Đánh giá lại ảnh hƣởng của các sai sót phát hiện 
trong quá trình kiểm toán, bao gồm các sai sót 
không điều chỉnh (nếu có ) đối với BCTC 
(B360,B370)
 Tổng hợp kết quả kiểm tra đối với những rủi ro 
phát hiện trong giai đoạn lập kế hoạch (A910) và 
những rủi ro mới phát sinh trong giai đoạn thực 
hiện kiểm toán, phục vụ cho khâu soát xét tổng 
thể cuộc kiểm toán
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 18 trang
18 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2632 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Báo cáo Chương 7 tổng hợp, kết luận và lập (phần B), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỒ SƠ KIỂM TOÁN 
CHƢƠNG 7
TỔNG HỢP, KẾT LUẬN VÀ 
LẬP BÁO CÁO
(Phần B)
Nội dung
7.1.Tổng hợp kết quả kiểm toán(B300, B400)
7.2.Phân tích tổng thể BCTC lần cuối(B420)
7.3.Xem xét các vấn đề cần giải quyết trước khi 
phát hành BCKT(B430)
7.4.Thư giải trình của BGĐ, HĐQT(B440 – B450)
7.5.Soát xét phê duyệt và phát hành báo cáo (B110)
7.1.Tổng hợp kết quả kiểm toán(B300, B400)
Mục đích
Đánh giá lại ảnh hƣởng của các sai sót phát hiện 
trong quá trình kiểm toán, bao gồm các sai sót 
không điều chỉnh (nếu có ) đối với BCTC 
(B360,B370)
Tổng hợp kết quả kiểm tra đối với những rủi ro 
phát hiện trong giai đoạn lập kế hoạch (A910) và 
những rủi ro mới phát sinh trong giai đoạn thực 
hiện kiểm toán, phục vụ cho khâu soát xét tổng 
thể cuộc kiểm toán
Các bước thực hiện
Xác định ngƣỡng chênh lệch có thể chấp nhận để 
tổng hợp các sai sót phát hiện trong quá trình thực 
hiện kiểm toán.
Nếu nội dung của các sai sót phát hiện và tình huống 
xảy ra sai sót có thể cho thấy có thể tồn tại các sai 
sót khác, KTV phải xem xét lại việc sữa đổi kế 
hoạch kiểm toán nếu cần.
Trao đổi tất cả các sai sót phát hiện kip thời với BGĐ 
khách hàng.
Đánh giá ảnh hƣởng các sai sót không điều chỉnh 
(B370)
7.1.Tổng hợp kết quả kiểm toán(B300, B400)
Đánh giá ảnh hƣởng các sai xót không điều chỉnh(B370)
 KTV cần điều chỉnh lại mức trọng yếu trƣớc khi đánh 
giá ảnh hƣởng của các sai xót không đƣợc điều chỉnh 
(A710).
 Ảnh hƣởng của từng sai sót riêng lẽ cần đƣợc đánh giá 
trong mối quan hệ với các nhóm giao dịch số dƣ tài 
khoản hoặc thuyết minh liên quan và xem xét các sai sót 
có vƣợt quá mức trọng yếu áp dụng cho các nhóm giao 
dịch, số dƣ tài khoản hoặc thuyết minh đó hay không 
(Xem xét định lƣợng) – B370
 Nếu một sai sót riêng lẽ đƣợc đánh giá là trọng yếu thì 
không đƣợc bù trừ với các sai xót khác.
7.1.Tổng hợp kết quả kiểm toán(B300, B400)
Đánh giá ảnh hưởng các sai sót không điều 
chỉnh(tt)
Việc xác định sai sót do phân loại các chỉ tiêu trên 
báo cáo tài chính có trọng yếu hay không cũng liên 
quan đến việc đánh giá định tính,ví dụ các sai sót 
ảnh hƣởng đến các chỉ số quan trọng, xu hƣớng, 
tính tuân thủ pháp luật, các quy định liên quan và 
các yêu cầu của hợp đồng(Vd: Hợp đồng nợ, bảo 
lãnh, vv…)
7.1.Tổng hợp kết quả kiểm toán(B300, B400)
Đánh giá ảnh hưởng các sai sót không điều 
chỉnh(tt)
Các sai sót không trọng yếu và không đƣợc điều 
chỉnh năm trƣớc có thể ảnh hƣởng trọng yếu đến 
báo cáo tài chính năm hiện tại.
KTV cần thảo luận với BGĐ về các sai sót không 
đƣợc điều chỉnh, quy mô, nội dung các sai sót và 
những ảnh hƣởng của sai sót này đến các báo cáo 
tài chính trong tƣơng lai của đơn vị và yêu cầu giải 
trình bằng văn bản – B440 thƣ giải trình.
7.1.Tổng hợp kết quả kiểm toán(B300, B400)
Mục đích: 
 Kết luận tổng quát về sự phù hợp trên các khía 
cạnh trọng yếu của BCTC với những hiểu biết của 
KTV về tình hình kinh doanh của đơn vị.
 Chỉ ra những điểm yêu cầu KTV phải thực hiện 
công việc kiểm toán bổ sung.
Nội dung phân tích: Các chỉ tiêu trên BCTC, các hệ 
số phân tích tình hình tài chính và kết quả hoạt động 
kinh doanh.
Chủ yếu áp dụng kỹ thuật phân tích so sánh biến động 
năm nay với năm trƣớc ( tuyệt đối và tƣơng đối).
7.2.Phân tích tổng thể báo cáo tài chính lần cuối (B420)
Tổng hợp các vấn đề cần giải quyết trƣớc khi phát 
hành BCKT, nhƣ: Các tài liệu còn thiếu mà khách 
hàng cam kết sẽ cung cấp bổ sung, danh sách các 
thƣ xác nhận chƣa quay về,…
KTV cần đảm bảo đƣợc thu thập đầy đủ các thông 
tin tài liệu cần thiết và giải quyết hết các vấn đề 
trƣớc khi phát hành BCKT.
Trong trƣờng hợp không giải quyết thỏa đáng các 
vấn đề nêu tại mẫu này, KTV cần xem xét ảnh 
hƣởng đối với ý kiến kiểm toán.
7.3.Xem xét các vấn đề cần giải quyết trước khi phát 
hành BCKT(B430)
Mục tiêu: Theo yêu cầu của VSA 580 (2000) và ISA 
580 (2009), KTV phải thu thập đƣợc các giải trình của 
Giám đốc (hoặc ngƣời đứng đầu) đơn vị đƣợc kiểm 
toán.
 Là bằng chứng về các đơn vị đƣợc kiểm toán thừa nhận 
trách nhiệm của mình trong việc lập và trình bày BCTC 
trung thực, hợp lý, phù hơp với chuẩn mực và chế độ 
kế toán hiện hành và đã phê duyệt BCTC.
 Bao gồm các giải trình bằng văn bản của Giám đốc đơn 
vị đƣợc kiểm toán về những vấn đề xét thấy có ảnh 
hƣởng trọng yếu đến BCTC mà KTV không thu thập 
đƣợc bằng chứng thích hợp. 
7.4.Thư giải trình của BGĐ, HĐQT(B440 – 450)
Lưu ý: 
Ngoài các vấn đề đã nêu tại mẫu B440, Thƣ giải 
trình cần đƣợc bổ sung các nội dung theo thực tế 
của khách hàng và cuộc kiểm toán.
Giải trình của Ban Giám đốc không thể thay thế các 
bằng chứng kiểm toán mà KTV thu thập đƣợc.
7.4.Thư giải trình của BGĐ, HĐQT(B440 – 450)
7.5.SOÁT XÉT PHÊ DUYỆT VÀ 
PHÁT HÀNH BÁO CÁO (B100)
7.5.1.Phê duyệt phát hành BCKT và thư quản lý (B110)
Nội dung:
Thiết kế các dạng câu hỏi có/không cho 3 giai 
đoạn: Lập kế hoạch kiểm toán, thực hiện kiểm 
toán, Tổng hợp – kết luân và lập báo cáo;
Bất kỳ công việc nào không đƣợc thực hiện đều 
chứng tỏ tính không đầy đủ của công việc cần 
phải thực hiện theo yêu cầu và cần phải hoàn 
thành trƣớc khi phát hành báo cáo;
Có thể sửa đổi, bổ sung tùy theo yêu cầu kiểm 
soát chất lƣợng của từng công ty kiểm toán.
7.5.3.Soát xét giấy tờ làm việc chi tiết (B130)
Mục tiêu:
 Các bằng chứng kiểm toán thu thập đƣợc là đầy đủ và 
thích hợp với ý kiến kiểm toán đề xuất không
 Các báo cáo tài chính không còn tồn tại sai sót trọng yếu
 Tính phù hợp của giả định hoạt động liên tục khi lập báo 
cáo tài chính
 Quá trình kiểm toán đƣợc thực hiện phù hợp với phƣơng 
pháp kiểm toán, chính sách kiểm soát chất lƣợng của 
công ty cũng nhƣ các chuẩn mực kiểm toán chi phối
 Ngƣời thực hiện:
 Trƣởng nhóm kiểm toán
 Chủ nhiệm kiểm toán
 Thành viên BGĐ phụ trách cuộc kiểm toán
Nội dung soát xét:
Tình hình kinh doanh, hệ thống kế toán và hệ 
thống kiểm soát nội bộ của đơn vị kiểm toán 
đã đƣợc phản ánh đúng đắn.
Các thủ tục đề ra theo chƣơng trình kiểm toán 
đã đƣợc thực hiện đầy đủ và đánh tham chiếu 
phù hợp đến các giấy tờ liên quan.
Các mục tiêu kiểm toán đã đạt đƣợc và nhất 
quán với các bằng chứng kiểm toán thu thập 
đƣợc trong quá trình kiểm toán và hỗ trợ cho 
ý kiến kiểm toán
7.5.3.Soát xét giấy tờ làm việc chi tiết (B130)
Nội dung soát xét (tt):
Tấc cả các vấn đề quan trọng về kế toán, kiểm toán 
và báo cáo đã đƣợc phản ánh đầy đủ phần A810 –
Tổng hợp kết quả kiểm toán.
Các số liệu trên báo cáo tài chính đƣợc kiểm toán 
phải đƣợc đánh tham chiếu đến các giấy tờ làm việc 
liên quan.
7.5.4.Soát xét giấy tờ làm việc chi tiết (B130)
Mọi giấy tờ làm việc đã phản ánh đầy đủ các 
yếu tố cần thiết bao gồm: 
 Mục tiêu, 
 Nguồn gốc số liệu,
 Phạm vi công việc thực hiện (giai đoạn 
kiểm tra, phƣơng pháp chọn mẫu), 
 Công việc thực hiện, kết quả thực hiện, kết 
luân, đánh tham chiếu đến các phần hành 
liên quan
7.5.4.Soát xét giấy tờ làm việc chi tiết (B130)
Câu hỏi và trả lời
Giai đoạn “Tổng hợp, kết luân, lập báo cáo”