1. ĐẤT
Đất (thổ như nhưỡng - soil) là phần lớp vỏ trái đất mà trên đó có
các hoạt động của sinh vật. Độ dày 120 –150 cm, tính từ lớp
đá mẹ hay tầng cứng rắn trở lên, có khi chỉ 10 –20 cm.
VD: Đất phù sa (Fluvisols-Fluvents), đất đỏ(Ferrasols-Oxisols), đất xám (Acrisols-Ultisols)
2.BẢN Đ N ĐỒ ĐẤT
Thể hiện sự phân bố không gian của các đơn vị đ đất: Về vị trí,
độ dốc, tầng dày, độ phì, mẫu chất/TPCG, quy mô diện tích và
các thuộc tính của từng đơn vị đất.
57 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 5063 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bản đồ đất và đơn vị đất đai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1/6/2009 1
CHƯƠNG 2
BẢN ĐỒ ĐẤT VÀ ĐƠN VỊ ĐẤT ĐAI
1. ĐẤT
Đất (thổ nhưỡng - soil) là phần lớp vỏ trái đất mà trên đó có
các hoạt động của sinh vật. Độ dày 120 – 150 cm, tính từ lớp
đá mẹ hay tầng cứng rắn trở lên, có khi chỉ 10 – 20 cm.
VD: Đất phù sa (Fluvisols-Fluvents), đất đỏ (Ferrasols-
Oxisols), đất xám (Acrisols-Ultisols)…
2. BẢN ĐỒ ĐẤT
Thể hiện sự phân bố không gian của các đơn vị đất: Về vị trí,
độ dốc, tầng dày, độ phì, mẫu chất/TPCG, quy mô diện tích và
các thuộc tính của từng đơn vị đất.
1/6/2009 2
Một
trắc
diện đất
tiêu
biểu
(Miller,
1988)
1/6/2009 4
Khaùi nieäm veà ñaát ñai (P.Q. Khánh 2007)
Khí haäu: möa,
nhieät ñoä, aùnh
saùng….
Ñaát (Soil)
Ñaù (Thaïch hoïc)
Treân maët ñaát:
Ñòa hình, Sinh
vaät, Nöôùc maët,
hoaït ñoäng cuûa
con ngöôøi…
Nöôùc ngaàm
Khoaùng saûn…
ÑAÁT ÑAI
(LAND)
1/6/2009 5
§Êt ®á vµng biÕn ®æi do
trång lóa n−íc
§Êt phï sa suèi
1/6/2009 6
1/6/2009 7
1/6/2009 8
Nội dung bản đồ đất (tùy thuộc vào tỷ lệ bản đồ)
- Loại đất thường được thể hiện bằng ký hiệu.
- Ranh giới giữa các ĐV đất được thể hiện bằng đường contour.
- Mỗi một đơn vị đất được thể hiện bằng một màu.
Các yếu tố khác có ảnh hưởng đến chất lượng LMU
• Địa hình: chia làm 2 loại
- Địa hình miền núi theo cấp độ dốc.
- Địa hình ĐB theo cấp địa hình TĐ (mức độ ngập).
• Mẫu chất, đá mẹ, lọai đất.
• Độ dày tầng đất
• Thành phần cơ giới
• Kết von, đá lẫn và đá lộ đầu
• Gley/phèn/mặn
1/6/2009 9
Ví dụ về bản đồ đất & LUM (ĐVĐĐ)
Bản đồ đất Bản ĐVĐĐ
1/6/2009 10
The functions of Land:
• production function
• biotic environmental function
• climate-regulative function
• hydrologic function
• storage function
• waste and pollution control function
• living space function
• archive or heritage function
• connective space function
1/6/2009 11
Land qualities (FAO)
ATMOSPHERIC QUALITIES
Atmospheric moisture supply: rainfall,
length of growing season, evaporation,
dew formation
Atmospheric energy for photosynthesis:
temperature, daylength, sunshine
conditions
Atmospheric conditions for crop ripening,
harvesting and land preparation:
occurrence of dry spells
1/6/2009 12
LAND COVER QUALITIES
Value of the standing vegetation as "crop", such
as timber
Value of the standing vegetation as germ plasm:
biodiversity value
Value of the standing vegetation as protection
against degradation of soils and catchment
Value of the standing vegetation as regulator of
local and regional climatic conditions
Regeneration capacity of the vegetation after
complete removal
Value of the standing vegetation as shelter for
crops and cattle against adverse atmospheric
influences
Hindrance of vegetation at introduction of crops
and pastures: the land "development" costs
Incidence of above-ground pests and vectors of
diseases: health risks of humans and animals
1/6/2009 13
LAND SURFACE AND TERRAIN QUALITIES
Surface receptivity as seedbed: the tilth condition
Surface treatability: the bearing capacity for cattle,
machinery
Surface limitations for the use of implements (stoniness,
stickiness, etc.): the arability
Spatial regularity of soil and terrain pattern, determining
size and shape of fields with a capacity for uniform
management
Surface liability to deformation: the occurrence or hazard of
wind and water erosion
Accessibility of the land: the degree of remoteness from
means of transport
The presence of open freshwater bodies for use by
humans, animals or fisheries
Surface water storage capacity of the terrain: the
presence or potential of ponds, on-farm reservoirs, bunds
Surface propensity to yield run-off water, for local water
harvesting or downstream water supply
Accumulation position of the land: degree of fertility
renewal or crop damaging by overflow or overblow
1/6/2009 14
SOIL QUALITIES
Physical soil fertility: the net moisture storage
capacity in the rootable zone
Physical soil toxicity: the presence or hazard of
waterlogging in the rootable zone
Chemical soil fertility: the availability of plant
nutrients
Chemical soil toxicity: salinity or salinization
hazard; excess of exchangeable sodium
Biological soil fertility: the N-fixation capacity of
the soil biomass; and its capacity for soil organic
matter turnover
Biological soil toxicity: the presence or hazard of
soil-borne pests and diseases
Substratum (and soil profile) as source of
construction materials
Substratum (and soil profile) as source of
minerals
1/6/2009 15
SUBSTRATUM OR UNDERGROUND
QUALITIES
Groundwater level and quality in
relation to (irrigated) land use
Substratum potential for water storage
(local use) and conductance (downstream
use)
Presence of unconfined freshwater
aquifers
Substratum (and soil profile) suitability
for foundation works (buildings, roads,
canals, etc.)
1/6/2009 16
Limiting factors
Institutions (Thể chế)
Land tenure (Quyền SDĐ)
Market (Thị trường tiêu thụ)
Labour (Lao động)
Transport (Giao thông)
Population (Dân số)
Imbalance of power&influence (Quyền)
Risk aversion (Sợ rủi ro)
Perceptions, status & fashion (Thời sự)
Political & policy factors (Chính sách)
1/6/2009 17
1/6/2009 18
3. ĐẤT ĐAI & BẢN ĐỒ ĐƠN VỊ ĐẤT ĐAI
a. Đất đai (Land)
o Là một nhân tố sinh thái (FAO 1976), bao gồm các thuộc tính sinh
học và tự nhiên tác động đến SDĐ.
− Đặc trưng về thổ nhưỡng và địa chất.
− Đặc trưng khí hậu: Mưa, bức xạ, hạn, nhiệt độ
− Đặc trưng về nước: ngập, mặn, nước mặt/ngầm.
− Đặc trưng khác: địa hình, hướng dốc, tưới, độ cao, vị trí
− Sinh vật … do ảnh hưởng của hoạt động của con người.
o Theo Christian và Stewart 1968, Brinkman và Smith 1973:
Là một phần diện tích của bề mặt trái đất với các thuộc tính tương đối ổn
định hoặc thay đổi có tính chất chu kỳ có thể dự đoán được của sinh
quyển bên trên, bên trong và bên dưới nó: khí hậu, đất (soil), điều
kiện địa chất, điều kiện thuỷ văn, thực vật và động vật cư trú, những
hoạt động trước đây và hiện nay của con người, ở chừng mực mà các
thuộc tính này có ảnh hưởng đến việc sử dụng vạt đất đó của con
người hiện tại và trong tương lai.
1/6/2009 19
o Đất đai là một đơn vị đất được đặt trong một điều kiện tự
nhiên cụ thể.
o Trong LE, đất đai được thể hiện bằng những khoanh đất với
những đặc điểm riêng biệt gọi là đơn vị bản đồ đất đai - LMU
và trên mỗi LMU có LUT với những yêu cầu sử dụng đất
nhất định mà LMU đó phải thoả mãn.
o Đơn vị bản đồ đất đai: vùng đất đồng nhất một cách tương
đối vế đặc điểm tự nhiên
Ví dụ:
+ Cho đất trồng lúa nước, LMU phải thoả mãn yêu cầu: Loại đất
phù sa, địa hình bằng phẳng, độ mầu mỡ khá, có hệ thống
nước tưới tiêu chủ động,...
+ Cho đất trồng cà phê, LMU phải: Loại đất đỏ nâu trên đá
Bazan, tầng đất dày, độ ẩm khá, đủ nước tưới, bức xạ lớn, đất
có độ phì khá…
1/6/2009 20
4. Đơn vị bản đồ đất đai (LMU-Land Mapping Unit)
Theo FAO 1976, LMU :
“Đơn vị bản đồ đất đai là một vùng hay một vạt đất trong đó có
sự đồng nhất của các yếu tố tự nhiên và có sự phân biệt của
một hoặc nhiều yếu tố tự nhiên so với các vùng lân cận.”
Như vậy theo định nghĩa thì đất đai có các thuộc tính sau:
¾ Khí hậu
¾ Dáng đất, địa hình
¾ Địa chất
¾ Đất
¾ Thuỷ văn
¾ Thảm thực vật tự nhiên
¾ Động vật tự nhiên
¾ Những biến đổi của đất do những hoạt động của con người.
1/6/2009 21
Tính chất đất đai (Land Characteristic – LC)
o Là các thuộc tính của đất đai mà chúng ta có thể đo đếm và
ước lượng được
VD: Độ đốc, tầng dày, độ thoát nước, TGCG, pH, độ phì…
Chất lượng đất đai (Land Quality – LQ)
o Là tính chất phức tạp của đất đai thể hiện những mức độ
thích hợp khác nhau cho nhiều loại hình sử dụng đất. Nó
phản ánh tương tác của rất nhiều LC.
VD: Mức độ xói mòn, chế độ nhiệt, chế độ ẩm, khả năng thoát
nước, chế độ cung cấp dinh dưỡng…
Hai yếu tố trên được dùng để xây dựng các LMU.
1/6/2009 22
Các tính chất đất đai dùng để đánh giá LQ đất đai
I. Các tính chất về khí hậu
- Độ dài của mùa ẩm, mùa khô…
- Bức xạ/ số giờ chiếu sáng/ độ dài của ngày/ nhiệt độ…
- Lượng mưa: Số lượng, thời gian, cường độ/ chỉ số xói mòn do mưa…
- Tốc độ gió, hướng/ phạm vi bão/ ẩm độ tương đối…
- Sự bốc hơi nước
- Chế độ nhiệt của đất/chế độ ẩm của đất.
II. Các tính chất về địa mạo
- Góc dốc/ chiều dài dốc
- Mật độ thoát nước/khoảng cách rãnh chảy xói
- Địa hình tương đối/ tiểu địa hình/đá lẫn...
- Độ cao/hướng/vị trí trong cảnh quang.
III. Các tính chất về nước
- Độ sâu của mực nước ngầm.
- Thời kỳ úng nước/thời kỳ ngập nước/thường xuyên ngập lụt.
1/6/2009 23
IV. Các tính chất của sinh vật
- Hiện trạng thực vật
- Thú hoang ăn mồi/hiện trạng sâu bệnh.
V. Các tính chất của đất
Liệt kê theo tầng đất mặt (0 - 20 cm). Giá trị TB cho các tầng dưới, giá trị TB
cho toàn phẩu diện, hoặc độ sâu tối thiểu ở chổ mà các tính chất đột biến.
- Theo hệ thống phân loại quốc gia hoặc quốc tế (FAO-UNESCO, USDA)
- Độ sâu hiệu quả/cấu trúc đất
Lý tính đất và xói mòn đất
- Đá ong hoá/độ bền kết cấu đất
- Các khoáng vật bị phong hoá/khoáng sét…
Hoá học đất
- pH/Cation trao đổi/tổng bazơ trao đổi/độ no bazơ
- Đạm/lân dễ tiêu/kali trao đổi/các chất dinh dưỡng khác.
- Phần trăm natri trao đổi/tỷ lệ hấp thụ natri/% các chất độc/axit sunfuric…
VI. Vị trí
- Khoảng cách từ đường đất, đường thuỷ, đường sắt, sông hoặc theo thị
trường - chợ & nơi chế biến
1/6/2009 24
5. Bản đồ đơn vị đất đai (LUM – Land Unit Map)
LUM được xây dựng trên cơ sở chồng xếp các loại bản đồ đơn tính về
các điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng tới chất lượng đất đai. Các
khoanh/vạt đất trên bản đồ đơn vị đất đai sau khi chồng xếp là LMU.
Trước đây bản đồ đơn vị đất đai chủ yếu được xây dựng bằng phương
pháp thủ công (chồng ghép trên bàn kính và khoanh bằng tay).
Khi công nghệ thông tin phát triển – GIS cho phép người sử dụng có
thể overlay (chồng xếp) các bản đồ đơn tính một cách dễ dàng, nhanh
chóng với độ chính xác cao.
Các loại bản đồ đơn tính thường dùng là:
− Bản đồ đất, địa chất
− Bản đồ địa hình hoặc độ dốc, độ cao…
− Bản đồ khí hậu; tài nguyên nước; chế độ nước
− Bản đồ thảm thực vật; hiện trạng sử dụng đất...
1/6/2009 25
Số lượng và nội dung bản đồ đơn tính phụ thuộc vào việc xác
định các chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai.
Căn cứ:
− Đặc điểm tự nhiên vùng nghiên cứu.
− Mục tiêu nghiên cứu của dự án đánh giá đất đai.
− Yêu cầu sử dụng đất của các LUT được chọn.
− Quy mô diện tích hay tỉ lệ bản đồ cần xây dựng.
− Nguồn tài liệu sẳn có và khả năng bổ sung.
Các chỉ tiêu xây dựng LUM
Số chỉ tiêu và mức độ phân cấp sẽ quyết định độ chính xác kết
quả đánh giá.
5 < số chỉ tiêu < 10
mỗi chỉ tiêu sẽ phân từ 2 - 5 cấp.
1/6/2009 26
Yêu cầu cho các chỉ tiêu lựa chọn:
− LMU cần đảm bảo tính đồng nhất tối đa hoặc các chỉ tiêu phân
cấp phải được xác định rõ ràng.
− LMU phải có ý nghĩa thực tiễn cho các LUT lựa chọn.
− LMU càng đơn giản càng tốt & phải thể hiện được trên bản đồ.
− Chỉ tiêu xây dựng LUM phải mang tính ổn định (10 năm).
− LMU phải được xác định một cách đơn giản dựa trên những
đặc điểm quan sát trực tiếp đồng ruộng hoặc qua sử dụng kỹ
thuật ảnh máy bay hoặc ảnh viễn thám (RS).
1/6/2009 27
Quy trình xây dựng bản đồ đơn vị đất đai
Nguyên tắc cơ bản là chồng xếp (overlay) các bản đồ đơn tính.
Các bước tiến hành như sau:
Thu thập các tư liệu (bản đồ và báo cáo thuyết minh; các tài liệu, số
liệu khác) có liên quan đến vùng nghiên cứu.
Lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu thích hợp, tiến hành kiểm tra
đánh giá chất lượng các tư liệu hiện có.
Xây dựng các bản đồ chuyên đề cùng tỉ lệ theo các chỉ tiêu phân cấp
được lựa chọn phù hợp mục đích, yêu cầu và phạm vi nghiên cứu.
Lựa chọn bản đồ nền với tỷ lệ thích hợp.
Chồng ghép các bản đồ đơn tính.
Thống kê, mô tả các đơn vị bản đồ đất đai - LMU.
1/6/2009 28
Sơ đồ: Khái niệm chồng xếp bản đồ
1/6/2009 29
BAÛN ÑOÀ ÑÔN VÒ ÑAÁT ÑAI
BAÛN ÑOÀ ÑAÁT
BAÛN ÑOÀ TÖÔÙI
BAÛN ÑOÀ ÑOÄ DOÁC
BAÛN ÑOÀ ÑOÂ DAÀY TAÀNG ÑAÁT
BAÛN ÑOÀ ÑOÄ SAÂU NGAÄP
Choàng xeáp caùc lôùp thoâng tin:
LÖÔÏNG MÖA
1/6/2009 30
6. VD về chỉ tiêu xây dựng LUM ở Việt Nam
(07 chỉ tiêu)
Loại hình thổ nhưỡng (G)
Là yếu tố khái quát được đặc tính chung của một khoanh
đất: các chỉ tiêu về lý hoá tính cơ bản và khả năng sử
dụng, mức độ dinh dưỡng của loại đất.
Đất Việt Nam rất đa dạng và phong phú, theo phân loại
đất VN 1/1.000.000 có 31 loại thuộc 14 nhóm đất
chính. Để xây dựng LUM toàn quốc, các loại đất được
gộp vào 13 nhóm đất chính.
1/6/2009 31
Độ dốc (SL)
Độ dốc là yếu tố đặc trưng cho vùng đồi núi, liên quan
đến xói mòn, rửa trôi và hoạt động trong sản xuất.
Độ dày tầng đất (D)
Độ dày tầng đất là một yếu tố quan trọng, đặc biệt đối
với cây dài ngày có hệ rễ ăn sâu, hút nước và dinh
dưỡng, giúp cho cây đứng vững và đảm bảo cho cây
trồng sinh trưởng.
Tổng tích ôn (T)
Cây trồng và giống cây có sự thích ứng khác nhau với
nhiệt độ. Chế độ nhiệt ở Việt Nam thay đổi theo mùa.
1/6/2009 32
Thuỷ văn nước mặt
Ngập lụt (F)
Việt Nam có chế độ khí hậu: mưa và khô. Ngập lụt
xảy ra thường xuyên trong mùa mưa. Xác định các
vùng ngập với mức độ khác nhau để giúp ta có giải
pháp bố trí cây trồng và mùa vụ thích hợp.
Yếu tố lưu ý: độ sâu ngập, thời gian ngập và tần xuất XH
Xâm nhập mặn (SA)
Bờ biển Việt Nam dài 3.260 km.
Xâm nhập mặn là phổ biến đối với các vùng đất thấp
ven biển, đặc biệt vào mùa khô.
1/6/2009 33
Tưới tiêu (I)
− là yếu tố quyết định việc bố trí cây trồng, khả năng
thâm canh tăng vụ. Quyết định đối với LUT lúa 2-3
vụ hoặc 2 L - 1 M và đối với cây cần tưới: cà phê,
tiêu, dâu tằm, cây ăn quả… đặc biệt là vườn ươm.
Lượng mưa (R)
− Là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới khả năng sinh
trưởng và phát triển của thực vật, đặc biệt là các vùng
không được tưới,
− Phản ánh tương đối mức độ cung cấp ẩm cho đất và
cây.
− Độ ẩm còn tuỳ thuộc vào địa hình, tính chất đất
1/6/2009 34
Bảng 2:
Chỉ tiêu
xây
dựng
LUM
toàn
quốc TL
1/1.000.
000
1/6/2009 35
7. Một số chỉ tiêu phân cấp xây dựng LUM khác
Thành phần cơ giới
− Việc phân cấp TPCG theo tam giác tổ hợp của 3 cấp: cát (0,05
– 2,0mm); limon (0,002 – 0,05mm); sét (<0,002mm). Theo đề
nghị của Trần Kông Tấu 1997 như sau:
1/6/2009 36
The textural triangle:
Quantitative analysis of
soil texture as %sand,
%silt %clay is used to
determine type of soil
texture. i.e.
clay 38%, silt 15%, sand
53% = Sandy clay loam
Clay 22%, silt 20%, sand
58% = Sandy clay loam
Soil Texture
1/6/2009 37
1/6/2009 38
Chỉ
tiêu
xây
dựng
LUM
vùng
ĐNB
TL 1/250.000
1/6/2009 39
Chỉ
Tiêu
xây
dựng
LUM
vùng
Tây Nguyên
TL 1/250.000
(Nguyễn Văn
Nhân, 1994)
1/6/2009 40
Bảng 5: Chỉ tiêu phân cấp LUM vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long
Tỷ lệ 1/250.000 (Nguyễn Văn Nhân, 1996)
1/6/2009 41
Bảng 6: Phân cấp các chỉ tiêu xây dựng LUM tỉnh Đồng Nai Tỷ lệ 1/50.000
1/6/2009 42
Bảng 7: Chỉ
tiêu XD
LUM tỉnh
Cà Mau
(TL 1/50.000,
Phạm
Quang
Khánh,
2001)
1/6/2009 43
Bảng 8: Tổng hợp một số chỉ tiêu xây dựng LUM
Phạm vi Đất Độ dốc Tầng dày Tưới Lượng mưa Ngập Nhiệt độ Mặn
VN X X X X X X X X
ĐNB X X X X X Đá lộ đầu
TN X X X X X X
ĐBSCL X X X X TG c.tác
n.mưa
X
Đ. Nai X X X X X X
B. Phước X X X X X
Cà Mau X X X Độ sâu tầng P,
J
TG mặn,
pH
H. Yên
Châu
X X X X TPCG
Ninh
Thuận
X X X X X X
1/6/2009 44
H. Châu Thành
Nhóm đất
Độ sâu tầng J
Độ sâu tầng P
Địa hình tương đối
Độ sâu ngập
Mặn
Hạn
Tưới
H. Lộc Ninh
Nhóm đất
Độ dày tầng đất
TPCG
Gley (mức độ/đ.sâu)
Kết von (mức độ/đ.sâu)
Độ dốc
Tưới
Huyện Lâm Hà
•Nhóm đất
•Độ dày tầng đất
•Đá lộ đầu
•Độ dốc
•Tưới
Ví dụ về chỉ tiêu
Xây dựng LUM
1/6/2009 45
Chỉ tiêu cho LUM đất đô thị
Gần đường GT
Gần hệ thống thủy văn
Nguồn nước: số lượng, chất lượng, độ sâu
Cảnh quan tự nhiên: sinh vật, đá, biển, rừng, núi…
Tính chất đất: nền móng, độ sâu tầng đất
Địa hình: độ dốc < 20%
Nguy cơ ngập
Độ sâu tầng nước ngầm
Khoảng cách đến hành lang điện, nước…
Xói mòn
Ô nhiễm môi trường
Thiên tai: động đất, núi lửa, nóng, hạn…
1/6/2009 46
Chỉ tiêu cho đất lâm nghiệp
Độ dốc
Tầng dày
Độ cao
Lọai đất
Lượng mưa
TPCG, hàm lượng chất hữu cơ
Nhiệt độ, độ ẩm (đất cát biển)
1/6/2009 47
Chỉ tiêu cho đất lâm nghiệp theo
FAO 1976
Mean annual increments (Tăng trưởng)
Types & quantities of indigenous
timber species (Cây địa phương/bản địa)
Site factors affecting establishment
of young trees (Điều kiện đất đai)
Pests and diseases (Sâu bệnh)
Fire hazard (Hỏa họan)
1/6/2009 48
Chỉ tiêu cho đất đồng cỏ
Productivity (Năng suất)
Climatic hardships (Thời tiết xấu)
Endemic pests and diseases (Sâu bệnh)
Nutritive value (Dinh dưỡng)
Toxicity (Độc chất)
Resistance to degradation of vegetation
(Khả năng bảo vệ)
Resistance to soil erosion (Chống xói mòn)
Availability of drinking water (Nguồn nước)
1/6/2009 49
LC TL NHỎ TL TB TL LỚN
1. ĐẤT & ĐỊA CHẤT
2. ĐỊA HÌNH (o)
ĐH TƯƠNG ĐỐI
3. ĐỘ DÀY TẦNG ĐẤT (cm)
4. TPCG
5. ĐÁ LẪN, KẾT VON, ĐÁ LỘ ĐẦU
6. ĐỘ DÀY TẦNG CANH TÁC (cm)
7. ĐỘ PHÌ
8. LƯỢNG MƯA (mm/năm)
9. TỔNG TÍCH ÔN (oC/năm)
10. TƯỚI
11. NGẬP ÚNG
12. HẠN
13. ĐK Sản xuất
14. MẶN (EC)
15. PHÈN (pHKCL)
X
X (3)
-
X (3)
-
-
-
-
X (3)
X (3)
X (2)
X (4)
X (2)
-
-
-
X
X (4)
X (3)
X (3)
X (3)
-
-
X (3)
X (3)
X (3)
X (3)
X (4)
X (2)
X (2)
-
-
X
X (6)
X (5)
X (5)
X (5)
X (4)
X (3)
X (3)
-
-
X (4)
X (4)
X (4)
X (4)
X (4)
X (4)
LC ĐƯỢC ĐỀ XUẤT THEO TL BĐ
1/6/2009 50
BUILDING
SITE
DEVELOPMENT
ITC
1/6/2009 51
LOCAL
ROAD
&STREET
1/6/2009 52
Cho ngành Nông Lâm nghiệp
(Nguyễn Thúc Huyên, 2007)
Khí hậu: bức xạ, nhiệt-ẩm, rủi ro
Địa hình, dáng đất
Thổ nhưỡng, địa chất
Thủy văn & các rủi ro
Quần xã sinh vật
Dưới góc độ quản trị: cơ giới hóa-
vận chuyển, xd-bảo trì, quy mô
ĐVSX, khoảng cách
1/6/2009 53
Công trình GTVT
TPCG đất
Thành phần khoáng sét
Chiều sâu đá nền
Đá gốc tầng mặt
Tỷ trọng đất
Hàm lượng đá lẫn
Khả năng xói lở đất
Địa chất tầng đất mặt
pH đất
Độ mặn
Khả năng ăn mòn
Mức thủy cấp theo mùa
Giới hạn Atterberg (g.hạn chảy, dính dẻo & co
giãn của đất)
1/6/2009 54
XD dân dụng & công nghiệp
Khí hậu: thông gió & độ chiếu sáng
Đất: địa hình (0), nền đất (TPCG,
chịu nén), độ sâu nước ngầm, bùn
lầy (độ dầy, khả năng thoát nước)
Rủi ro: ngập lụt, xói lở, trượt đất,
mương xói, hốc ngầm, địa chấn
1/6/2009 55
1/6/2009 56
Location (FAO)
-closeness to markets or processing facilities;
-availability of inputs of fertilizers, pesticides,
seeds and planting material;
-services provided (roads, electricity, domestic
water, etc.);
-availability and supply of water for irrigation
-time wasted in travel and cost of transport or
both;
attention to day-to-day management of crops and
irrigation;
accessibility of machinery for land preparation,
harvesting, etc.
1/6/2009 57
URBAN PURPOSES
dredge materials
accelerated erosion
land filling
land leveling
surface removal
contamination
sedimentation
windblown deep plowing/logging
severe compaction by machinery
artificial saturation