Báo cáo Giải pháp & kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro trong thanh toán TDCT tại NH ĐT & PT Nam Hà Nội

 Lý do chọn đề tài: Hoạt động TTQT ngày càng khẳng định được vai trò trong ho ạt động kinh tế quốc dân nói chung và hoạt động kinh tế đối ngoại nói riêng.Việt Nam đang trong quá trình phát triển và hội nhập quốc tế, nền kinh tế mở cửa đã thực sự tạo đà phát triển mạnh mẽ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, cho các doanh nghiệp và ngân hàng tham gia vào lĩnh vực xuất nhập khẩu đặc biệt là công tác TTQT. TTQT được coi là một trong những trọng tâm của kinh tế đối ngoại. Tín dụng chứng từ là phương thức thanh toán có nhiều ưu điểm hơn so với các phương thức khác nên được sử dụng phổ biến trong TTQT. Tuy nhiên quá trình tham gia thương mại quốc tế chúng ta chưa dáp ứng được các yêu cầu đòi hỏi phức tạp về nghiệp vụ, vì vậy gặp nhiều rủi ro khi sử dụng phương thức này. NH ĐT & PT Nam Hà Nội mới tham gia hoạt động TTQT được gần 5 năm, thực tề kinh nghiệm vẫn còn it trong lĩnh vực này do vậy phải đối mặt với nhiều thách thức và rủi ro. Vì vậy NH ĐT & PT Nam Hà Nội càng phải hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán TDCT nhằm bảo vệ quyền lợi và lợi ích của Ngân hàng cũng như của doanh nghiệp XNK. Quá tình thực tập tại NH ĐT & PT Nam Hà Nội, được tìm hiều về hoạt động TTQT tại Ngân hàng, cùng với việc vận dụng kiến thức đã học và thực tế tìm hiểu tại Chi nhánh. Em đã chọn đề tài: “Giải pháp & kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro trong thanh toán TDCT tại NH ĐT & PT Nam Hà Nội”  Mục đích nghiên cứu đề tài: Thực trạng rủi ro trong hoạt động thanh toán TDCT tại NH ĐT & PT Nam Hà Nội trên cơ sở đó đề ra các giải pháp hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán TDCT tại Ngân hàng.  Phương pháp nghiên cứu: o Vận dụng lí luận vào thực tiễn, sử dụng phương pháp phân tích, so sánh, khái quát hóa và tổng hợp. o Sử dụng và phân tích số liệu thống kê trên cơ sở tư duy logic.  Đối tượng và phạm vi: - Đối tượng: rủi ro trong TT TDCT - Phạm vi: từ năm 2007 - đến nay, tại NH ĐT & PT Nam Hà Nội.  Kết cấu của báo cáo thực tập:  Chương I: Giới thiệu khái quát về NH ĐT & PT Nam Hà Nội.  Chương II: Thực trang rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức thư tín dụng chứng từ tại NH ĐT & PT Nam Hà Nội.  Chương III: Một số giải pháp & kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro trong thanh toán theo phương thức TDCT tại NH ĐT & PT Nam Hà Nội.

pdf76 trang | Chia sẻ: nhungnt | Lượt xem: 2497 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Giải pháp & kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro trong thanh toán TDCT tại NH ĐT & PT Nam Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Báo cáo tốt nghiệp “Giải pháp & kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro trong thanh toán TDCT tại NH ĐT & PT Nam Hà Nội” MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NAM HÀ NỘI ............................................................................. 11 1.1. Sự ra đời và phát triển của NH ĐT & PT Nam Hà Nội. ........................ 11 1.2. Cơ cấu tổ chức của NH ĐT & PT Nam Hà Nội. ...................................... 12 1.2.1. Chức năng nhiệm vụ chung: ............................................................... 12 1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ cụ thể của từng Phòng thuộc các khối:........ 13 1.2.2.1.Khối quan hệ khách hàng: (Gồm 2 Phòng) ...................................... 13 1.2.2.2. Khối quản lý rủi ro: Phòng Quản lý Rủi ro. ................................... 14 1.2.2.3. Khối tác nghiệp: (Gồm 3 Phòng và 1 Tổ). ...................................... 14 1.2.2.4. Khối Quản lý nội bộ: (Gồm 3 Phòng). ............................................ 15 1.2.2.5. Khối trực thuộc: ............................................................................. 16 1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của NH ĐT & PT Nam Hà Nội. ............. 17 1.3.1. Hoạt động huy động vốn: .................................................................... 17 1.3.2. Hoạt động sử dụng vốn: ...................................................................... 18 1.3.3. Hoạt động kinh doanh đối ngoại: ........................................................ 19 1.3.3.1. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ: ..................................................... 19 1.3.3.2. Hoạt động TTQT: ........................................................................... 21 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG ĐT & PT NAM HÀ NỘI. .......................................................... 22 2.1. Tình hình hoạt động thanh toán tín dụng chứng từ tại NH ĐT & PT Nam Hà Nội. ..................................................................................................... 22 2.1.1. Hoạt động thanh toán L/C nhập khẩu: ............................................... 24 2.1.2. Hoạt động thanh toán L/C xuất khẩu: ................................................ 26 2.2. Thực trạng rủi ro trong thanh toán tín dụng chứng từ tại NH ĐT & PT Nam Hà Nội. ..................................................................................................... 27 2.2.1. Rủi ro từ môi trường vĩ mô. ................................................................. 27 2.2.1.1. Rủi ro pháp luật, chính sách. .......................................................... 27 2.2.1.2. Rủi ro tỷ giá hối đoái...................................................................... 28 2.2.2. Chủ thể gây rủi ro. ............................................................................... 29 2.2.2.1. Khách hàng. ................................................................................... 29 2.2.2.2. Ngân hàng. .................................................................................... 37 2.3. Một số nhận xét về rủi ro trong thanh toán tín dụng chứng từ tại NH ĐT & PT Nam Hà Nội. ........................................................................................... 40 2.3.1. Nhận xét chung. .................................................................................. 40 2.3.2. Rủi ro thường gặp................................................................................ 41 2.3.3. Rủi ro chưa kiểm soát được. ................................................................ 43 2.3.4. Rủi ro làm mất uy tín cho ngân hàng. ................................................. 44 2.3.5. Rủi ro gây thiệt hại lớn cho ngân hàng. .............................................. 44 2.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro. .................................................................... 45 2.4.1. Nguyên nhân chủ quan từ phía NH ĐT & PT Nam Hà Nội. .............. 45 2.4.2. Nguyên nhân khách quan. .................................................................. 47 2.4.2.1. Từ phía khách hàng: ...................................................................... 47 2.4.2.2. Từ phía Nhà nước. ......................................................................... 48 24.2.3. Một số nguyên nhân khác: ............................................................... 49 CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP & KIẾN NGHỊ HẠN NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN NAM HÀ NỘI. ...................................................................................................................... 51 3.1. Phương hướng và mục tiêu của NH ĐT & PT Nam Hà Nội. .................. 51 3.1.1. Định hướng chung. ............................................................................. 51 3.1.2 . Định hướng trong hoạt động TTQT. ................................................. 53 3.1.2.1. Định hướng chung:......................................................................... 53 3.1.2.2. Định hướng trong thanh toán tín dụng chứng từ: ........................... 54 3.2. Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán TDCT tại NH ĐT & PT Nam Hà Nội. .............................................................................................................. 55 3.2.1. Hoàn thiện quy trình nghiệp vụ thanh toán TDCT. ............................ 55 3.2.2. Tăng cường hơn nữa công tác kiểm tra kiểm soát L/C theo hướng chặt chẽ và chính xác. ........................................................................................... 58 3.2.3. Không ngừng nâng cao chất lượng cán bộ TTQT. ............................. 59 3.2.4. Tăng cường dịch vụ tư vấn và hỗ trợ khách hàng............................... 61 3.2.5. Một số biện pháp khác. ........................................................................ 62 3.3. Kiến nghị. .................................................................................................. 65 3.3.1. Đối với Nhà nước và các Bộ ngành liên quan. .................................... 65 3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước.............................................................. 68 3.3.3. Đối với NH ĐT & PT Việt Nam. ......................................................... 69 3.3.4 .Đối với các doanh nghiệp XNK. .......................................................... 70 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 73 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO. ........................................................... 74 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Họ và tên người nhận xét:................................................................................. Chức vụ:............................................................................................................ Nhận xét Báo cáo thực tập của Sinh viên Lê Hải Yến, lớp Kinh doanh Quốc tế 48B, trường Kinh Tế Quốc Dân. ĐỀ TÀI Biện pháp và kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thưc tín dụng chứng từ tại Ngân Hàng Đầu Tư & Phát Triển Nam Hà Nội. ................................................................................................. ................................................................................................. ................................................................................................. ................................................................................................. ................................................................................................. ................................................................................................. ................................................................................................. ................................................................................................. ................................................................................................. ................................................................................................ Hà Nội, ngày .... tháng .... năm 2010 Người nhận xét (Ký tên và đóng dấu) LỜI CẢM ƠN Em xin cảm ơn các Thầy Cô Giáo của khoa Thương Mại & Kinh tế Quốc tế của Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân, đặc biệt là TS. Bùi Huy Nhượng, người đã tận tâm chỉ bảo và hướng dẫn hoàn thành chuyên đề thực tập này. Em cũng xin trân thành cảm ơn các Cán bộ Phòng Kế hoạch Tổng hợp nói riêng và Ngân hàng Đầu Tư & Phát Triển Nam Hà Nội nói chung đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và chỉ bảo em trong suốt quá trình thực tập tại Ngân hàng cũng như giúp đỡ em trong hoàn thành chuyên đề thực tập này. Kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của Thầy Cô Giáo và bạn bè để chuyên đề thực tập này được hoàn thiện hơn. Sinh Viên Lê – Hải – Yến LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu này là của riêng tôi, do tôi trực tiếp hoàn thành dưới sự hướng dẫn tận tình của TS Bùi Huy Nhượng. Kết quả, số liệu nêu trong chuyên đề thực tập này là hoàn toàn trung thực, khách quan, có nguồn gốc rõ ràng, được thu thập từ Phòng Kế hoạch Tổng hợp của Ngân hàng Đầu Tư & Phát triển Nam Hà Nội. Tác giả chuyên đề thực tập Lê – Hải – Yến CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT TDCT : Tín dụng chứng từ TTQT : Thanh toán quốc tế. L/C : Letter of Credit – Thư tín dụng. BCT : Bộ chứng từ. TTV : Thanh toán viên. KSV : Kiểm soát viên. NK : Nhập khẩu. XK : Xuất khẩu. XNK : Xuất nhập khẩu. MBNT : Mua bán ngoại tệ. CNTT : Công nghệ thông tin. ĐCTC : Định chế tài chính. NHNN : Ngân hàng nhà nước. NHPH : Ngân hàng phát hành. PHTB : Ngân hàng thồng báo. NHXN : Ngân hàng xác nhận. NH ĐT & PT VN : Ngân hàng Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam. BIDV : Bank invest & develop Việt Nam – NH ĐT & PT VN. PGD : Phòng giao dịch. QTTD : Quản trị Tín dụng. QHKH : Quan hệ Khách hàng. LỜI MỞ ĐẦU  Lý do chọn đề tài: Hoạt động TTQT ngày càng khẳng định được vai trò trong hoạt động kinh tế quốc dân nói chung và hoạt động kinh tế đối ngoại nói riêng.Việt Nam đang trong quá trình phát triển và hội nhập quốc tế, nền kinh tế mở cửa đã thực sự tạo đà phát triển mạnh mẽ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, cho các doanh nghiệp và ngân hàng tham gia vào lĩnh vực xuất nhập khẩu đặc biệt là công tác TTQT. TTQT được coi là một trong những trọng tâm của kinh tế đối ngoại. Tín dụng chứng từ là phương thức thanh toán có nhiều ưu điểm hơn so với các phương thức khác nên được sử dụng phổ biến trong TTQT. Tuy nhiên quá trình tham gia thương mại quốc tế chúng ta chưa dáp ứng được các yêu cầu đòi hỏi phức tạp về nghiệp vụ, vì vậy gặp nhiều rủi ro khi sử dụng phương thức này. NH ĐT & PT Nam Hà Nội mới tham gia hoạt động TTQT được gần 5 năm, thực tề kinh nghiệm vẫn còn it trong lĩnh vực này do vậy phải đối mặt với nhiều thách thức và rủi ro. Vì vậy NH ĐT & PT Nam Hà Nội càng phải hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán TDCT nhằm bảo vệ quyền lợi và lợi ích của Ngân hàng cũng như của doanh nghiệp XNK. Quá tình thực tập tại NH ĐT & PT Nam Hà Nội, được tìm hiều về hoạt động TTQT tại Ngân hàng, cùng với việc vận dụng kiến thức đã học và thực tế tìm hiểu tại Chi nhánh. Em đã chọn đề tài: “Giải pháp & kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro trong thanh toán TDCT tại NH ĐT & PT Nam Hà Nội”  Mục đích nghiên cứu đề tài: Thực trạng rủi ro trong hoạt động thanh toán TDCT tại NH ĐT & PT Nam Hà Nội trên cơ sở đó đề ra các giải pháp hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán TDCT tại Ngân hàng.  Phương pháp nghiên cứu: o Vận dụng lí luận vào thực tiễn, sử dụng phương pháp phân tích, so sánh, khái quát hóa và tổng hợp. o Sử dụng và phân tích số liệu thống kê trên cơ sở tư duy logic.  Đối tượng và phạm vi: - Đối tượng: rủi ro trong TT TDCT - Phạm vi: từ năm 2007 - đến nay, tại NH ĐT & PT Nam Hà Nội.  Kết cấu của báo cáo thực tập:  Chương I: Giới thiệu khái quát về NH ĐT & PT Nam Hà Nội.  Chương II: Thực trang rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức thư tín dụng chứng từ tại NH ĐT & PT Nam Hà Nội.  Chương III: Một số giải pháp & kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro trong thanh toán theo phương thức TDCT tại NH ĐT & PT Nam Hà Nội. CHƯƠNG I GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NAM HÀ NỘI 1.1. Sự ra đời và phát triển của NH ĐT & PT Nam Hà Nội. Ngày 31-10-1963, Chi điểm Tương Mai thuộc Chi Nhánh Kiến Thiết Hà Nội được thành lập, tiền thân của Chi Nhánh NH ĐT & PT Thanh Trì. Sau một chặng đường dài kể từ đó đến nay, Chi Nhánh đã thay đổi nhiều tên gọi khác nhau. Trước đây, NH ĐT & PT Thanh Trì (10/1981 – 2/1983): là Chi nhánh cấp II, trực thuộc Chi nhánh cấp I NH ĐT & PT Hà Nội. Ngày 31-10- 2005, Chủ tịch Hội đồng Quản trị của NH ĐT & PT VN đã ký quyết định số 219/QĐ – HĐQT, nâng cấp Chi nhánh cấp II NH ĐT & PT Thanh Trì lên thành Chi nhánh cấp I và đổi tên thành NH ĐT & PT Nam Hà Nội. Chi nhánh NH ĐT & PT Nam Hà Nội có trụ sở chính tại km8-đường Giải Phóng - Quận Hoàng Mai – Thành Phố Hà Nội. Chi Nhánh hoạt động chủ yếu tại Quận Hoàng Mai và Huyện Thanh Trì, nơi có các đường giao thông quan trọng đi qua: quốc lộ 1A, 1B, đường vành đai 3, cầu Thanh Trì, đường vành đai 2,5 và đường thủy Sông Hồng nối mạch giao thông với các tỉnh phía Bắc, phía Tây và phía Nam. Địa bàn này là nơi có vị trí quan trọng về chính trị, quân sự và kinh tế của TP Hà Nội và là nơi có tốc độ đô thị nhanh chóng. Trải qua 45 năm hình thành và phát triển cùng với sự lớn mạnh của NH ĐT & PT Việt Nam, NH ĐT & PT Nam Hà Nội đã có sự phát triển mạnh mẽ, không ngừng đổi mới, hiện đại hóa ngân hàng trong tiến trình hội nhập khu vực và quốc tế. Đồng thời, Ban Giám Đốc và tập thể cán bộ công nhân viên NH ĐT & PT Nam Hà Nội đã không ngừng học hỏi kinh nghiệm của các ngân hàng bạn, tổng kết và rút ra bài học kinh nghiệm khắc phục những mặt chưa đạt được, phát huy những mặt tích cực để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. 1.2. Cơ cấu tổ chức của NH ĐT & PT Nam Hà Nội. Căn cứ theo quyết định số 825/QĐ – HĐQT, ngày 23/9/2008 của Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị NH ĐT & PT VN, V/v: phê duyệt mô hình của Chi nhánh. NH ĐT & PT Nam Hà Nội có cơ cấu tổ chức: gồm 1 Giám Đốc, 3 Phó Giám Đốc (PGĐ) cùng 5 khối với các Phòng Ban như: Phòng Kế Hoạch Tổng Hợp, Phòng Quản lý Rủi ro, Phòng Quản t rị Tín dung... Sơ đồ 1.1. Mô hình bộ máy tổ chức tại NH ĐT & PT Nam Hà Nội. 1.2.1. Chức năng nhiệm vụ chung: - Giúp việc cho Giám Đốc Chi nhánh xây dựng kế hoạch, chương trình công tác, các biện pháp, giải pháp triển khai nhiệm vụ thuộc chức năng nhiệm vụ được phân giao. Giám đốc PGĐ 2 PGĐ 1 PGĐ 3 Phòng Dịch vụ khách hàng Phòng Quản trị tín dụng Phòng Quản lý rủi ro Phòng Kế hoạch tổng hợp Phòng giao dịch 1, 2, 3 Phòng quan hệ khách hàng PhòngTổ chức hành chính Phòng Tài chính kế toán - Chủ động tổ chức triển khai nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính tuân thủ đúng đắn chính xác, trung thực đảm bảo an toàn, hiệu quả trong phạm vi nghiệp vụ được giao góp phần hoàn thành nhiệm kinh doanh, đảm bảo an toàn và hiệu quả hoạt động của toàn Chi nhánh. Phối hợp chặt chẽ với các Phòng/Tổ khác trong Chi nhánh theo quy trình nghiệp vụ. Tổ chức lưu giữ hồ sơ, quản lý thông tin, tổng hợp và lập báo cáo, thống kê trong phạm vi nhiệm vụ để phục vụ công tác quản trị điều hành của Chi nhánh và của NH ĐT & PT VN theo yêu cầu của cơ quan Nhà Nước. - Thường xuyên cải tiến phương pháp làm việc, đào tạo rèn luyện Cán bộ. Giữ uy tín, tạo hình ảnh, ấn tượng tốt đẹp về Chi nhánh và NH ĐT & PT VN. Nghiên cứu đề xuất ứng dụng CNTT vào nghiệp vụ. - Xây dựng tập thể đoàn kết vững mạnh, tuân thủ nội quy lao động, thỏa ước lao động tập thể, tham gia phong trào thi đua, góp phần xây dựng Chi nhánh vững mạnh. 1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ cụ thể của từng Phòng thuộc các khối: 1.2.2.1.Khối quan hệ khách hàng: (Gồm 2 Phòng) - Phòng quan hệ khách hàng doanh nghiệp: Tham mưu, đề xuất chính sách, kế hoạch phát triển khách hàng trực tiếp tiếp thị và bán sản phẩm (Sản phẩm bán buôn, tài trợ thương mại dịch vụ... ), chịu trách nhiệm thiết lập, duy trì và phát triển quan hệ với khách hàng và bán sản phẩm của Ngân hàng. Trực tiếp đề xuất hạn mức, giới hạn tín dụng và đề xuất tín dụng. Quản lý tình hình hoạt động của khách hàng. Lập báo cáo phân tích, đề xuất các biện pháp phòng ngừa, xử lý rủi ro. - Phòng quan hệ khách hàng cá nhân: Nghiên cứu, đề xuất chính sách phát triển khách hàng, thu thập thông tin và khai thác hệ thống thông tin về thị trường bán lẻ. Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình Marketing tổng thể cho từng nhóm sản phẩm. Tiếp xúc với khách hàng và nhận hồ sơ vay vốn, phân tích khách hàng và lập báo cáo thẩm định, đồng thời theo dõi tình hình hoạt động của khách hàng để đảm bảo nguồn vốn sử dụng có hiệu quả. 1.2.2.2. Khối quản lý rủi ro: Phòng Quản lý Rủi ro. Phòng có chức năng và nhiệm vụ sau: công tác quản lý tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro tác nghiệp, công tác phòng chống rửa tiền, công tác quản lý hệ thống chất lượng ISO, công tác kiểm tra nội bộ. Phòng sẽ tham mưu đề xuất chính sách, biện pháp nhằm quản lý rủi ro trong hoạt động của Chi nhánh. Tham gia ý kiến vào các văn bản do BIDV ban hành (Quy định, hướng dẫn về công tác tín dụng, quản lý rủi ro, xử lý nợ). 1.2.2.3. Khối tác nghiệp: (Gồm 3 Phòng và 1 Tổ). - Phòng Quản trị Tín dụng: Trực tiếp thực hiện tác nghiệp và quản trị cho vay, bảo lãnh đối với khách hàng, tính toán trích lập dự phòng rủi ro theo kết quả phân loại nợ của Phòng Quan hệ khách hàng, chịu trách nhiệm về an toàn trong tác nghiệp của Phòng, tuân thủ đúng quy trình kiểm soát nội bộ trước khi giao dịch được thực hiện. Và một số nhiệm vụ khác như lưu trữ chứng từ, hồ sơ, quản lý thông tin và lập báo cáo thống kê về QTTD... - Phòng Dịch vụ khách hàng doanh nghiệp và cá nhân: Trực tiếp quản lý tài khoản và giao dịch với khách hàng, thực hiện công tác phòng chống rửa tiền, kiểm tra tính pháp lý, đầy đủ, đúng đắn của các chứng từ giao dịch... Đề xuất với Giám Đốc Chi nhánh về: chính sách phát triển, cải tiến sản phẩm, dịch vụ ngân hàng, quy trình giao dịch, phương thức phục vụ khách hàng. - Tổ Quản lý và Dịch vụ kho quỹ: trực tiếp quản lý kho và xuất/nhập quỹ (tiền mặt, hồ sơ tài sản thế chấp, cầm cố..., giao dịch thu – chi tiền mặt phục vụ khách hàng theo quy định). Đề xuất, tham mưu với Giám đốc Chi nhánh về các biện pháp, điều kiện đảm bảo an toàn kho, quỹ và an ninh tiền tệ. Tổng hợp lập báo cáo tiền tệ, an toàn kho quỹ theo quy định. 1.2.2.4. Khối Quản lý nội bộ: (Gồm 3 Phòng). - Phòng Kế Hoạch – Tổng Hợp: có 4 chức năng nhiệm vụ. + Công tác kế hoạch - tổng hợp: thu thập thông tin phục vụ công tác kế hoạch tổng hợp để tham mưu, xây dựng kế hoạch phát triển và kế hoạch kinh doanh và tổ chức triển khai và theo dõi kế hoạch kinh doanh. Đánh giá tổng thể hoạt động hoạt động kinh doanh, trực tiếp quản lý con người, hành chính Tổ Điện toán Chi nhánh. + Công tác nguồn vốn: Đề xuất và tổ chức điều hành nguồn vốn, chính sách biện pháp, giải pháp phát triển nguồn vốn. Đề xuất các biện pháp, giải pháp về lãi xuất, về huy động vốn và điều hành vốn phù hợp với chính sách chung của BIDV và tình hình thực tiễn của Chi nhánh. Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ với khách hàng theo quy định. Chịu trách nhiệm quản lý các hệ số an toàn trong hoạt động kinh doanh, đảm bảo khả năng thanh toán, trạng thái ngoại hối của Chi nhánh. + Công tác kinh doanh tiền tệ - tài trợ thương mại: trực tiếp thực hiện các gia
Tài liệu liên quan