiền còn lại cho Công ty bằng chuyển
khoản.
8. Công ty thanh toán nợ cho Công ty c 475.000 bằng tiền vay
ngắn hạn ngân hàng.
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh tại Công ty TVT.
2. Cho biết tình hình công nợ giữa Công ty TVT với người bán cuối
tháng 10/N.
3. Tại Công ty D sẽ hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như
the nào, biết D tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và giá vốn
thành phẩm xuất bán là 185.000.
4. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty c , biết
c tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tổn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên và giá vốn của thành phẩm
Bâl tập Kếioán lải chlỉih trong oác doanlN nghiệp
Khoa Kế toán 63
Bải tập Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp
xuất bán là 205.000.
5. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty B, biết
B tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thưòìig xuyên và giá vốn thành phẩm xuất
bán la 265.000.
6. Trình bày nguyên tắc và phương pháp hạch toán thanh toán với
người bán.
BÀI SỐ 47
Công ty TVT tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và kế
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có số dư
của Tài khoản Phải thu khách hàng 131 đầu tháng 12/N như sau (Đơn
vị: 1.000 đồng)
+ TK 131 - M (Dư Nợ): 320.000
+ TK 1 3 1 - N (Dư Có): 150.000
+ TK 131 - p (Dư Nợ); 270.000
+ TK 131 - Q (Dư Có): 190.000
Trong tháng 12/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Công ty bán sản phẩm cho Công ty p theo giá hóa đơn có thuế
GTGT 10% là 176.000, giá vốn thành phẩm xuất kho là 128.000. Điều
kiện thanh toán là tín dụng thương mại 40 ngày với chiết khấu thanh
toán 0,85%.
2. Công ty M thanh toán tiền hàng 225.000 bằng chuyển khoản.
Công ty chấp nhận chiết khấu thanh toán 0,8% và đã thanh toán bằng
tiền mặt.
3. Công ty bán sản phẩm cho Công ty Q theo giá hóa đơn có thuế
GTGT 10% là 264.000, giá vốn thành phẩm xuất kho là 206.000. Sau
khi trừ tiền ứng trước, số còn lại Q sẽ thanh toán vào tháng 1/(N+1).
4. Công ty nhận trước tiền hàng của Công ty N bằng tiền mặt
135.000.
í Khoa Kế toán
5. Công ty p khiếu nại về một số sản phẩm đã mua, Công ly chấp
nhận giảm giá 2,5% trừ vào số nợ phải thu và đã phát hàiih hóa đơn
GTGT điểu chỉnh giá cho p.
6. Cồng ty bán sản phẩm trừ vào số tiền nhận trước của Công ty
N. Giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 230.000, giá vốn của thành
phẩm xuất kho là 195.000.
7. Công ty p thanh toán toàn bộ số' tiền hàng còn nợ tháng trước
bằng tiền mặt.
8. Công ty thanh toán số tiền nhận trước còn lại cho Công ty N
bằng chuyển khoản.
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh tại Công ty TVT.
2. Cho biết tình hình công nợ giữa Công ty TVT với người mua
cuối tháng 12/N. . ^
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty N.-
4. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty M.
5. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty p.
6. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty Q.
7. Trình bày nguyên tắc và phương pháp hạch toán thanh toáil với
người mua.
Tài liệu bổ sung: Các Công ty M, N, p và Q là các doanh nghiệp
thương mại, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
BÀI SỐ 48
Công ty TVT tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và hoạt động
sản xuất kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, có số dư của
một số tài khoản vào đầu tháng 7/N như sau (Đơn vị: 1.000 đồng)
yiưi-iiiililliiilliii
Bàí tệp Kế toãn tài chinh trong các doanli n
-TK 133:47.500
- TK 3333 - Thuế nhập khẩu (Dư Có); 95.000
Trong tháng 7/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Công ty thu mua nhập kho một lô nguyên vật liệu theo giá hóa
đcm có cả thuế GTGT 10% ià 187.000. Chi phí vận chuyển thanh toán
bằng tiền mặt 5.250, trong đó thuế GTGT 5%. Tiền mua nguyên vật
liệu đã thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ 0,9% chiết khấu
thanh toán được hưcmg.
2. Công ty thanh toán toàn bộ số thuế nhập khẩu còn nợ ngân sách
bằng chuyển khoản.
3. Công ty xuất kho sản phẩm có giá vốn 245.000 bán trực tiếp
cho khách hàng theo giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 280.000.
Điều kiện thanh toán thỏa thuận ỉà tín dụng thương mại 30 ngày với
chiết khấu thanh toán 1%.
4. Công ty nhượng bán một thiêì bị sản xuất vào ngày 6/7, nguyên
giá 370.000, giá trị hao mòn lũy kế đến hết tháng 6/N là 240.000. Chi
phí nhượng bán bằng tiển mặt 4.500. Tiền nhượng bán thu bằng
chuyển khoản theo giá hóa đơn có cả thuế GTGT 10% ỉà 165.000. Biết
thiết bị được tính khấu hao theo phương pháp đườiig thẳng và có thời
gian sử dụng dự kiến là 10 năm.
5. Công ty đề nghị người bán cho trả lại một sỏ' nguyẽn vật liệu đã
rnui do kém phẩMi chất và đã được người bán chấp rừiận. Hóa đơn do
Công ty pháĩ hàmh có thuế GTGT 10% Ịà 13.200. Người bán đã thanh
■: 'in cho Cổng ty bằn;', chuyển khoản.
6. Công ty xuất kho sản phẩm bán cho khách hàiỉg, giá vốn thành
phẩm xuất bán là 164.000, giá bán theo hóa đofn có cả thuế GTGT 10%
là 209.000. Tiền hàiig được trừ vào số tiền mà khách hàng đã trả ở
tháng 6/N.
7. Khách hàng khiếu nại về một số sản phẩm đã mua bị kém phẩm
chất, Công ty chấp nhận giảm giá trừ vào sô' nợ của khách hàng. Hóa
^ KhoaKếto^n ịÌlịlpỉiiiiíịiỊii?^gÌ|ỉỉ^ ỉiÌỊỊịiỊỊỊị|ị|p|Ìg |ì:i
Bài tập Kê'tbán tải chlỉth ti^ ong crảc doanh nsỊiÌệp .
g g B B g g iiig ig e ^ ^
đcín điều chỉnh giá do Công ty phát hành có thuế GTGT 10% là 8.250.
8. Công ty hoàn thành nhập khẩu một ô tô 4 chỗ ngồi, giá CIF
nhập khẩu 25.000 USD. Thuế suâì thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế
TTĐB hàng nhập khẩu 30% và thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu
10%. Tỷ giá thực tế trong ngày 20,1/USD, tỷ giá tính thuế quy định của
hải quan là 20,05AJSD.
9. Công ty nộp thuế nhập khẩu, thuế TTĐB và thuế GTGT ô tô
nhập khẩu bằng chuyển khoản VND.
10. Công ty thu mua một lô nguyên vật liệu nhập kho theo giá hóa
đơn 154.000. Theo quy định, thuế suất thuế GTGT của loại nguyên
vật liệu này là 10%. Biết người bán tính thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp. Công ty đã thanh toán cho người bán bằng tiền mặt.
11. Công ty thanh toán tiền điện dùng cho hoạt động sản xuất
trong tháng theo giá hóa đơn có cả thuế GTGT 10% là 34.100 bằng
chuyển khoản.
12. Công ty thanh toán tiền tổ chức hội nghị khách hàng bằng tiền
mặt theo giá hóa đơn 14.300. Biết thuế suất thuế GTGT dịch vụ ãn
uống là 10% và người cung cấp dịch vụ tính thuế GTGT theo phưcfng
pháp trực tiếp.
Yêu cẩu:
1. Xác định tổng số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh trong
tháng 7/N và tổng số thuế GTGT được khấu trừ tính đến cuối tháng 7/N.
2. Xác định số thuế GTGT đầu ra phải nộp phát sinh trong tháng 7/N.
3. Xác định số thuế GTGT được khấu trừ vào thuế GTGT đầu ra
theo quy định của Luật thuế GTGT và ghi bút toán khấu trừ thuế
GTGT?
4. Định khoản và phản ánh vào tài khoản kế toán các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh.
5. Trình bày phương pháp tính thuế GTGT theo phưcmg pháp
khấu trừ và phương pháp trực tiếp? Với cùng một bộ dữ liệu về hoạt
động kinh doanh của một doanh nghiệp trong một tháng mà tính thuế
Khoa Kế toán ỊlỉỉỊílỉỊlỊịỊlịỉỊiiiỊiÌỈÌỈÌiÌlỉillliiiiiiỉiiiiliíililliiiii
GTGT theo hai phương pháp thì số thuế GTGT phải nộp có chênh
lệch nhau không? Vì sao?
6. Cho biết các điều kiện cần và đủ để được khấu trừ thuế GTGT?
7. Trình bày phương pháp tính và phương pháp hạch toán thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu?
8. Trình bày đối tượng chịu thuế và phương pháp tính thuế
TTĐB? Một doanh nghiệp thưcfng mạì không phát sinh nghiệp vụ
nhập khẩu mà kinh doanh các mặt hàng chịu thuế TTĐB thì có thuộc
đối tượng nộp thuế TTĐB không? Trình bày phương pháp hạch toán
thuếTTĐB?
9. Trình bày phương pháp hạch toán thuế GTGT theo phưcmg pháp
khấu trừ và trực tiếp?
10. Trình bày khái niệm, phương pháp tính và phương pháp hạch
toán thuế thu nhập doanh nghiệp?
BÀI S Ố 49
Công ty A và Công ty B cùng thực hiện Hợp đồng hợp tác kinh
doanh sản phẩm X, tình hình chi phí của từng Công ty phát sinh cho
việc thực hiện Hợp đồng như sau (đv: 1.000 đ):
1. Chi phí cửa Công ty A:
-Chi phí nguyên liệu trực tiếp; 1.300.000, thuế GTGT tương ứng:
130.000.
-Chi phí nhân công trực tiếp: 600.000
-Chi phí sản xuất chung: 800.000, thuế GTGT tương ứng:
40.000.
2. Chi phí của Công ty B:
- Chi phí nguyên liệu trực tiếp; 1.500.000, thuế GTGT tương ứng:
150.000.
-Chi phí nhân công trực tiếp; 300.000.
-Chi phí sản xuất chung: 500.000, thuế GTGT tưcỉng ứng: 20.000.
Bài tập Kấ toầft tài chíiih trprtg cầc doatih nghiệp
loa Kê' toán
Hãy định khoản và ghi vào tài khoản của mỗi Công ty theo các
tình huống sau:
1. Hợp đổng hợp tác giữa 2 Công ty là Hợp đồng chia sản phẩm,
mỗi bên gánh chịu 50% chi phí và hưởng 50% sản phẩm. Công ty A
đã bàn giao cho Công ty B; 1.000 sản phẩm X và nhập kho 1.000 sản
phẩm. Công ty B đã bán 1.000 sp X cho khách hàng theo giá đã có
thuế GTGT 10%: 3.300/sp. Hai bên thanh lỷ Hợp đồng, Công ty B trả
số tiền còn thiếu cho Công ty A bằng chuyển khoản.
2. Hợp đồng hợp tác giữa 2 Công ty là Hợp đồng chia doanh thu,
mỗi bên gánh chịu 50% chi phí, Công ty A đã bán toàn bộ 2.000 sản
phẩm X thu tiền bằng chuyển khoản theo giá đã có thuế GTGT 10%;
3.300/sp. Hai bên thanh lý họfp đồng và Công ty A thanh toán số tiền
còn thiếu cho Công ty B bằng chuyển khoản.
3. Hợp đồng hợp tác giữa 2 Công ty là Hợp đồng chia lợi nhuận.
Công ty B chuyển 2.000 bán thành phẩm và bảng kê chi phí phát sinh
tại Công ty cho Công ty A. Công ty A đã chế biến được 2.000 sản
phẩm X và bán thu tiền bằng chuyển khoản theo giá đã có thuế GTGT
10%: 3.300/sp. Hai bên thanh lý hợp đồng và Công ty A thanh toán số
tiền còn. thiếu cho Công ty B bằng chuyển khoản, theo Hợp đồng mỗi
bên được hưởng 50% lợi nhuận.
BÀI SỐ 50
Tinh hình bất động sản của Công ty A tại ngày 1/1/N như sau:
(Đơn vị tính: 1.000.000 đ)
-Bất động sản chủ sở hữu sử dụng, nguyên giá: 10.000, giá trị hao
mòn: 2.000, tỷ iệ khấu hao bình quân năm: 4% trong đó:
+Sử dụng ở bộ pKận sản xuất, nguyên giá: 6.000, giá tn hao mòn:
1.200 .
+ Sử dụng ở bộ phận bán hàng, nguyên giá: 1.000, giá trị hao
mòn: 200.
Bài tập Kế toán tài chinh trong các doanh nghiệp______
Bảí tập Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp
+ Sử dụng ở bộ phận QLDN, nguyên giá: 3.000, giá trị hao mồn: 600.
- Bất động sản đầu tư, nguyên giá; 4.200, giá trị hao mòn: 2.000,
trong đó:
+ Nhà R cho Công ty T thuê hoạt động: 3.000, giá trị hao mòn:
2.000, tỷ lệ khấu hao năm 4%.
+ Quyền sử dụng 500 đất V đang chờ tăng giá, nguvên giá:
1.200 (trong đó tiền chuyển quyền sử dụng đất đã nộp Nhà nước:
1.000).
- Hàng hoá bất động sản (1.000 và nhà L), giá gốc của nhà L:
2.000 (đang nâng cấp), tiền chuyển quyền sử dụng đất: 200.
- Chi phí nâng cấp bất động sản L dở dang: 600.
Trong năm N, Công ty A có tình hình như sau:
1. Ngày 15/1/N, Công ty T trả tiền thuê hoạt động nhà R cho kỳ
thuê từ 1/1/N đến 31/12/N+3 bằng chuyển khoản: 660 trong đó thuế
GTGT; 60.
2. Ngày 1/2/N, Công ty A mua quyền sử dụng 10.000 vcĩẩấi Q để
xây dựng cơ sở hạ tầng cho thuê (dự án P). Tiền sử dụng đất phải nộp
Ngân sách Nhà nước: 0,2 /m l
3. Ngày 15/2/N, Công ty A vay dài hạn ngân hàng: 1.200 để thanh
toán tiền sử dụng đất cho Nhà nước ở nghiệp vụ 2.
4. Ngày 20/2/N, ứng trước tiền cho Công ty X để thực hiện dự án
p bằng chuyển khoản; 500.
5. Ngày 15/3/N, Công ty A mua của Công ty K một căn nhà có
diện tích đất là 50 m2 để làm văn phòng đại diện, giá bán nhà và
chuyển quyền sử dụng đất chưa có thuế GTGT là 300 (trong đó giá
nhà 200, giá chuyển quyền sử dụng đất là 100). Tiền sử dụng đất mà
Công ty K đã nộp Nhà nước: 0,2/m^ thuế suất thuế GTGT: 10%.'Tỷ lệ
khấu hao năm của nhà: 4%.
6. Ngày 12/4/N, Công ty A chấp nhận và thanh toán khối lưcmg
70 Khoa Kế toán
Bàì tập Kế toăn tái chinh trong các doanh rtghỉệp
công việc nâng cấp bất động sản (nhà L) bằng chuyển khoản: 440
(trong đó thuế GTGT: 40). Công việc nâng cấp nhà L đã hoàn thành.
7. Ngày 15/6/N, Công ty A bán nhà L cùng với quyền sử dụng
1.000 đất cho Công ty z , giá nhà: 3.200; tiền chuyển quyền sử
dụng đất: 500 (chưa có thuế GTGT), thuế suất thuế GTGT: 10%.
Công ty z đã thanh toán toàn bộ số tiền trên cho doanh nghiệp bằng
chuyển khoản.
8. Ngày 20/7, chuyển một cửa hàng cho Công ty V thuê theo hợp
đồno thuê hoạt động trong thời hạn 5 năm, nguyên giá: 1.000, hao
mòn luỹ kế tính đến ngày 1/1/N: 200. Công ty V trả tiền thuê cho năm
đầu tiên bằng chuyển khoản: 77 (trong đó thuế GTGT; 7).
9. Ngày 15/8/N, nhượng bán quyền sử dụng 500 V cho Công
ty X giá chưa có thuế GTGT; 3.000, thuế suất thuế GTGT: 10%. Sau
khi trừ 1% chiết khấu thanh toán, Cồng ty X đã trả tiền cho Công ty A
bằng chuyển khoản.
10. Ngày 20/9, Công ty A chấp nhận khối lượng thực hiện dự án p
cho Công ty X, số tiền: 1.100, dự án p đã hoàn thành. Sau khi trừ tiền
ứng trước và tiền chiết khấu thanh toán 1%, Công ty A thanh toán cho
Công ty X bằng tiền vay dài hạn.
11. Ngày 12/10. Công ty A bán 5.000 mặt bằng thuộc dự án p
cho Công ty Q, giá bán chưa có thuế GTGT 10%: 0,4/m^. Công ty Q
đã trả tiền cho Công ty A bằng chuyển khoản.
12. Ngày 15/11, Công íy A sử dụng 1.000 m" thuộc dự án p để
xây dựng một phân xưởng sản xuất mới.
13. Ngàv 16/12. ng ty A cho Công ty T thuê 2.000 đất thuộc
dự án p với thời hạí J năm. Giá thuê chưa có thuế GTGT 10% của 1
năm: 100. Giá cho thuê đất tương ứng của Nhà nước; 60. Công ty T
trả tiền thuê năm thứiihâì cho Công ty A bằng chuyển khoản.
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh các nghiệpivụ,tKNào tài khoả’1 tiên
cơ sở giả thiết kỳ kế toán cỏa Công ty A được xác định theo nâm
dương lịch.
2. Tính toán khấu hao bất động sản đẩu tư, bất động sản chủ sở
hữu sử dụng trong năm N.
3. Xác định kết quả kinh doanh bất động sản.
4, Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp của phẩn thu nhập từ
chuyển quyền sử dụng đất theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành.
5, Khái quát mô hình vể kế toán đẩu tư, kinh doanh bất động sản.
BÀI SỐ 51
Đẩu tháng 1/N, Công ty A có tình hình như sau: (đv: 1.000.000 đ)
Oối tác
đẩu tư
Vốn điổu lệ
của dối tác
SỐ lượng CP
nắm giữ
Tổng số tién
theo mệnh giá
Tổng gá
thựcíố
Công ty B 10.000 51.000 5.100 5,500
Cổng ty c ........... 20.000 10,000
Công ty b 15.000 50.000 5.000 .......4.800
Công ty E ........... 25”00Ó“ 25.000 2.500 ........... 2,600
Công ty f 16.000 ....................' ĩ o M ' ĩ.doò 1,200
Trong nâm N, Cồng ty có các nghiệp vụ phát sinh:
1. Mua 60,000 cổ phiếu thường của Cồng ty H, tổng mộnh giá:
6.000. Tổng giá mua: 6.100; chi phí mua: 10; tất cả đã trả bằng chuyổn
khoản; Vốn điểu lệ của Công ty H: 10.000.
2. Nhận được thông bốo của hội đổng quản trị Công ty F, tỷ lộ cổ
tức của cổ phiếy thường trong nãm N-1 là 10%.
3. Mua thêm 50.000 cổ phiếu thưèttig của Công ty F ở Sở Giao
địch chứng khc ^* .^TỔng gỉá mua: 4.600; chi phí mua: 20; Tất cả đã
thanh toán bằng vay ngắn h p .
4. Nhận đượt ĩhông bấo eủa Hội đồng quản trị Công ty E, tỷ lộ cổ
tức cổ phiếu thưêttg lầ: 10%.
5. Nhượng bán 20.000 cổ phiếu của Công ty E cho Công ty Q,
tểng giá bán: 1.900; Công ty Q thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng sau
khi trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng.
6. Theo hợp đồng liên doanh ký với Công ty z về việc thành lập
Công ty liẽn doanh I (tỉ lệ lợi ích của mỗi bên liên doanh là 50%),
Công ly A đã chuyển vốn vào Công ty I như sau:
-TSCĐ hữu hình, nguyên giá: 2.500; khấu hao luỹ kế: 500; giá
thoả thuận: 1.800.
-TSCĐ vô hình, nguyên giá; 1.800; khấu hao luỹ kế: 600; Giá thoả
thuận: 1.500.
-Tién măt: 50;
-Tiền gửi ngân hàng: 150.
7. Bán 30.000 cổ phiếu của Công ty B cho Công ty L. Tổng giá
bán; 4.000; Công ty L đã thanh toán cho Công ty A bằng tiền gửi ngân
(ịiàng.
( 8. Nhận âệỊỢc thông báo của Hội đồng quản trị của Công ty B, tỷ
lệ cổ tức của cổ phiếu thường năm N-1 là: 12%.
9. Nhận được thông báo của Hội đổng quản lậ của Công ty c , lợi
J^uận liên c^anh của Công ty c chia cho Công ty A là: 120; Công ty
A quyết địĩĩh bổ sung số thu nhập đó vào vốn đầu tư cho Công ty c .
, , ^ 10. Nhận được thông báo của Hội đồng quản trị Công ty D, tỷ lệ
,ỹổ tức cổ phiếu thường là: 15%.
11. Nhận được cổ tức của các Công ty B, D, E, F, bằng chuyển
khoản.
12. Nhượng bán toàn bộ vốn đầu t'ư liên doanh tại Công ty c cho
Công ty z với tổng giá bán là 11.000. Chi phí nhượng bán đã chi ra
bằng tiển mặt: 30.
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào tài khoản. Biết các
đối tác đổụ dầu kỳ khồng tăng thêm vốn điều lộ.
Bài tệp Kế toán tảí chình trong các doanh nghiệp______
Bãi tập Kê toăn tải chính trong các doanh nghiệp
2. Giả sử cuối năm N, giá cả các loại cổ phiếu mà Công ty A đang
nắm giữ trên thị trường chứng khoán như sau: (Đv: 1.000 đ)
Cổ phiếu của Giá thị trưòfng ngày 31/12/N
Công ty B
Công ty D
Công ty E
Công ty F
Công ty H
100/cp
100/cp
90/cp
110/cp
120/cp
Hãy xác định mức trích dự phòng giảm giá đầu tư tài chính và ghi
vào tài khoản.
3. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tài chính trong năm N.
4. Khái quát bằng mô hình về kế toán hoạt động đầu tư vào công
ty con, công ty liên kết.
BÀI S Ố 52
Đầu năm N, tình hình cổ phiếu, trái phiếu mà Công ty X đang
nắm giữ như sau:
- Tinh hình cổ phiếu đầu tư dài hạn (đv: 1.000 đ);
Loai cổ •
phiếu
Số
lượng
Mệnh
giá1
cp
Giá
gốc1
cp
Mức trích
dự phòng
cho 1 cp
Tỷệ
quyén
biểu quyết
Công ty B 5.000 500 400 100 2%
Công ty