Bảng thống kê về một số lý do khiến sinh viên muốn đi làm thêm

Dựa vào bảng thống kê về lý do khiến sinh viên đi làm thêm ta thấy trong 60 người được chọn để điều tra, thì có 28,3% trả lời lời do hoàn cảnh gia đình khó khăn, 33,3% nói là muốn tự nuôi sống bản thân mình, 35% lấy lý do là muống hiễu thêm về môi trường bên ngoài còn lai 3,3% l những lý do khác. Việc ước lượng này giúp chúng ta hiễu thêm về nhu cầu việc làm của sinh viên giúp nhà trường đưa ra một số giải pháp để hộ trợ cho sinh viên trong trường.

doc12 trang | Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 6811 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bảng thống kê về một số lý do khiến sinh viên muốn đi làm thêm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường : Phân Hiệu Đại Học Đà Nẵng Tại Kon Tum Tên SV : Lê Thanh Thảo Nguyên Lớp : K107QT BÀI PHÂN TÍCH 1.Bảng thống kê về một số lý do khiến sinh viên muốn đi làm thêm: Statistics ly do khien ban muon di lam them N Valid 60 Missing 0 ly do khien ban muon di lam them Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid hoan canh gia dinh kho khan 17 28.3 28.3 28.3 muon tu nuoi song ban than minh 20 33.3 33.3 61.7 hieu biet them ve moi truong ben ngoai 21 35.0 35.0 96.7 ly d khac 2 3.3 3.3 100.0 Total 60 100.0 100.0 Dựa vào bảng thống kê về lý do khiến sinh viên đi làm thêm ta thấy trong 60 người được chọn để điều tra, thì có 28,3% trả lời lời do hoàn cảnh gia đình khó khăn, 33,3% nói là muốn tự nuôi sống bản thân mình, 35% lấy lý do là muống hiễu thêm về môi trường bên ngoài còn lai 3,3% l những lý do khác. Việc ước lượng này giúp chúng ta hiễu thêm về nhu cầu việc làm của sinh viên giúp nhà trường đưa ra một số giải pháp để hộ trợ cho sinh viên trong trường. 2.Biểu đồ thống kê thể hiện lý do khiến sinh viên đi làm thêm: 3.Ước lượng về tiền chi tiêu hàng tháng của sinh viên trước đây theo giới tính: gioi tinh cua đáp viên Case Processing Summary gioi tinh cua dap vien Cases Valid Missing Total N Percent N Percent N Percent so tien chi tieu hang thang truoc day nam 27 100.0% 0 .0% 27 100.0% nu 33 100.0% 0 .0% 33 100.0% Descriptives gioi tinh dap vien Statistic Std. Error so tien chi tieu hang thang truoc day nam Mean 1145.9259 33.40701 95% Confidence Interval for Mean Lower Bound 1077.2568 Upper Bound 1214.5950 5% Trimmed Mean 1151.0288 Median 1200.0000 Variance 30132.764 Std. Deviation 173.58791 Minimum 800.00 Maximum 1400.00 Range 600.00 Interquartile Range 300.00 Skewness -.327 .448 Kurtosis -1.042 .872 nu Mean 994.8485 30.78555 95% Confidence Interval for Mean Lower Bound 932.1404 Upper Bound 1057.5566 5% Trimmed Mean 988.7205 Median 950.0000 Variance 31275.758 Std. Deviation 176.84953 Minimum 700.00 Maximum 1400.00 Range 700.00 Interquartile Range 300.00 Skewness .529 .409 Kurtosis -.671 .798 Theo bảng ước lượng ta có thể thấy số tiền chi tiêu hàng tháng trung bình của sinh viên nam là 1145000đ còn đối với nữ là 994000đ. Như vậy, trong số những mẫu đã chọn thì ta thấy chi tiêu trung bình hàng tháng của nam nhiều hơn của nữ. Với độ tin cậy 95% khoản ước lượng trung bình tiền tiêu vặt của nam là (1077000 ,1214000) còn của nữ là ( 932000 , 1057000), số tiền hay gặp nhất ở nam là 1200000 còn của nữ là 950000. Trong đó mức độ biến thiên của tiền tiêu hàng tháng của nam là 173,6 thấp hơn của nữ là 176,8 4.Kiểm định tiền chi tiêu hàng tháng trước đây của sinh viên theo giới tính : Group Statistics gioi tinh dap vien N Mean Std. Deviation Std. Error Mean so tien chi tieu hang thang truoc day nam 27 1145.9259 173.58791 33.40701 nu 33 994.8485 176.84953 30.78555 Independent Samples Test Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means 95% Confidence Interval of the Difference F Sig. t df Sig. (2-tailed) Mean Difference Std. Error Difference Lower Upper so tien chi tieu hang thang truoc day Equal variances assumed .023 .880 3.319 58 .002 151.07744 45.51492 59.96943 242.18546 Equal variances not assumed 3.326 56.061 .002 151.07744 45.42883 60.07474 242.08014 95% Confidence Interval of the Difference Sig. (2-tailed) Mean Difference Std. Error Difference Lower Upper .002 151.07744 45.51492 59.96943 242.1854 .002 151.07744 45.42883 60.07474 242.0801 Nhận xét: Ta thấy giá trị sig tại Levene 0,88> 0,05 nên ta kết luận chưa có sự khác biệt có ý nghĩa về chi tiêu trung bình hàng tháng trươc đây của 2 giới. Còn khi Sử dụng kết quả sig tại Equal variances not asumed ta thấy 0,02< 0,05 điều này cho thấy phương sai của 2 giới khác nhau 5. Ước lượng , kiểm định tiền chi tiêu hàng tháng của sinh viên hiện nay so với trước đây: Thông qua việ ước lượng và kiểm định này sẻ giúp cho ta thấy rõ hơn về đời sống của sinh viên trường như thế nào Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation so tien chi tieu hang thang truoc day 60 700.00 1400.00 1062.8333 189.70174 so tien can chi tieu hien nay 60 1100.00 1800.00 1391.6667 166.51123 Valid N (listwise) 60 Dựa vào bảng mô tả ở trên ta có thể thấy số tiền chi tiêu hiện nay của sinh viên có xu hướng tăng lên so với trước. Cụ thể là mức tiêu bình quân tăng từ 1062000đ lên 1391000đ. Mức tiêu thấp nhất từ 700000đ lên 1100000đ, mức chi tiêu cao nhất từ 1400000đ lên 1800000đ. Kiểm định trung bình tiền chi tiêu của sinh viên trước đây: Paired Samples Statistics Mean N Std. Deviation Std. Error Mean Pair 1 so tien chi tieu hang thang truoc day 1062.8333 60 189.70174 24.49039 so tien can chi tieu hien nay 1391.6667 60 166.51123 21.49651 Paired Samples Correlations N Correlation Sig. Pair 1 so tien chi tieu hang thang truoc day & so tien can chi tieu hien nay 60 .779 .000 Paired Samples Test Paired Differences t df Sig. (2-tailed) Mean Std. Deviation Std. Error Mean 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Pair 1 so tien chi tieu hang thang truoc day - so tien can chi tieu hien nay -328.83333 120.39612 15.54307 -359.93495 -297.73172 -21.156 59 .000 t df Sig. (2-tailed) -21.156 59 .000 Với mức ý nghĩa quan sát 2 phía Sig. (2-tailed) =0 < 0,05 có thể kết luận rằng có sự chênh lệch có ý nghĩa thống kê về chênh lệch chi tiêu trung bình của sinh viên hiện nay và trước đây. 6 .KIếm định về mức chi tiêu của sinh viên có phụ thuộc vào giới tính hay không? ANOVA so tien ban kiem duoc hang thang co du chi tieu khong Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups .004 1 .004 .004 .952 Within Groups 66.579 58 1.148 Total 66.583 59 Với độ tin cậy 95% với mức ý nghĩa quan sát 0,952> 0,05 như vậy ta có thể kết luận là không có sự khác biệt có ý nghĩa về mức độ chi tiêu và giới tính của sinh viên. Dưới đây là một số nhận xét và biểu đồ thể hiện khoan tiền kiếm được do làm thêm và nhu cầu chi tiêu hàng tháng của sinh viên Statistics so tien ban kiem duoc hang thang co du chi tieu khong N Valid 60 Missing 0 so tien ban kiem duoc hang thang co du chi tieu khong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid du 8 13.3 13.3 13.3 khong du 27 45.0 45.0 58.3 khong de chi tieu 7 11.7 11.7 70.0 chi mot phan 18 30.0 30.0 100.0 Total 60 100.0 100.0 Theo số liệu thu được ở trên ta thấy có đến 45% số sinh viên cho rằng số tiền đi làm thêm không đủ chi tiêu, 30% trong số đó cho rằng chỉ đáp ứng được một phần, còn số sinh viên cho rằng khoản tiền kiếm được là đủ chi tiêu và không để chi tiêu tương ứng là 13,3% và 11,7%. 7. Xem môi quan hệ giữa công việc mà sinh viên làm và giới tính sinh viên: ban da lam nhung cong viec gi * gioi tinh dap vien Crosstabulation Count gioi tinh dap vien Total nam nu ban da lam nhung cong viec gi gia su 10 22 32 tiep thi san pham cho cong ty 8 5 13 ban hang 6 4 10 viec khac 3 2 5 Total 27 33 60 Dựa vào số liệu ở trên ta thấy số sinh viên nữ đi làm thêm chiếm gần gấp đôi số sinh viên nam.Cụ thể là trong 32 người đi làm gia sư thì có tới 22 người là nữ, còn những việc làm tiếp theo như tiếp thị sản phẩm cho công ty, bán hàng hay những việc làm khác thì tỉ lệ sinh viên đi làm thêm xấp sĩ chia đều cho cả nam lẫn nữ. Để làm rõ vấn đề trên ta kiểm định lại như sau: Group Statistics gioi tinh dap vien N Mean Std. Deviation Std. Error Mean ban da lam nhung cong viec gi nam 27 2.0741 1.03500 .19919 nu 33 1.5758 .93643 .16301 Independent Samples Test Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means 95% Confidence Interval of the Difference F Sig. t df Sig. (2-tailed) Mean Difference Std. Error Difference Lower Upper ban da lam nhung cong viec gi Equal variances assumed .255 .616 1.956 58 .055 .49832 .25479 -.01169 1.00833 Equal variances not assumed 1.936 53.127 .058 .49832 .25739 -.01791 1.01454 95% Confidence Interval of the Difference Sig. (2-tailed) Mean Difference Std. Error Difference Lower Upper .055 .49832 .25479 -.01169 1.00833 .058 .49832 .25739 -.01791 1.01454 Ta thấy giá trị sig tại Levene sig =0,616> 0,05 nên ta kết luận phương sai của 2 giới là như nhau, Còn khi Sử dụng kết quả sig tại Equal variances not asumed ta thấy 0,55 > 0,05 nên ta củng kết luận phương sai của 2 giới củng như nhau. 8. Mô hình hồi quy: Model Summary Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 1 .790a .624 .618 113.81357 a. Predictors: (Constant), so tien can chi tieu hien nay ANOVAb Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 1246993.636 1 1246993.636 96.267 .000a Residual 751304.697 58 12953.529 Total 1998298.333 59 a. Predictors: (Constant), so tien can chi tieu hien nay b. Dependent Variable: so tien chi tieu hang thang truoc day Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. B Std. Error Beta 1 (Constant) -196.337 129.376 -1.518 .135 so tien can chi tieu hien nay .903 .092 .790 9.812 .000 a. Dependent Variable: so tien chi tieu hang thang truoc day Ta thấy ở bảng model summary R2 = 0.624 nghĩa là mô hình hồi quy tuyến tính đã xây dựng phù hợp với tập dữ liệu đên mức 62.4% . Giá trị F = 96.267 tương ứng với mức ý nghĩa quan sát được là 0.0001. Ta an toàn bác bỏ giả thuyết H0 và kết luận mô hình hồi quy tuyến tính xây dựng được phù hợp với tổng thể. Dựa vào bảng coefficients ta có phương trình hồi quy tuyến tính đơn biến như sau: số tiền cần chi tiêu hàng tháng trước đây = -196.337 + 0.903* số tiền cần chi tiêu hiện nay Với mức ý nghĩa quan sát được đối với hệ số độ dốc của số tiền chi tiêu hàng tháng trước đây = 0.000 chứng tỏ rằng giả thuyết H0 β = 0 có thể bác bỏ với độ tin cậy rất cao lên đến 99%
Tài liệu liên quan